Giáo án Đại số Khối 6 - Tiết 45-77 - Năm học 2020-2021
A. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: HS nắm được 4 tính chất cơ bản của phép cộng các số nguyên: giao hoán, kết hợp, cộng với 0, cộng với số đối.
- Kĩ năng: + Bước đầu hiểu và có ý thức vận dụng các tính chất cơ bản của phép cộng để tính nhanh và tính toán hợp lý.
+ Biết và tính đúng tổng của nhiều số nguyên.
- Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận.
B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
- Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu, trục số, thước kẻ.
- Học sinh: Ôn tập các tính chất phép cộng số tự nhiên.
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Hoạt động 1 KIỂM TRA BÀI CŨ ( ph )
GV: - Yêu cầu HS phát biểu quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu, quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu.
Chữa bài tập 51 <60 sbt="">.60>
- Phát biểu các tính chất của phép cộng số tự nhiên.
Tính: (- 2) + (- 3) và (- 3) + (- 2).
(- 8) + (+4) và (+4) + (- 8).
- GV ĐVĐ vào bài.
- Hai HS lên bảng.
Ngày 30/11/2020 Tiết 45: CỘNG HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU A. MỤC TIÊU: - Kiến thức: HS nắm vững cách cộng hai số nguyên khác dấu (phân biệt với cộng hai số nguyên cùng dấu). - Kĩ năng: HS hiểu được dùng số nguyên để biểu thị sự tăng hoặc giảm của một đại lượng. - Thái độ: Có ý thức liên hệ những điều đã học với thực tiễn và bước đầu biết diễn đạt một tình huống thực tiễn bằng ngôn ngữ toán học. B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: - Giáo viên: Trục số, bảng phụ, phấn màu. - Học sinh: Trục số vẽ trên giấy. C. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Hoạt động 1: KIỂM TRA BÀI CŨ (7 ph ) - Yêu cầu 2 HS lên bảng: + Chữa bài tập 26 . + Nêu quy tắc cộng hai số nguyên âm? Cộng hai số nguyên dương ? Cho VD. - GV nhận xét, cho điểm. - HS1: Làm bài tậpp 26 . Tóm tắt: Nhiệt độ hiện tại : - 50C. Nhiệt độ giảm 70C. Tính nhiệt độ sau khi giảm. Giải: (- 5) + (- 7) = (- 12). Vậy nhiệt độ sau khi giảm là (- 120C). - HS2: Trả lời câu hỏi. Hoạt động 2: VÍ DỤ (12 ph) - GV nêu VD ; Yêu cầu HS tóm tắt đề bài. - GV gợi ý: Nhiệt độ giảm 50 có thể coi là nhiệt độ tăng bao nhiêu độ C ? - Dùng trục số để tìm kết quả phép tính ? - GV đưa hình 76 lên và giải thích lại. (+ 3) + (- 5) = (- 2). - Yêu cầu HS tính GTTĐ của mỗi số hạng và GTTĐ của tổng. - Dấu của tổng đựơc xác định như thế nào? - Yêu cầu HS làm ?1, thực hiện trên trục số. - Yêu cầu HS làm ?2. Tóm tắt: - Nhiệt độ buổi sáng : 30C. - Chiều giảm : 50C. Hỏi: Nhiệt độ buổi chiều ? 30C - 50C hoặc 30C + (- 50C). - 1 HS lên bảng thực hiện trên trục số. {+3{ = 3 ; {- 5{ = 5. {- 2{ = 2 ; 5 - 3 = 2. - GTTĐ của tổng bằng hiệu hai GTTĐ (GTTĐ lớn trừ GTTĐ nhỏ). - Dấu của tổng là dấu của số có GTTĐ lớn hơn. ?1. (- 3) + (+3) = 0. (+3) + (- 3) = 0.?2. a) 3 + (- 6) = (- 3). {- 6{ - { 3{ = 6 - 3 = 3 Vậy: 3 + (- 6) = - (6 - 3). b) (- 2) + 4 = + (4 - 2). Hoạt động 3: QUY TẮC CỘNG HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU (13 ph) - Qua VD trên hãy cho biết : Tổng của hai