Giáo án Đại số Khối 6 - Tiết 19-38 - Năm học 2020-2021 - Đinh Thị Kim Ngân
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
- HS phát biểu được dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 và hiểu được cơ sở lý luận của các dấu hiệu đó .
2. Kĩ năng
- HS vận dụng được các dấu hiệu chia hết cho 2 và cho 5 để nhanh chóng nhận ra một số, một tổng, một hiệu có hay không chía hết cho 2, cho 5.
- Vận dụng được các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 trong bài toán tìm chữ số.
3. Thái độ : Yêu thích môn học, hăng hái phát biểu xây dựng bài.
4. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực tính toán.
- Phẩm chất: Sống trách nhiệm, chăm chỉ, trung thực.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
1. Giáo viên : Giáo án, SGK, đồ dùng học tập, phấn màu, bảng phụ ghi nội dung bài luyện tập.
2. Học sinh : Đọc trước bài, SGK, đồ dùng học tập
Ngày soạn: Ngày dạy: . TIẾT 19 – TÍNH CHẤT CHIA HẾT CỦA MỘT TỔNG I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức - HS phát biểu được các tính chất chia hết của một tổng, một hiệu. - HS nhận biết được một tổng của hai hay nhiều số, một hiệu của hai số có hay không chia hết cho một số mà không cần tính giá trị của tổng của hiệu đó. 2. Kĩ năng - HS biết sử dụng các ký hiệu: - HS vận dụng được các tính chất chia hết vào một số bài tập đơn giản. 3. Thái độ : Yêu thích môn học, hăng hái phát biểu xây dựng bài. 4. Định hướng phát triển năng lực - Năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực tính toán. - Phẩm chất: Sống trách nhiệm, chăm chỉ, trung thực. II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS 1. Giáo viên : Giáo án, SGK, đồ dùng học tập, phấn màu, bảng phụ ghi nội dung bài luyện tập. 2. Học sinh : Đọc trước bài, SGK, đồ dùng học tập III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1 . Ổn định lớp (1 phút) 2 . Kiểm tra bài cũ: Lồng ghép trong bài học mới 3. Bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung kiến thức cần đạt Hoạt động khởi động (3 phút) Câu hỏi kiểm tra bài cũ Cho biết tổng 14 + 49 có chia hết cho 7 không? * Đặt vấn đề: “Có những trường hợp không cần tính tổng của hai số mà vẫ xác định được tổng đó có chia hết hay không chia hết cho một số nào đó. Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu trong nội dung bài học ngày hôm nay.” HS lên bảng . Tiết 19: §10. TÍNH CHẤT CHIA HẾT CỦA MỘT TỔNG Hoạt động hình thành kiến thức (25 phút) HĐ1. Nhắc lại về quan hệ chia hết - GV: Cho HS nhắc lại: Khi nào thì số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b khác 0? - GV: Cho ví dụ 6: 3=2 dư 0 ? Nhận xét số dư của phép chia 6 cho 3 ? - GV: Giới thiệu 6 chia cho 3 có số dư bằng 0, ta nói 6 chia hết cho 3 và ký hiệu: 6 3 => Dạng tổng quát: a b. - GV: Cho ví dụ 6: 4=1 dư 2 + Cho HS nhận xét số dư của phép chia + Giới thiệu 6 chia cho 4 có số dư bằng 2, ta nói 6 không chia hết cho 4 và ký hiệu: 64 => Dạng tổng quát: - HS: Định nghĩa SGK. - HS: Số dư bằng 0. - HS: Lắng nghe, ghi chú - Số dư bằng 2 là một số khác không - HS: Lắng nghe, ghi chú 1. Nhắc lại về quan hệ chia hết * Định nghĩa : Số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b khác 0 nếu có số tự nhiên k sao cho a = b. k * Ký hiệu a chia hết cho b là a b. a không chia hết cho b là a b. - GV: Treo bảng phụ ?1, cho HS trả lời. - GV: Từ câu a em rút ra nhận xét gì? - GV: Tương tự.Từ câu b em rút ra nhận xét gì? - GV: Vậy nếu a m và b m thì ta suy ra được điều gì? - GV: Giới thiệu: + Ký hiệu => đọc là suy ra hoặc kéo theo. + Trong cách viết tổng quát để gọn SGK không ghi a, b, m N ; m 0. + Ta có thể viết a + bm hoặc (a + b)m - GV: Tìm 3 số tự nhiên chia hết cho 4? - GV: Tính và xét xem tổng (hiệu) sau có chia hết cho 4 không? a/ 60 – 12 b/ 12 + 40 + 60 - GV: Dẫn đến từng mục a, b và viết dạng tổng quát như SGK. - GV: Cho HS đọc tính chất 1 SGK. - GV: Viết dạng tổng quát như SGK. - GV: Sau khi học tính