Giáo án Đại số 6 - Chương trình cả năm

Giáo án Đại số 6 - Chương trình cả năm
doc 396 trang Gia Viễn 06/05/2025 170
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Đại số 6 - Chương trình cả năm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn ../ / . CHƯƠNG I : ÔN TẬP VÀ BỔ TÚC VỀ SỐ TỰ 
Ngày dạy : ../ ../ .. NHIÊN
 TIẾT 1 - §1. TẬP HỢP – PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
+ HS được làm quen với khái niệm tập hợp thông qua các ví dụ về tập hợp, nhận biết 
được một đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước.
+ HS biết thường có hai cách để viết một tập hợp.
2. Kĩ năng
+ HS biết dùng các thuật ngữ tập hợp, phần tử của tập hợp.
+ HS biết cách viết một tập hợp theo cách diễn đạt bằng lời của bài toán, biết dùng các kí 
hiệu (thuộc), (không thuộc).
3. Thái độ
 Yêu thích môn học, hăng hái phát biểu xây dựng bài.
4. Định hướng năng lực được hình thành
 + Năng lực chung : Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, 
năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ.
 + Năng lực chuyên biệt : Tư duy logic, năng lực tính toán.
II. PHƯƠNG PHÁP TRỌNG TÂM
Nêu và giải quyết vấn đề, trực quan nêu vấn đề, thực hành, hoạt động nhóm
III. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
 1. Giáo viên : Giáo án, SGK, đồ dùng học tập, phấn màu, bảng phụ ghi nội dung bài 
luyện tập.
 2. Học sinh : Đọc trước bài, SGK, đồ dùng học tập
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU
 1 . Ổn định lớp
 2 . Tổ chức các hoạt động dạy học
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung kiến thức cần đạt
 Hoạt động 1: Khởi động (5’)
 Mục tiêu: Giới thiệu nội dung của chương I
 - Dặn dò HS chuẩn bị đồ dùng học tập, sách vở cần - Kiểm tra đồ dùng học tập 
 thiết cho bộ môn. sách vở cần thiết cho bộ môn.
 - Giới thiệu nội dung của chương I như SGK: - Lắng nghe và xem qua 
 “ Các kiến thức về số tự nhiên là chìa khóa để mở SGK.
 vào thế giới của các con số. Trong chương I, bên - Ghi đầu bài.
 cạnh việc hệ thống hóa các nội dung về STN đã học 
 1 ở Tiểu học, còn thêm nhiều nội dung mới: phép nâng 
lên lũy thừa, số nguyên tố và hợp số, ước chung và 
bội chung. Những kiến thức nền móng và quan trọng 
này, sẽ mang đến cho chúng ta nhiều hiểu biết mới 
mẻ và thú vị.”
- GV giới thiệu bài mới:
Tiết 1: TẬP HỢP. PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP
 Hoạt động 2: Hình thành kiến thức
Mục tiêu: HS được làm quen với khái niệm tập hợp thông qua các ví dụ về tập hợp 
Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại.
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng 
lực sử dụng ngôn ngữ, 
 -HS: Trên bàn có 1.Các ví dụ 
- GV: Hãy quan sát hình 1 SGK sách bút. - SGK
? Trên bàn có gì? - Lắng nghe GV - Tập hợp :
- GV : Ta nói sách, bút là tập hợp giới thiệu về tập + Những chiếc bàn trong lớp.
các đồ vật đặt trên bàn. hợp. + Các cây trong trường.
- GV lấy một số ví dụ về tập hợp + Các ngón tay trong bàn tay.
ngay trong lớp học. - Xem ví dụ 
- Cho HS đọc ví dụ SGK. SGK.
- Cho HS tự lấy thêm ví dụ tập - Tự lấy ví dụ tập 
hợp ở trong trường, gia đình. hợp trong trường 
 và ở gia đình.
 Hoạt động 3: Hoạt động luyện tập
Mục tiêu: 
+ HS biết dùng các thuật ngữ tập hợp, phần tử của tập hợp.