số đối nhau là bao nhiêu ? - Muốn cộng hai số nguyên khác dấu không đối nhau ta làm thế nào ? - GV đưa quy tắc lên bảng phụ, yêu cầu HS nhắc lại nhiều lần. VD: (- 237) + 55 = - (237 - 55) = - 218. - Yêu cầu HS làm ?3. - Cho bài tập 27 . - Tổng của hai số đối nhau bằng 0. - Muốn cộng hai số nguyên khác dấu mà không đối nhau ta tìm hiệu hai GTTĐ (số lớn trừ số nhỏ) rồi đặt trước kết quả dấu của số có GTTĐ lớn hơn. - HS làm ?3. Bài 27: a) 26 + (- 6) = 20. b) (- 75) + 50 = - 25. c) 80 + (- 220) = - 140. d) (- 73) + 0 = - 73. Hoạt động 4: LUYỆN TẬP - CỦNG CỐ (10 ph) - Nhắc lại quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu, cộng hai số nguyên khác dấu. So sánh 2 quy tắc đó. Điền đúng, sai vào dấu "..." : (+7) + (-3) = + 4 .... (- 2) + (+2) = 0 .... (- 4) + (+7) = (- 3) .... (- 5) + (+5) = 10 .... Hoạt động nhóm: Làm bài tập : Tính: a) {- 18{ + (- 12). b) 102 + (- 120). c) So sánh: 23 + (- 13) và (- 23) + 13. d) (- 15) + 15. - HS nhắc lại quy tắc. - So sánh: + Tính GTTĐ. + Xác định dấu. Đ Đ S S. - HS hoạt động nhóm bài tập. - Đại diện nhóm trình bày. Hoạt động 5: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (3 ph) - Học thuộc lòng quy tắc. So sánh 2 quy tắc: Cộng hai số nguyên cùng dấu, khác dấu. Ngày 2/12/2020 Tiết 46: LUYỆN TẬP A. MỤC TIÊU: - Kiến thức: Củng cố các quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu, cộng hai số nguyên khác dấu. - Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng áp dụng quy tắc cộng hai số nguyên, qua kết quả phép tính rút ra nhận xét. - Thái độ: Biết dùng số nguyên để biểu thị sự tăng hay giảm của một đại lượng thực tế. B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: - Giáo viên: Bảng phụ. - Học sinh: Ôn lại quy tắc cộng hai số nguyên. C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: Hoạt động : KIỂM TRA BÀI CŨ (7 ph ) - GV đưa đầu bài lên bảng phụ: 1) Phát biểu quy tắc cộng hai số nguyên âm . 2) Chữa bài tập 31 . HS2: - Phát biểu quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu. - Chữa bài tập 33. - Hai HS lên bảng. - HS khác theo dõi nhận xét. Hoạt động 2: LUYỆN TẬP (32 ph) Dạng 1: Tính giá trị biểu thức, so sánh hai số nguyên. Bài 1. Tính: a) (- 50) + (- 10). b) (- 16) + (- 14). c) (- 367) + (- 33). d) {- 15{ + (+ 27). Bài 2. Tính: a) 43 + (- 3). b) {- 29{ + (- 11). c) 0 + (- 36). d) 207 + (- 207). e) 207 + (- 317). Bài 3. Tính giá trị biểu thức: a) x + (- 16) biết x = - 4. b) (- 102) + y biết y = 2. - GV: Để tính giá trị của biểu thức, ta làm như thế nào ? Bài 4. So sánh, rút ra nhận xét: a) 123 + (- 3) và 123. b) (- 55) + (- 15) và - 55. c) (- 97) + 7 và - 97. Dạng 2: Tìm số nguyên x (bt ngược). Bài 5: Dự đoán kết quả của x và kiểm tra lại: a) x + (- 3) = - 11 b) - 5 + x = 15. c) {- 3{ + x = - 10. Bài 6: Yêu cầu HS làm bài tập 35 . Dạng 3: Viết dãy theo quy luật. - Yêu cầu HS làm bài tập 48 . Viết hai số tiếp theo: a) - 4 ; - 1 ; 2 .... b) 5 ; 1 ; - 3 . - HS cả lớp làm bài tập. - Hai HS lên bảng chữa. - HS thực hiện phép tính: a) x + (- 16) = (- 4) + (- 16) = - 20. b) (- 102) + y = (- 102) + 2 = - 