chất 1 về tính chất chia hết của một tổng. Từ nay, để xét xem tổng (hiệu) có chia hết cho một số hay không, ta chỉ cần xét từng thành phần của nó có chia hết cho số đó không và kết luận ngay mà không cần tính tổng (hiệu) của chúng. - HS: Cho ví dụ về hai số chia hết cho 6, tính tổng của chúng và trả lời câu hỏi của đề bài . - HS: Nếu hai số hạng của tổng đều chia hết cho 6 thì tổng chia hết cho 6. - HS: Trả lời như nội dung câu a. - HS: Nếu a m và b m thì a + b m - HS: lắng nghe, ghi chú - HS: Có thể ghi 12; 40; 60 HS: Trả lời. - HS: Đọc chú ý SGK. - HS: Đọc phần đóng khung SGK/34. ?1 a, 18 6 ; 24 6 Tæng 18 + 24 = 42 6 b, 14 7 ; 56 7 Tæng 12 + 56 = 70 7 Nhận xét: Nếu a m và b m thì (a+b) m Tæng qu¸t: a m và b m => (a +b) m - KÝ hiÖu => ®äc lµ suy ra hoÆc kÐo theo. - Ta có thể viết a + b m hoặc (a + b) m đều được. VD: Tính và xét xem tổng (hiệu) sau có chia hết cho 4 không? a) 60 – 12 4 b)12 + 40 + 60 4 * Chú ý : (SGK-34) a) a m và b m => a - b m b) a m; b m và c m => (a + b + c) m Tính chất: Nếu tất cả các số hạng của một tổng đều chia hết cho cùng một số thì tổng chia hết cho số đó. a m và b m và c m => (a + b + c) m - GV: GV cho HS đọc và làm ?2 - GV: Tương tự bài tập ?1, cho HS rút ra nhận xét ở các câu a, b - GV: Vậy nếu a m và bm thì ta suy ra được điều gì ? - GV: Hãy tìm 3 số, trong đó có một số không chia hết cho 6, các số còn lại chia hết cho 6. - GV: Tính và xét xem tổng (hiệu) sau có chia hết cho 6 không? a/ 61 - 12 b/ 12 + 36 + 61 - GV: Dẫn đến từng mục a, b phần chú ý và viết dạng tổng quát như SGK. - GV: Cho HS đọc tính chất 2 SGK. - HS: Đứng tại chỗ đọc đề và trả lời. - HS rút ra nhận xét. - HS: Nếu am và b m thì a + b m - HS: Có thể cho các số: 12; 36; 61 - HS: Trả lời. - HS: Đọc chú ý SGK. - HS: Đọc phần đóng khung (SGK-35) 3. Tính chất 2 ?2 a, 144 ; 20 4 => Tổng: (20 + 14) 4 12 5; 30 5 => Tổng: (12 + 30) 5 Tæng qu¸t: a m và b m thì a + b m VD: Tính và xét xem tổng (hiệu) sau có chia hết cho 6 không? a/ 61 - 12 6 b/ 12 + 36 + 61 6 * Chú ý: (Sgk) a) a m và b m => (a - b) m b) a m và b m và c m => (a + b + c) m Hoạt động luyện tập (5 phút) HS: Hoạt động nhóm. BT: Không làm phép tính, xét xem tổng (hiệu) sau có chia hết cho 11 không? a) 33 + 22 b) 88 – 55 c) 44 + 66 + 77 - GV quan sát và hướng dẫn HS thực hiện. - GV: Cho HS hoạt động nhóm làm bài ?3; ?4 - GV nhận xét, đánh giá các nhóm. - HS hoạt động nhóm. - HS: Hoạt động nhóm làm bài. Bảng phụ ghi bài tập: Không làm phép tính, xét xem tổng (hiệu) sau có chia hết cho 11 không? a) 33 + 22 b) 88 – 55 c) 44 + 66 + 77 ?3 80 + 16 8 ; 80 - 16 8 80 + 12 8 ; 80 - 12 8 32 + 40 + 24 8 ; 32 + 40 + 12 8 ?4 VD: 8 3 và 7 3 => 8 + 7 = 15 3 Hoạt động vận dụng (5 phút) - GV nhấn mạnh: Tính chất 2 đúng khi “ Nếu chỉ có một số hạng của tổng không chia hết cho một số, còn nếu có từ hai số hạng trở lên không chia hết cho số đó ta phải xét đến số dư ” ví dụ câu c bài 85 (SGK-36): 560 7 ; 18 7 (dư 4) ; 3 7 (dư 3) => 560 + 18 + 3 7 (Vì tổng các số dư là : 4 + 3 = 7 7) HS lắng nghe. - GV nhấn mạnh: Tính chất 2 đúng khi “ Nếu chỉ có một số hạng của tổng không chia hết cho một số, còn nếu có từ hai số hạng trở lên không chia hết cho số đó ta phải xét đến số dư ” ví dụ câu c bài 85 (SGK-36): 560 7 ; 18 7 (dư 4) ; 3 7 (dư 3) => 560 + 18 + 3 7 (Vì tổng các số dư là : 4 + 3 = 7 7) Hoạt động tìm tòi – mở rộng (5 phút) Bài 1 Khẳng định Đúng Sai a. Nếu mối số hạng của tổng chia hết cho 6 thì tổng chia hết cho 6 x b. Nếu mỗi số hạng của tổng khống chia hết cho 6 thì tổng không chia hết cho 6 x c. Nếu tổng của hai số chia hết cho 5 và một trong hai số đó chia hết cho 5 thì số còn lại chia hết cho 5 x d. Nếu hiệu của hai số chia hết cho 7 và một trong hai số đó chia hết cho 7 thì số còn lại chia hết cho 7 x Bài 2 Gạch dưới số mà em chọn để khẳng định sau là đúng: a. Nếu a⋮ 3 và b ⋮ 3 thì tổng a + b chia hết cho 6;9;3 b. Nếu a⋮ 2 và b⋮ 4 thì tổng a + b chia hết cho 