+ HS biết có hai cách viết một tập hợp, biết dùng các kí hiệu (thuộc), (không 
thuộc).
Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại.
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng 
lực khái quát hóa, năng lực sử dụng ngôn ngữ, 
- GV nêu qui ước đặt tên tập - Nghe GV giới 2. Cách viết. Các kí hiệu
hợp : Người ta thường đặt tên tập thiệu. -Tên tập hợp: chữ cái in hoa.
hợp bằng chữ cái in hoa. A, B, C, ..
- GV giới thiệu cách viết tập hợp - viết theo GV. - Cách viết 1: Liệt kê
? Nêu VD tập hợp A. VD:
- Cho đọc SGK cách viết tâp - Đọc ví dụ SGK. *A = {1;2;3;0} với 0;1;2;3
hợp B các chữ cái a, b,c. là các phần tử của tập hợp 
? Hãy viết tập hợp C sách bút ở HS lên bảng viết A
trên bàn (h.1)? tập hợp C sách *B = { a, b, c }
 2 bút trên bàn (h1). *C= {sách,bút} (hình 1)
? Hãy cho biết các phần tử tập -Trả lời các phần với sách, bút là phần tử của 
hợp C? tử của C C.
 -Nghe tiếp các kí Kí hiệu:
- GV giới thiệu tiếp các kí hiệu 
 hiệu. *1 A đọc 1 thuộc A.
 ; .
 - 1 có là phần tử 
? 1 có phải là phần tử của tập *6 A đọc 6 không thuộc A. 
 của A.
hợp A không? +BT1: Điền vào ô trống.
 - 6 không là phần 
GV giới thiệu cách viết kí hiệu. 1 A; a A; C 
 tử của A.
Tương tự hỏi với 6 ? BT2: a A ; 7 A
 - viết theo GV.
- Làm BT1, 2 điền ô trống và chỉ * Chú ý : SGK
 -Lên bảng điền ô 
ra cách viết đúng,sai. Cách viết 2: Chỉ ra t/c đặc 
 trống.
- Chốt lại cách đặt tên, kí hiệu, trưng cho các phần tử của 
 - ... chỉ ra 
cách viết tập hợp. tập hợp đó.
 đúng, sai.
- GV yêu cầu đọc chú ý 1 A = {x N / x < 4 } 
 - Đọc chú ý 1.
- Giới thiệu cách viết tập hợp A N là tập hợp các số tự nhiên.
 - viết theo GV.
bằng cách 2. - M.hoạ
 - Đọc phần đóng 
-Yêu cầu HS đọc phần đóng A . 1 . 0 . 3
 khung SGK
khung trong SGK. 
 - Nghe và vẽ theo . 2
- Giới thiệu cách minh hoạ tập 
 GV.
hợp như ( Hình 2)
 - Làm ?1; ?2 
- Cho làm ?1 ; ?2 theo hai nhóm ?1. Tập hợp D các số tự 
 theo nhóm.
đôi rồi đại diện HS lên bảng trình nhiên nhỏ hơn 7
 - Đại diện nhóm 
bày kết quả. C1 : D 0;1;2;3;4;5;6
 lên bảng chữa 
 bài. C2 : D x N / x7
 ?2. M N, H, A,T, R,G 
 Hoạt động 4: Hoạt động vận dụng (10’)
Mục tiêu: HS hệ thống được kiến thức trọng tâm của bài học và vận dụng được kiến 
thức trong bài học vào giải bài toán cụ thể.
Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại, hoạt động 
nhóm .