100. Bài 4: a) 123 + (- 3) = 120. Þ 123 + (- 3) < 123. b) (- 55) + (- 15) = - 70. Þ (- 55) + (- 15) < - 55. Nhận xét: Khi cộng với một số nguyên âm, kết quả nhỏ hơn số ban đầu. c) (- 97) + 7 = - 90. Þ (- 97) + 7 > (- 97). Nhận xét: Cộng với số nguyên dương, kết quả lớn hơn số ban đầu. - HS làm bài tập 5: a) x = - 8 vì : (- 8) + (- 3) = - 11. b) x = 20 vì: - 5 + 20 = 15. c) x = - 13 vì : (- 13) + 3 = 10. Bài 35: HS trả lời miệng. a) x = 5 . b) x = - 2. Bài 48: HS nhận xét và viết tiếp. a) Số sau lớn hơn số trước 3 đơn vị. - 4 ; - 1 ; 2 ; 5 ; 8 .... b) Số sau nhỏ hơn số trước 4 đơn vị. 5 ; 1 ; - 3 ; - 7 ; - 11. Hoạt động 3: CỦNG CỐ (4 ph) - Phát biểu lại quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu, khác dấu. - HS phát biểu quy tắc. Hoạt động 4: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2 ph) - Ôn tập quy tắc cộng hai số nguyên, quy tắc tính giá trị tuyệt đối của một số, các tính chất phép cộng số tự nhiên. - BT: 51 ; 52 ; 5 ; 56 . Ngày 4/12/2020 Tiết 47: TÍNH CHẤT CỦA PHÉP CỘNG CÁC SỐ NGUYÊN A. MỤC TIÊU: - Kiến thức: HS nắm được 4 tính chất cơ bản của phép cộng các số nguyên: giao hoán, kết hợp, cộng với 0, cộng với số đối. - Kĩ năng: + Bước đầu hiểu và có ý thức vận dụng các tính chất cơ bản của phép cộng để tính nhanh và tính toán hợp lý. + Biết và tính đúng tổng của nhiều số nguyên. - Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận. B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: - Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu, trục số, thước kẻ. - Học sinh: Ôn tập các tính chất phép cộng số tự nhiên. C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: Hoạt động 1 KIỂM TRA BÀI CŨ ( ph ) GV: - Yêu cầu HS phát biểu quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu, quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu. Chữa bài tập 51 . - Phát biểu các tính chất của phép cộng số tự nhiên. Tính: (- 2) + (- 3) và (- 3) + (- 2). (- 8) + (+4) và (+4) + (- 8). - GV ĐVĐ vào bài. - Hai HS lên bảng. Hoạt động 2: TÍNH CHẤT GIAO HOÁN (5 ph) - GV giới thiệu tính chất giao hoán. - Cho HS lấy thêm VD. - Phát biểu nội dung tính chất giao hoán của phép cộng các số nguyên. - HS phát biểu và nêu công thức. a + b = b + a. Hoạt động 3: TÍNH CHẤT KẾT HỢP (11 ph) - GV yêu cầu HS làm ?2. - Vậy muốn công một tổng hai số với số thứ 3, ta có thể làm như thế nào ? - Nêu công thức. - GV giới thiệu chú ý GGK . (a + b) + c = a + (b + c) = a + b + c. kết quả: tổng của 3 số. - Yêu cầu HS làm bài tập 36. - GV gợi ý HS áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp để tính hợp lí. ?2. [(- 3) + 4] + 2 = 1 + 2 = 3. - 3 + (4 + 2) = - 3 + 6 = 3. Vậy [(- 3) + 4] + 2 = - 3 + (4 + 2) = [(-3) + 2] + 4. - Muốn cộng một tổng hai số với số thứ ba, ta có thể lấy số thứ nhất cộng với tổng của số thứ hai và số thứ 3. (a + b) + c = a + (b + c). Bài 36: a) 126 + (- 20) + 2004 + (- 106) = 126 + [(- 20) + (- 106)] + 2004 = 126 + (- 126) + 2004 = 0 + 2004 = 2004. b) (- 199) + (- 200) + (- 201) = [(- 199) + (- 201)] + (- 200) = (- 400) + (- 200) = - 600. Hoạt động 4: CỘNG