4;2;6 c. Nếu a⋮ 6 và b⋮ 9 thì tổng a + b chia hết cho 6;3;9 4. Hướng dẫn về nhà (1 phút) - Học thuộc hai tính chất chia hết của một tổng. Viết dạng tổng quát. - Nhiệm vụ cá nhân: + Làm bài tập : 86; 87; 88; 89; 90 (SGK-36) + Ôn lại các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5. - Nhiệm vụ nhóm: + Nhóm 1+3: Trình bày bài 87/SGK-36 + Nhóm 2+4: Trình bày bài 88/SGK-36 IV. RÚT KINH NGHIỆM ............................................................. .......................... .......................... Ngày soạn: Ngày dạy: . TIẾT 20 – DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2, CHO 5 I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức - HS phát biểu được dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 và hiểu được cơ sở lý luận của các dấu hiệu đó . 2. Kĩ năng - HS vận dụng được các dấu hiệu chia hết cho 2 và cho 5 để nhanh chóng nhận ra một số, một tổng, một hiệu có hay không chía hết cho 2, cho 5. - Vận dụng được các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 trong bài toán tìm chữ số. 3. Thái độ : Yêu thích môn học, hăng hái phát biểu xây dựng bài. 4. Định hướng phát triển năng lực - Năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực tính toán. - Phẩm chất: Sống trách nhiệm, chăm chỉ, trung thực. II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS 1. Giáo viên : Giáo án, SGK, đồ dùng học tập, phấn màu, bảng phụ ghi nội dung bài luyện tập. 2. Học sinh : Đọc trước bài, SGK, đồ dùng học tập III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1 . Ổn định lớp (1 phút) 2 . Kiểm tra bài cũ: Lồng ghép trong bài học mới 3. Bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung kiến thức cần đạt Hoạt động khởi động (5 phút) Thực hiện lần lượt các hoạt động sau: Trong các số 35; 96; 744; 945; 660; 8401: a. Số nào chia hết cho 2? Số nào không chia hết cho 2? b. Số nào chia hết cho 5? Số nào không chia hết cho 5? c. Số nào chia hết cho 4? Số nào không chia hết cho 4? - GV đặt vấn đề vào bài mới. Đặt vấn đề: Muốn biết 246 có chia hết cho 6 không, ta phải đặt phép chia và xét số dư. Tuy nhiên trong nhiều trường hợp, có thể không cần làm phép chia mà vẫn nhận biết được một số có hay không chia hết cho một số khác. Có những dấu hiệu để nhận ra điều này. Hôm nay chúng ta học bài “Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5”. Bài làm: a. Số chia hết cho 2 là 96; 744; 660. Số không chia hết cho 2 là 35; 945; 8401. b. Số chia hết cho 5 là 945; 660; 35. Số không chia hết cho 5 là 96; 744; 8401 c. Số chia hết cho 4 là 96; 744; 660. Số không chia hết cho 4 là 35; 945; 8401. - HS lắng nghe và ghi chép bài. Hoạt động hình thành kiến thức (25 phút) HĐ1. Nhận xét mở đầu - GV: Hãy tìm số tự nhiên có có chữ số tận cùng là 0 và xét xem số đó có chia hết cho 2 cho 5 không ? - GV: Qua các ví dụ trên em rút ra được nhận xét gì ? - GV: Nhận xét và chốt lại. HS: Suy nghĩ lấy ví dụ, giáo viên nhận xét ví dụ của học sinh. HS: Suy nghĩ trả lời 1. Nhận xét mở đầu • 20 = 2 . 10 = 2 . 2 . 5 chia hÕt cho 2 cho 5. • 210 = 21 . 10 = 21 . 2 . 5 chia hÕt cho 2 cho 5 • 3130 = 313 . 10 = 313 . 2 . 5 chia hÕt cho 2 cho 5 NhËn xÐt: C¸c sè cã ch÷ sè tËn cïng lµ 0 ®Òu chia hÕt cho 2 vµ chia hÕt cho 5. HĐ2. DÊu hiÖu chia hÕt cho 2 GV: Cho học sinh xét ví dụ: - Ta thay dấu * bởi số nào thì n chia hết cho 2 ? GV: - Vậy em hãy tìm đầy đủ * để chia hết cho 2 ? - Vậy những số như thế nào thì chia hết cho 2 ? GV: Như vậy ta thay dấu * bởi những số nào thì n không chia hết cho 2 ? GV: Nhận xét và chốt lại kết luận 2. - GV giới thiệu phần tổng quát. - GV: Cho học sinh thực hiện bài tập ?1 SGK. - HS: Suy nghĩ trả lời kết luận. - HS: Suy nghĩ trả lời kết luận 1. - HS: Suy nghĩ trả lời kết luận 2. - HS hoạt động cá nhân, đại diện học sinh phát biểu. 2. DÊu hiÖu chia hÕt cho 2 *Ví dụ: XÐt sè n = 25* n = 250 + * 250 2. VËy n 2 ó * 2 VËy * = 2; 4; 6; 8; 0 - Nếu thay dấu * bằng các số 0; 