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng 
lực sử dụng ngôn ngữ, 
GV: - HS: Trả lời Bài 3 (SGK- 6 )
? Đặt tên tập hợp n.t.nào? miệng các câu hỏi x A; y B ;b A ; b B
? Có những cách nào viết tập của giáo viên. Bài 5 (SGK-6)
hợp? - HS làm bài tập a) A= { th.tư, th.năm, th.sáu}
- HS làm bài tập trong bảng phụ trong bảng phụ b) B = {th.tư, th.sáu, th.chín, 
- Hoạt động nhóm : - HS hoạt động th.mười một}
 3 Yêu cầu làm BT 3;5 (SGK-6). nhóm, đại diện 1 
 -Yêu cầu làm vào vở bài tập GV nhóm trình bày, 
 ghi trên bảng phụ. các nhóm khác 
 chấm chéo bảng 
 phụ 
 Hoạt động 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’)
 Mục tiêu: GV hướng dẫn và giao nhiệm vụ về nhà cho HS
 - Tự lấy hai ví dụ về tập hợp, nắm chắc hai cách viết một tập hợp: Liệt kê các phần 
 tử của tập hợp và chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp đó.
 - BTVN 1; 2; 4 (SGK/6).
 - Đọc trước bài : Tập hợp các số tự nhiên
Nội dung bảng phụ phần luyện tập:
Bài tập 1: a) viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 4 và nhỏ hơn 10 bằng hai cách.
 Cách 1: Liệt kê
 A = { }.
 Cách 2: Chỉ ra tính chất đặc trưng 2.
 A = { .}. .c
 b) Điền kí hiệu thích hợp vào ô vuông: 12 A ; 9 A .A
 D
Bài tập 2: Viết tập hợp B chữ cái và chữ số trong cụm từ “LỚP 6A4”. .d
 B = { .} 
Bài tập 4: Nhìn hình viết các tập hợp C, D. . 10 
 C = { , .}; D = { , , }. 16 .
 C 
 4 Ngày soạn ../ / . Tiết 2: §2. TẬP HỢP CÁC SỐ TỰ NHIÊN
Ngày dạy : ../ ../ ..
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
 1. Kiến thức: HS biết được tập hợp các số tự nhiên, biết các qui ước về thứ tự trong 
tập hợp số tự nhiên, biết biểu diễn một số tự nhiên trên tia số, biết được điểm biểu diễn số 
nhỏ hơn ở bên trái điểm biểu diễn số lớn hơn trên tia số.
 2. Kỹ năng: HS phân biệt được các tập N, N*, biết sử dụng các kí hiệu và , biết 
viết số tự nhiên liền sau, số tự nhiên liền trước của một số tự nhiên.
 3. Thái độ : HS hứng thú với môn học, hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài.
 4. Định hướng năng lực được hình thành
+ Năng lực chung : Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng 
lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ.
+ Năng lực chuyên biệt : Tư duy logic, năng lực tính toán.
II. PHƯƠNG PHÁP TRỌNG TÂM
 Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp gợi mở, dạy học hợp tác theo nhóm nhỏ.
III. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
 1. Giáo viên : Phấn màu, mô hình tia số, bảng phụ vẽ hình 6 (SGK/7) và ghi đề bài 
tập.
 2. Học sinh : Ôn tập các kiến thức của lớp 5.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU
 1 . Ổn định lớp
 2 . Tổ chức các hoạt động dạy học
 Hoạt động của 
 Hoạt động của GV Nội dung kiến thức cần đạt
 HS
 HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (7’)
* GV gọi 1 HS lên bảng thực hiện bài tập - HS:
sau: + Phát biểu hai cách viết một tập hợp
 + Nêu các cách viết một tập hợp. + Làm BT: cách 1: A = { 4;5;6;7;8;9 }
 + Viết tập hợp A các số tự nhiên lớn cách 2: A = { x N/ 3< x<10 }.
hơn 3 và nhỏ hơn 10 bằng 2 cách. 
* ĐVĐ: Phân biệt tập N và N*. - Ghi đầu bài.
 HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức (7’)
Mục tiêu: HS phân biệt được các tập N, N*
Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại.
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực 
khái quát hóa, năng lực sử dụng ngôn ngữ, 
? Tại sao người ta lại viết kí 1. Tập hợp N và tập hợp N*
 5 hiệu N và N* ? - Tập hợp các số tự nhiên 
- GV nhắc lại: Tập hợp các số Kí hiệu : N 0;1;2;3........
tự nhiên được kí hiệu là N.