2; 4; 6; thì n chia hết cho 2. *Kết luận 1: Số có chữ số tận cùng là chứ số chẵn thì chia hết cho 2. - Nếu thay dấu * bằng các số 1; 3; 9; thì n không chia hết cho 2. *Kết luận 2: Số có chữ số tận cùng là chữ số lẻ thì không chia hết cho 2. * Tổng quát: Các số có chữ số tận cùng là chữ số chẵn thì chia hết cho 2 và chỉ có những số đó mới chia hết cho 2. ?1 – Các số chia hết cho 2 là 328; 1234. – Các số không chia hết cho 2 là 1437; 895. HĐ3. DÊu hiÖu chia hÕt cho 5 GV: Tương tự giáo viên cho học sinh xét ví dụ. GV: Thay dấu * bởi số nào thì n chia hết cho 5 ? của học sinh. GV: - Thay dấu * bởi những số nào thi n không chia hết cho 5? - Vậy những số như thế nào thì chia hết cho 5 ? HS: Suy nghĩ trả lời, giáo viên nhận xét và chốt lại. -GV giới thiệu cho HS phần tổng quát. HS: Suy nghĩ trả lời - HS: Suy nghĩ trả lời - HS hoạt động cá nhân rồi đại diện HS đọc đáp. 3. DÊu hiÖu chia hÕt cho 5 *Ví dụ: XÐt sè n = 43* Ta cã n = 430 + * 430 + 5. VËy n 5 ó * 5 VËy * = 0; 5 - Nếu thay dấu * bằng các số 0 ; 5 thì n chia hết cho 5. *Kết luận 1: Số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5. - Nếu thay dấu * bằng các số 1; 2; 3; 4;... thì n không chia hết cho 5. *Kết luận 2: Số có chữ số tận cùng khác 0 và 5 thì không chia hết cho 5. *Tæng qu¸t: C¸c sè cã ch÷ sè tËn cïng lµ 0 hoÆc 5 th× chia hÕt cho 5 vµ chØ nh÷ng sè ®ã míi chia hÕt cho 5. Hoạt động luyện tập (5 phút) - GV: Cho học sinh luyện tập bài tập ?2 SGK. GV treo bảng phụ ghi bài 91/SGK/38 HS hs thảo luận theo nhóm đôi, tìm đáp án đúng. ?2 Nếu * = 0 ; 5 thì ta được các số chia hết cho 5 là 370; 375. Bài 91/SGK/38 a/ số chia hết cho 2 mà không chia hết cho 5 là : 234. b/ Số chia hết cho 5 mà không chia hết cho 2 là 1345. c/ Số chia hết cho cả 2 và 5 là : 4620. Hoạt động vận dụng và tìm tòi – mở rộng (8 phút) Bài tập. Trang trại của bác Nam có năm đàn gà chăn thả ở trên các khoảnh đất khác nhau . Số gà trong mỗi đàn là 15; 28; 19; 26 và 17 con. a) Không cần tính , em hãy nối xem bác Nam có thể nhốt vừa hết số gà vào các lồng, mỗi lồng đều có 5 con gà được không? b) Em có thể tính nhẩm số lồng gà bác Nam cần không? - HS đọc đề bài. - HS phân chia nhóm, hoạt động theo nhóm, thảo luận và đưa ra câu trả lời. Bài làm: a) Bác Nam có thể nhốt vừa hết số gà vào các lồng mỗi lồng năm con vì 15 con có thể nhốt mỗi lồng 5 con 28 con khi nhốt mỗi lồng 5 con sẽ còn thừa 3 con 19 con khi nhốt mỗi lồng 5 con sẽ còn thừa 4 con 26 con khi nhốt mỗi lồng 5 con sẽ còn thừa 1 con 17 con khi nhốt mỗi lồng 5 con sẽ còn thừa 2 con Vậy số con còn thừa là 3 + 4 + 1 + 2 = 10 có thể nhốt mỗi lồng 5 con b) Bác Nam cần số lồng là 21. 4. Hướng dẫn về nhà (1 phút) + Làm bài tập 91, 92; 93, 94; 95; 96; 97; 98 (SGK-38; 39). + Nắm vững dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5. + Ôn lại các dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9. IV. RÚT KINH NGHIỆM ............................................................. .......................... .......................... Ngày soạn: Ngày dạy: . TIẾT 21 – LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức - Giúp HS khắc sâu hơn dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 . - Vận dụng được các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 để làm các bài tập. 2. Kĩ năng - Rèn luyện cho HS tính cẩn thận, chính xác khi vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 giải các bài tập. 3. Thái độ : Yêu thích môn học, hăng hái phát biểu xây dựng bài. 4. Định hướng phát triển năng lực - Năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực tính toán. - Phẩm chất: Sống trách nhiệm, chăm chỉ, trung thực. II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS 1. Giáo viên : Giáo án, SGK, đồ dùng học tập, phấn màu, bảng phụ ghi nội dung bài luyện tập. 2. Học sinh : Đọc trước bài, SGK, đồ dùng học tập III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1 . Ổn định lớp (1 phút) 2 . Kiểm tra bài cũ: Lồng ghép trong bài học mới 3. Bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung kiến thức cần đạt Hoạt động khởi động (5 phút) * Kiểm tra: - Nêu dấu hiệu chia hết cho 2 và 5? - Làm bài 95 SGK/38 -HS trả lời câu hỏi. -HS lên bảng làm bài. - Các số có chữ số tận cùng là chữ số chẵn thì chia hết cho 2 và chỉ có những số đó mới chia hết cho 2. - Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5 và chỉ có những số đó mới chia hết cho 2. Bài 95 (Sgk/38) a) 0, 2, 4, 6, 8 b) 0, 5 Hoạt động luyện tập (28 phút) Bài 96 (Sgk/39) - GV treo bảng phụ, yêu cầu HS đọc và thảo luận nhóm 3phút. - Gọi đại diện 2 nhóm đứng tại chỗ trả lời. - GV nhận xét, chốt lại. Bài 97 (Sgk/39) - GV gọi 1 HS đọc đề - Các số có ba chữ số được ghép thành từ 4, 0, 5 mà chia hết cho 2 thì chữ số tận cùng là số mấy ? - Vậy ghép được mấy số như vậy ? - Đặt câu hỏi tương tự đối với câu b. - GV nhận xét, chốt lại Bài 98 (Sgk/39) - GV treo bảng phụ, yêu cầu HS đọc và đứng tại chỗ trả lời. - Gọi HS khác nhận xét, bổ sung - GV nhận xét, chốt lại. Bài 99 (Sgk/39) - Số này chia hết cho 2 nên có chữ số tận cùng là số mấy ? - Vì chia cho 5 thì dư 3 vậy đó là số nào ? Bài 96 (Sgk/39) - HS đọc và thảo luận nhóm 3phút. - Đại diện 2 nhóm đứng tại chỗ trả lời. - HS lắng nghe, ghi vào Bài 97 (Sgk/39) - 1 HS đọc đề - HS trả lời: Chữ số tận cùng phải là 0 hoặc 4 - HS trả lời: Ghép được 3 số, đó là: 504; 540; 450; - HS trả lời tương tự - HS lắng nghe, ghi vào Bài 98 (Sgk/39) - HS đọc và đứng tại chỗ trả lời. - HS khác nhận xét, bổ sung - HS lắng nghe, ghi vào Bài 99 (Sgk/39) - Số này chia hết cho 2 nên có chữ số tận cùng là số chẵn. - Vì chia cho 5 thì dư 3 vậy đó là số 88. Bài 96 (Sgk/39) a) Không có chữ số nào b) Một trong các số 1, 2, 3, , 8, 9. Bài 97 (Sgk/39) a) Chữ số tận cùng phải là 0 hoặc 4. Vậy các số tìm được là: 504; 540; 450; b) Chữ số tận cùng phải là 0 hoặc 5. Vậy các số tìm được là:450; 405; 540 Bài 98 (Sgk/39) a) Đúng b) Sai c) Đúng d) Sai Bài 99 (Sgk/39) Đó là số 88. Hoạt động vận dụng (5 phút) * Củng cố - Yêu cầu HS nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 2 và cho 5. Bài 100 (Sgk/39) - Vì n5 nên chữ số tận cùng c là số nào ? - a là nào trong ba số 1, 5, 8 ? - Vậy n là số mấy ? - GV nhận xét, chốt lại - HS nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 2 và cho 5. Bài 100 (Sgk/39) - Vì n5 nên chữ số tận cùng c là số 5 - a là 1 - Vậy n là số 1885 - HS lắng nghe Bài 100 (Sgk/39) Ô tô ra đời đầu tiên năm 1885. Hoạt động tìm tòi – mở rộng (5 phút) Bài 1. Dùng cả ba chữ số 6, 0, 5 hãy ghép thành các số tự nhiên có ba chữ số thỏa mãn một trong các điều kiện: a) Số đó chia hết cho 2 b. Số đó chia hết cho 5 Bài 2. Tìm tập hợp các số tự nhiên n vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 và 136 < n <182 - HS đọc đề bài. - HS phân chia nhóm, hoạt động theo nhóm, thảo luận và đưa ra câu trả lời. Bài 1. a. Số chia hết cho 2 : 506; 560; 650 b. Số chia hết cho 5 : 650; 605; 560 Bài 2. n = { 140; 150; 160; 170; 180} 4. Hướng dẫn về nhà (1 phút) - Xem lại lý thuyết và các bài tập đã chữa. - Chuẩn bị trước bài “Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9” tiết sau học. IV. RÚT KINH NGHIỆM ............................................................. .......................... .......................... Ngày soạn: Ngày dạy: . TIẾT 22 – DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3, CHO 9 I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức - HS phát biểu được dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 và hiểu được cơ sở lý luận của các dấu hiệu đó . 2. Kĩ năng - HS vận dụng được các dấu hiệu chia hết cho 3 và cho 9 để nhanh chóng nhận ra một số, một tổng, một hiệu có hay không chia hết cho 3, cho 9. - Vận dụng được các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 trong bài toán tìm chữ số. 3. Thái độ : Yêu thích môn học, hăng hái phát biểu xây dựng bài. 4. Định hướng phát triển năng lực - Năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực tính toán. - Phẩm chất: Sống trách nhiệm, chăm chỉ, trung thực. II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS 1. Giáo viên : Giáo án, SGK, đồ dùng học tập, phấn màu, bảng phụ ghi nội dung bài luyện tập. 2. Học sinh : Đọc trước bài, SGK, đồ dùng học tập III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1 . Ổn định lớp (1 phút) 2 . Kiểm tra bài cũ: Lồng ghép trong bài học mới 3. Bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung kiến thức cần đạt Hoạt động khởi động (5 phút) * Kiểm tra: - Nêu dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 ? - Dùng các chữ số 6; 0; 5 để ghép thành số có 3 chữ số: Chia hết cho 2; Chia hết cho 5; Chia hết cho cả 2 và 5. - Xét hai số a = 2124 , b= 5124. Thực hiện phép chia để kiểm tra xem số nào chia hết cho 9, số nào không chia hết cho 9 * Đặt vấn đề: Ở các tiết trước chúng ta đã biết được dấu hiệu chia hết cho 2 và cho 5. Còn dấu hiệu chia hết cho 3 và cho 9 thì chúng ta nhận biết như thế nào? Để biết được điều đó, chúng ta cùng đi nghiên cứu bài học hôm nay. - HS trả lời câu hỏi. - HS lên bảng làm bài. 2124 : 9 = 236 suy ra a chia hết cho 9 5124 : 9 =569 dư 3 suy ra b không chia hết cho 9 Tiết 21: §12. DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3, CHO 9 Hoạt động hình thành kiến thức (28 phút) - GV: Em hãy nghĩ một số bất kì rồi trừ đi tổng các chữ số của nó, xét xem hiệu có chia hết cho 9 không? - GV nêu nhận xét như trong SGK: Mọi số đều viết được dưới dạng tổng các chữ số của nó cộng với một số chia hết cho 9. - GV hướng dẫn HS giải thích nhận xét trên với hai số 378. GV: Hãy viết số 378 dưới dạng tổng theo phân tích cấu tạo số? GV: Ta có thể viết 100 = 99 + 1; 10 = 9 + 1 GV: Viết tiếp: 378 = 3.(99 + 1) + 7.(9 + 1) + 8 GV: Trình bày từng bước khi phân tích số 378 - Dựa vào tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng. 378= 3. 99 + 3 + 7 . 9 + 7 + 8 - Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng và tính chất chia hết của một tổng. Dẫn đến: số 378 viết được dưới dạng tổng các chữ số 3 + 7 + 8 và một số chia hết cho 9. 378= (3+7+8) + (3.11.9 + 7.9) = (Tổng các chữ số)+(Số chia hết cho 9) - GV : số 378 có bao nhiêu chữ số? đó là chữ số gì? - GV: Em có nhận xét gì về tổng 3 + 7+ 8 với các chữ số của số 378? - GV: (3.11.9 + 7.9) có chia hết cho 9 không? Vì sao? - GV: Tương tự cho HS lên bảng làm với số 247. 247 = (Tổng các chữ số) + (Số chia hết cho 9) GV: Từ 2 ví dụ trên GV nhấn mạnh nội dung của nhận xét mở đầu HS: Đọc nhận xét mở đầu SGK - HS : lấy ví dụ và nhận thấy, hiệu đều chia hết cho 9. - HS lắng nghe. HS: 378 = 300 + 70 + 8 = 3.100 + 7.10 + 8 - HS: Trả lời. - HS: Tổng 3 + 7+ 8 chính là tổng của các chữ số của số 378 - HS: Có chia hết cho 9. Vì các tích đều có thừa số 9. 1. Nhận xét mở đầu: Nhận xét: Mọi số đều viết được dưới dạng tổng các chữ số của nó cộng với một số chia hết cho 9. VD1: 378 = 3.100 + 7. 10 + 8 = 3(99 + 1) + 7(9+1) + 8 = 3. 99 + 3 + 7. 9 + 7 + 8 = (7 + 8 + 3) + (3.11. 9 + 7.9) = (Tæng c¸c ch÷ sè) + (Số chia hết cho 9) VD2: 247 = 2. 100 + 4. 10 + 7 = 2(99 + 1) + 4 (9 + 1) + 7 = 2. 99 + 2 + 4. 9 + 4 + 7 = (2+ 4 + 7) + (2. 11.9 + 4. 9) (Tæng c¸c ch÷ sè) + ( Sè + 9) GV: cho HS đọc ví dụ SGK. Áp dụng nhận xét mở đầu xét xem số 378 có chia hết cho 9 không? Vì sao? GV: Để biết một số có chia hết cho 9 không, ta cần xét đến điều gì? GV: Vậy số như thế nào thì chia hết cho 9? GV: Tương tự câu hỏi trên đối với số 247 => kết luận 2. GV: Từ kết luận 1, 2 em hãy phát biểu dấu hiệu chia hết cho 9? GV: Cho HS hoạt động nhóm làm ?1. Yêu cầu HS giải thích vì sao? GV: Cho cả lớp nhận xét.GV đánh giá. HS: 378 = (3+7+8) + (Số chia hết cho 9) = 18 + (Số chia hết cho 9) Số 378 : 9 vì cả 2 số hạng đều chia hết cho 9 HS: Chỉ cần xét tổng các chữ số của nó. HS: Đọc kết luận 1. HS: Đọc dấu hiệu SGK