? Tập hợp số tự nhiên gồm - C¸c sè 0; 1;2 ;3 0 1 2 3 4
những phần tử nào? lµ c¸c phÇn tö - Điểm biểu diễn số tự nhiên a 
- GV giới thiệu: cña tËp hîp N. trên tia số gọi là điểm a
- GV treo bảng phụ vẽ tia số - HS tiếp thu kiến ? Hãy biểu diễn điểm 6 và điểm 5 
giới thiệu: Các số tự nhiên thức. trên tia số.
được biểu trên một tia số. Mỗi 
mỗi số tự nhiên được biểu diễn 
bởi một điểm trên tia số. Điểm 
biểu diễn số tự nhiên a trên tia 
số được gọi là điểm a. Trên tia 
số ta có các điểm: điểm 0, 
điểm 1, điểm 2, điểm 3,....
- GV thực hiện vẽ trên bảng và - HS quan sát và 
yêu cầu học sinh “? Hãy biểu thao tác theo GV.
diễn điểm 6 và điểm 5 trên tia 
số. ” - Tập hợp các số tự nhiên khác 0:
- GV tiếp tục giới thiệu: Tập - Tập hợp N* gồm 
 Kí hiệu : N* 1;2;3........
hợp các số tự nhiên khác 0 các phần tử: 1, 2, 
được kí hiệu là N*. Hãy liệt kê 3, 4,...
các phần tử của tập N*
 - Tập N có p.tử 0 
? Sự khác nhau giữa tập N và còn tập N* thì 
tập N* ở điểm nào ? không có
- GV chốt lại. Bảng phụ ghi : 
 - Học sinh lắng Điền vào ô vuông các kí hiệu 
- Củng cố : bài tập (bảng phụ) nghe. và cho đúng.
 3
GV yêu cầu HS lên bảng điền - HS điền vào bảng 12 N ; N ; 5 N*
- GV gọi HS nhận xét và chốt phụ 4
 5 N ; 0 N* ; 0 N
 HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (18')
Mục tiêu: HS phân biệt được các tập N, N*, biết sử dụng các kí hiệu và , biết viết 
số tự nhiên liền sau, số tự nhiên liền trước của một số tự nhiên.
Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại.
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực 
khái quát hóa, năng lực sử dụng ngôn ngữ, 
- GV yêu cầu HS quang sát tia - HS trả lời 2< 4 2. Thứ tự trong tập hợp N
số và trả lời ( điểm 2 ở bên trái - Với a,b N, a a trên 
? So sánh 2 và 4, nhận xét ví trí điểm 4 hay 2 nhỏ tia số (nằm ngang) điểm a nằm 
 6 điểm 2 và điểm 4 trên tia số ? hơn 4 hoặc 4 lớn bên trái điểm b.
- GV giới thiệu tổng quát hơn 2 ) - a b nghĩa là a< b hoặc a = b
- Củng cố bài tập - HS : 2 a hoặc b = a
?Em hãy lấy vd về t/c bắc cầu thì 2<6 - a< b ; b<c thì a<c (t/c bắc cầu )
? - Số liền sau số 4 - Mỗi số tự nhiên có một số liền 
? Tìm số tự nhiên liền sau số 4 là số 5 sau duy nhất
? Số 4 có mấy số 4 có mấy số - Số 4 có một số - Số 4 và số 5 là hai số tự nhiên 
liền sau ? liền sau liên tiếp.
- GV chốt lại vấn đề - Số liền sau số 5 - Hai số tự nhiên liên tiếp hơn 
? Số liền sau số 5 là số nào ? là số 4 kém nhau 1 đơn vị
? Hai số tự nhiên liên tiếp hơn - HS suy nghĩ trả - Số 0 là số tự nhiên nhỏ nhất 
kém nhau mấy đơn vị ? lời - Tập hợp số tự nhiên có vô số 
? Vậy có số tự nhiên nhỏ nhất, phần tử
lớn nhất không ? - HS trả lời ?1 (SGK/7). 28 ; 29 ; 30
- GV nhÊn m¹nh: TËp hîp sè + Không có số tự 99 ; 100 ; 101
tù nhiªn cã v« sè phÇn tö. nhiên lớn nhất.