HS: Thảo luận nhóm 2. Dấu hiệu chia hết cho 9: Kết luận 1: Số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9. Kết luận 2: Số có tổng các chữ số không chia hết cho 9 thì không chia hết cho 9. * Dấu hiệu chia hết cho 9: Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và chỉ những số đó mới chia hết cho 9. ?1 – Các số chia hết cho 9 là: 261; 6345. – Các số không chia hết cho 9 là: 1205; 1327. GV: Tương tự như cách lập luận hoạt động 2 cho HS làm ví dụ ở mục 3 để dẫn đến kết luận 1 và 2. - Từ đó cho HS phát biểu dấu hiệu chia hết cho 3 như SGK. + Lưu ý: Một số chia hết cho 9 thì chia hết cho 3. GV: Làm ?2 Để số 3 thì (1 + 5 + 7 + *) 3 Hay (13 + * ) 3 mà 0 ≤ * ≤ 9 Nên * {2 ; 5 ; 8} - HS thực hiện theo hướng dẫn của GV để rút ra kết luận. HS quan sát bài làm của GV. 3. Dấu hiệu chia hết cho 3: VD1: 2031 = (2 + 0 + 3 + 1) + (Số chia hết cho 9) = 6 + ( Số chia hết cho 9) = 6 + ( Số chia hếtcho 3) Vậy 2031 + 3 vì c¶ hai sè h¹ng ®Òu chia hết cho 3. VD2: 3425 = (3 + 4 + 2 + 5) + (Số chia hết cho 9) = 14 + (Số chia hết cho 9) = 14 + (Số chia hết cho 3) Vậy 3425 , 3 vì 14 , 3 KL1: Tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3 KL2: Tổng các chữ số không chia hết cho 3 thì không chia hết cho 3. * Dấu hiệu chia hết cho 3: C¸c sè cã tæng c¸c ch÷ sè chia hÕt cho 3 th× chia hÕt cho 3 vµ chØ nh÷ng sè ®ã míi chia hÕt cho 3 ?2 Để số 3 thì (1 + 5 + 7 + *) 3 Hay (13 + * ) 3 mà 0 ≤ * ≤ 9 Nên * {2 ; 5 ; 8} Hoạt động luyện tập (5 phút) Bài 1. Cho các số sau : 187; 1347; 4515; 6534; 93258 a. Viết các tập hợp A các số chia hết cho 3 trong các số trên b. Viết các tập hợp B các số chia hết cho 9 trong các số trên c. Viết các tập hợp C các số chia hết cho 3 và không chia hết cho 9 d. Dùng kí hiệu ⊂ để thể hiện quan hệ giữa A và B Bài làm: a. A = {1347; 4515; 6534; 93258} b. B = {6534; 93258} c. C = {1347; 4515} d. B ⊂ A Hoạt động vận dụng và tìm tòi – mở rộng (5 phút) Bài 2. Nhà bác Ba có ba đàn vịt chăn thả trên các cánh đồng khác nhau. Số vịt trong các đàn là 81, 127 và 134 con. Bác Ba nói nếu đem tất cả số vịt đó nhốt đều vào 3 chuồng hoặc 9 chuồng thì không thừa con nào. Theo em bác có làm được việc đó không ? - HS đọc đề bài. - HS phân chia nhóm, hoạt động theo nhóm, thảo luận và đưa ra câu trả lời. Bài làm: Ta có tổng số vịt là 81 + 127 + 134 = 342 ( con) Mà 342 có tổng các chữ số là 3 + 4 + 2 = 9 là số chia hết cho 3 và 9 Vậy bác Ba có thể nhốt số vịt vào 3 chuồng hoặc 9 chuồng mà không bị thừa con nào. 4. Hướng dẫn về nhà (1 phút) * Giao nhiệm vụ cá nhân: + Nắm vững dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 +Làm bài tập 101; 102; 103; 104; 105, 106, 107 (SGK-41, 42). * Giao nhiệm nhóm: +Nhóm 1+3: Làm bài 99/SGK/39. + Nhóm 2+4: Làm bài 100/39+ Ôn lại các dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9. IV. RÚT KINH NGHIỆM ............................................................. .......................... .......................... Ngày soạn: Ngày dạy: . TIẾT 23 – LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức - Giúp HS khắc sâu hơn dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9. - Vận dụng được các dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 để làm các bài tập. 2. Kĩ năng - HS biết vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 để áp dụng vào bài tập vào các bài toán mang tính thực tế. - Rèn luyện cho HS tính chính xác khi phát biểu và vận dụng các dấu hiệu. 3. Thái độ : Yêu thích môn học, hăng hái phát biểu xây dựng bài. 4. Định hướng phát triển năng lực - Năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực tính toán. - Phẩm chất: Sống trách nhiệm, chăm chỉ, trung thực. II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS 1. Giáo viên : Giáo án, SGK, đồ dùng học tập, phấn màu, bảng phụ ghi nội dung bài luyện tập. 2. Học sinh : Đọc trước bài, SGK, đồ dùng học tập III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1 . Ổn định lớp (1 phút) 2 . Kiểm tra bài cũ: Lồng ghép trong bài học mới 3. Bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung kiến thức cần đạt Hoạt động khởi động (5 phút) * Kiểm tra: - Nêu dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9. - Làm bài 101 SGK/41 Đặt vấn đề: Tiết trước chúng ta đã học về dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9. Trong giờ học hôm nay chúng ta sẽ áp dụng kiến thức để giải một số bài tập. - HS trả bài và làm bài - HS khác nhận xét, bổ sung - Trả lời theo (Sgk/40, 41) Bài 101 (Sgk/41): - Số chia hết cho 3 là: 1347, 6534, 93258 - Số chia hết cho 9 là: 6534, 93258. Hoạt động luyện tập (28 phút) Bài 106 (Sgk/42) - GV treo bảng phụ, yêu cầu HS đọc và thảo luận nhóm 3phút. - Gọi đại diện 2 nhóm đứng tại chỗ trả lời. - GV nhận xét, chốt lại. Bài 107 (Sgk/42) - GV treo bảng phụ, yêu cầu HS đọc và đứng tại chỗ trả lời. - Gọi HS khác nhận xét, bổ sung - GV nhận xét, chốt lại. Bài 108 (Sgk/42) - Dựa theo bài mẫu, yêu 4 HS lên thực hiện - Gọi HS khác nhận xét, bổ sung - GV nhận xét, chốt lại Bài 109 (Sgk/42) - GV treo bảng phụ, yêu cầu HS đọc và thảo luận nhóm 3phút. - Gọi đại diện 2 nhóm đứng tại chỗ trả lời. - GV nhận xét, chốt lại. Bài 106 (Sgk/42) - HS đọc và thảo luận nhóm 3phút. - Đại diện 2 nhóm đứng tại chỗ trả lời. - HS lắng nghe, ghi vào Bài 107 (Sgk/42) - HS đọc và đứng tại chỗ trả lời. - HS khác nhận xét, bổ sung - HS lắng nghe, ghi vào Bài 108 (Sgk/42) - 4 HS lên thực hiện - HS khác nhận xét, bổ sung - HS lắng nghe, ghi vào Bài 109 (Sgk/42) - HS đọc và thảo luận nhóm 3phút. - Đại diện 2 nhóm đứng tại chỗ trả lời. - HS lắng nghe, ghi vào Bài 106 (Sgk/42) a) Số tự nhiên nhỏ nhất chia hết cho 3 là: 100023 b) Số tự nhiên nhỏ nhất chia hết cho 9 là: 10008 9 Bài 107 (Sgk/42) a) Đúng b) Sai c) Đúng d) Đúng Bài 108 (Sgk/42) a) 1546 : 9 dư 7; 1546 : 3 dư 1 b) 1527 : 9 dư 6; 1527 : 3 dư 0 c) 2468 : 9 dư 2; 2468 : 3 dư 2 d) 1011 : 9 dư 2; 1011 : 3 dư 1 Bài 109 (Sgk/42) a 16 213 827 468 m 7 6 8 0 Hoạt động vận dụng (5 phút) - Yêu cầu HS nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 3 và cho 9. Bài 110 (Sgk/43) - GV treo bảng phụ, yêu cầu HS đọc và thảo luận nhóm 3phút. - Gọi đại diện 2 nhóm đứng tại chỗ trả lời. - GV nhận xét, chốt lại. - HS nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 3 và cho 9. Bài 110 (Sgk/43) - HS đọc và thảo luận nhóm 3phút. - Đại diện 2 nhóm đứng tại chỗ trả lời. - HS lắng nghe, ghi vào Bài 110 (Sgk/43) a 78 64 72 b 47 59 21 c 3666 37 6 1512 m 6 1 0 n 2 5 3 r 3 5 0 d 3 5 0 Hoạt động tìm tòi – mở rộng (5 phút) Bài 1. Trong các số từ 1 đến 100, em hãy tìm số chia hết cho 2, cho 5 và cho 9 Bài 2. Dùng ba trong bốn chữ số 4, 5, 3, 0 hãy ghép thành các số tự nhiên có ba chữ số sao cho các số đó: a. Chia hết cho 9 b. Chia hết cho 3 mà không chia hết cho 9 - HS đọc đề bài. - HS phân chia nhóm, hoạt động theo nhóm, thảo luận và đưa ra câu trả lời. Bài 1. Để chia hết cho 2 và cho 5 thì tận cùng phải là chữ số 0 Để chia hết cho 9 thì tổng các chữ số phải là số chia hết cho 9 Vậy trong khoảng từ 1 đến 100 chỉ có số 90 là chia hết cho cả 2; 5 và 9 Bài 2. a. Số chia hết cho 9 là : 450; 540; 405; 504. b. Số chia hết cho 3 mà không chia hết cho 9 là : 345; 354; 435; 453; 543; 534. 4. Hướng dẫn về nhà (1 phút) - Xem lại lý thuyết và các bài tập đã chữa. - Chuẩn bị trước bài “Ước và bội” tiết sau học. IV. RÚT KINH NGHIỆM ............................................................. .......................... .......................... Ngày soạn: Ngày dạy: . TIẾT 24 – ƯỚC VÀ BỘI I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức - HS phát biểu được định nghĩa ước và bội của một số. - Viết được kí hiệu tập hợp các ước, các bội của một số. 2. Kĩ năng - Kiểm tra được một số có hay không là ước hoặc bội của một số cho
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_dai_so_khoi_6_tiet_19_38_nam_hoc_2020_2021_dinh_thi.docx