Y/c HS làm ?1 - 1HS làm ?1
HS còn lại nhận xét - 2HS lên bảng
 HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’)
Mục tiêu: HS vận dụng được các kiến thức về tập hợp và quan hệ thứ tự vào giải bài 
toán cơ bản
Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại, hoạt động nhóm 
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực 
khái quát hóa, năng lực sử dụng ngôn ngữ, 
- Cho làm bài tập 6, 7 SGK. - HS chữa bài tập Bài 8 (SGK/8): 
GV treo bảng phụ ghi nội dung 6, 7 theo chỉ định A={ 0; 1; 2; 3; 4; 5 }
bài 6, 7 (SGK/7) rồi gọi HS trả của GV. A={ x N/ x ≤ 5 }
lời.
- HS hoạt động nhóm bài 8 -Thảo luận nhóm 
(SGK-8) Bài 8 (SGK/9)
Chú ý: Mỗi số tự nhiên đều - Đại diện nhóm 
biểu diễn bằng một điểm trên lên chữa, các 
tia số, nhưng không phải mỗi nhóm khác nhận 
điểm trên tia số đều biểu diễn xét chéo lẫn nhau.
một số tự nhiên.
 HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’)
Mục tiêu: GV hướng dẫn và giao nhiệm vụ về nhà cho HS
- GV gọi HS nêu cac kiến thức - HS phát biểu - Phân biệt tập hợp N và N*, biết 
trọng tâm của bài học. - HS lắng nghe, cách biểu diễn một số tự nhiên 
- GV hướng dẫn HS học và ghi chú. trên tia số, và nắm chắc quan hệ 
 7 chuẩn bị bài thứ tự trong tập hợp các số tự 
 nhiên.
 - Làm các bài tập 6, 7, 10.(SGK-
 8) 
 HD bài 10 : chú ý : a 2;a 1;a
 8 Giáo án Số học 6 
Ngày soạn ../ / . Tiết 3: §3. GHI SỐ TỰ NHIÊN
Ngày dạy : ../ ../ ..
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
 1. Kiến thức : HS phát biểu được thế nào là hệ thập phân, phân biệt được số và chữ số 
trong hệ thập phân. HS hiểu rõ trong hệ thập phân, giá trị của mỗi chữ số trong một số thay 
đổi theo vị trí. HS thấy được ưu điểm của hệ thập phân trong Việc ghi số và tính toán.
 2. Kỹ năng : 
HS biết ghi và đọc số tự nhiên đến lớp tỉ. HS biết viết và đọc các số La mã không quá 30.
 3. Thái độ
 Yêu thích môn học, hăng hái phát biểu xây dựng bài.
 4. Định hướng năng lực được hình thành
 + Năng lực chung : Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng 
lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ.
 + Năng lực chuyên biệt : Tư duy logic, năng lực tính toán.
II. PHƯƠNG PHÁP TRỌNG TÂM
 Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp-gợi mở, dạy học hợp tác nhóm nhỏ.
III. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
 1. Giáo viên : SGK, SGV, bảng phụ, bảng các chữ số từ 1 đến 30, đồng hồ có ghi số la 
mã 
 2. Học sinh : Đọc trước bài, Sgk, nháp
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU
 1 . Ổn định lớp
 2 . Tổ chức các hoạt động dạy học
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung kiến thức cần đạt
 HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động và đặt vấn đề vào bài mới (5’)
* Kiểm tra bài cũ: HS1: Bài 11/5 (SBT)
- HS1: viết tập hợp N và N*, làm bài tập 11/5 SBT ? A 19;20; B 1;2;3
viết tập hợp A các số tự nhiên x mà x N*
 C 55;36;37;38 
- HS2: viết tập hợp B các số tự nhiên không vượt 6 A 0
bằng hai cách và biểu diễn trên tia số. HS 2: C1 : B 0;1;2;3;4;5;6
- GV gọi HS nhận xét
 C : B x N / x 6
- GV nhận xét và cho điểm 2 
* Đặt vấn đề: Ở hệ thập phân, giá trị của mỗi chữ số 
 0 1 2 3 4 5 6
trong một số thay đổi như thế nào? Để hiểu rõ hơn 
về vấn đề này, chúng ta cùng vào bài học hôm nay.
 HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức (5’)
Mục tiêu: HS phân được số và chữ số trong hệ thập phân.
Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại.
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực khái 
quát hóa, năng lực sử dụng ngôn ngữ, 
- Cho HS lấy vd về số tự nhiên và -Hs lấy vd về số tự 1. Số và chữ số
 9 Giáo án Số học 6 
chỉ rõ số tự nhiên đó có mấy chữ số? nhiên, chỉ rõ số chữ - Có 10 chữ số:
Là những chữ số nào? số, chữ số cụ thể. 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9.
- Dùng bảng phụ giới thiệu 10 chữ - Nêu các chữ số đã - Vdụ: SGK
số dùng ghi số tự nhiên. (có thể hỏi biết. - Chú ý:
trước) -Theo dõi GV giới a) viết thành nhóm:
? với 10 chữ số trên ta ghi được mọi thiệu. VD: 4 712; 5 123 314.
số tự nhiên ? Mỗi số tự nhiên có thể -Mỗi số tự nhiên có b) Phân biệt chữ số và số
có bao nhiêu chữ số? Vd? thể có 1; 2; 3 . VD: 3895 có
 chữ số. + Chữ số chục là 9, chữ số trăm 
Yêu cầu hs đọc chú ý SGK phần a) - Đọc chú ý phần là 8.
vd - Hs trả lời + Số chục là 389 chục, số trăm là 
? Hãy cho biết các chữ số của số 38 trăm.
3895? Chữ số hàng chục? Chữ số Bài 11 (SGK-10)
hàng trăm? -Nghe giới thiệu. (Bảng phụ)
Giới thiệu số trăm(38), số - Đại diện lớp đọc 
chục(389). kết quả.
- Củng cố: BT 11 (SGK-10)
 HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10')
Mục tiêu: Học sinh hiểu cách ghi số trong hệ thập phân, HS hiểu rõ trong hệ thập phân, giá trị 
của mỗi chữ số trong một số thay đổi theo vị trí.
Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại.
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực khái 
quát hóa, năng lực sử dụng ngôn ngữ, 
- GV giới thiệu lại 10 chữ số - HS nghe và ghi 2. Hệ thập phân
 bài + Cách ghi số nói trên gọi là cách 
- GV tượng tự hãy biểu diễn các số - HS thảo luận ghi trong hệ thập phân
 ab ; abc ; abcd nhóm và đại diện Vd : 222= 200+ 20 + 2
 lên bảng = 2.100 + 2.10 + 2
? Em hãy chỉ ra chữ số hàng - HS trả lời Kí hiệu : ab chỉ số tự nhiên có hai 
nghìn, hàng trăm , hàng chục , hàng chữ số
đơn vị ? abc chỉ số tự nhiên có ba chữ số
 - HS nhận xét
- GV chốt lại abcd chỉ số tự nhiên có bốn chữ 
 - 2 HS đứng tại chỗ 
- Yêu cầu HS làm ?1 SGK số
 trả lời
- GV gọi HS nhận xét ?1. 
 - Số tự nhiên lớn nhất có ba chữ 
 số là: 999.
 -Số tự nhiên lớn nhất có ba chữ 
 số khác nhau là: 987.
 HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (10’)
Mục tiêu: Học biết cách viết các số La Mã từ 1 đến 30, biết được ưu điểm của cách ghi số 
trong hệ thập phân.
Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại, hoạt động nhóm
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực khái 
quát hóa, năng lực sử dụng ngôn ngữ, 
 10 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_dai_so_lop_6_chuong_trinh_ca_nam.doc