VỚI SỐ 0 (3 ph) - GV: Một số nguyên cộng với số 0, kết quả như thế nào ? Cho VD. VD: (- 10) + 0 = - 10. - Nêu công thức tổng quát của tính chất này ? - HS lấy VD minh hoạ. a + 0 = a. Hoạt động 5: CỘNG VỚI SỐ ĐỐI (12 ph) - Yêu cầu HS thực hiện phép tính: (- 12) + 12 = 25 + (- 25) = Nói: (- 12) và 12 là hai số đối nhau. Tương tự (- 25) và 25. - Vậy tổng của hai số nguyên đối nhau bằng bao nhiêu ? Cho VD. - Yêu cầu HS đọc SGK phần này. - Số đối của a KH là: - a. Số đối của - a KH là : - (- a) = a. VD: a = 17 thì (- a) = - 17. a = - 20 thì (- a) = 20. a = o thì (- a) = 0. Þ 0 = - 0. Vậy a + (- a) = ? a + b = 0 thì a = - b hoặc b = - a. Vậy hai số đối nhau là hai số có tổng như thế nào ? - Cho HS làm ?3. (- 12) + 12 = 0. 25 + (- 25) = 0. - Hai số nguyên đối nhau có tổng bằng 0. - HS tìm các số đối của các số nguyên. - HS nêu công thức: a + (- a) = 0. - Hai số đối nhau là hai số có tổng bằng 0. ?3. a = - 2 ; - 1 ; 0 ; 1 ; 2. Tính tổng: (-2) + (-1) + 0 + 1 + 2 = [-2 + 2] + [-1 + 1] + 0 = 0. Hoạt động 6: CỦNG CỐ - LUYỆN TẬP (5 ph) - GV: Nêu các tính chất của phép cộng số nguyên ? So sánh với phép cộng số tự nhiên . - GV đưa bảng tổng hợp 4 tính chất. - Yêu cầu HS làm bài tập 38 . - Nêu 4 tính chất và viết công thức tổng quát. Bài 38: 15 + 2 + (- 3) = 14. Hoạt động 7: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2 ph) - Học thuộc các tính chất phép cộng các số nguyên. - Làm bài tập: 37 ; 39; 40 ; 41 . TUẦN 16 LUYỆN TẬP TIẾT 47 I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: HS biết vận dụng các tính chất của phép cộng các số nguyên để tính đúng, tính nhanh các tổng, rút gọn biểu thức. 2.Kĩ năng: + Tiếp tục củng cố kĩ năng tìm số đối, tìm giá trị tuyệt đối của một số nguyên. + Áp dung phép cộng số nguyên vào bài tập thực tế. 3.Thái độ: Rèn luyện tính sáng tạo của HS. II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: - Giáo viên: sgk, giáo án, thước thẳng - Học sinh: sgk, dụng cụ học tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP 1, KIỂM TRA BÀI CŨ (8 ph ) - GV nêu câu hỏi: + HS1: Phát biểu các tính chất của phép cộng các số nguyên, viết công thức. Chữa bài tập 37 (a) . + HS2: Chữa bài tập 40 và cho biết thế nào là hai số đối nhau ? Cách tính GTTĐ của một số nguyên ? - Hai HS lên bảng. Bài tập: x Î {-3; -2; -1; 0; 1; 2}. (-3) + (-2) + (-1) + 0 + 1 + 2 = = (- 3) + [(-2) + 2] + [(-1) + 1] + 0 = - 3. 2,LUYỆN TẬP (30 ph) Dạng 1: Tính tổng, tính nhanh: Bài 1: - Yêu cầu HS làm bài tập 60 (a) - GV: Có thể có nhiều cách, nên dùng cách nhóm hợp lí các số hạng. - Yêu cầu HS làm bài tập 62a . - Yêu cầu HS làm bài 66a . Dạng 2: Rút gọn biểu thức: - Yêu cầu HS làm bài tập 63 . Dạng 3: Bài toán thực tế: - Bài 43 . - GV đưa đề bài lên bảng phụ, giải thích cách vẽ. Dạng 3. Đố vui: Bài 45 và 64 . - Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm. x là một trong 7 số đã cho Þ tìm x điền vào các số còn lại cho phù hợp. Dạng 4: Sử dụng máy tính bỏ túi. Chú ý: Nút +/- dùng để đổi dấu "+" thành "-" và ngược lại. - GV hướng dẫn HS bấm nút. Bài 60: a) 5 + (- 7) + 9 + (- 11) + 13 + (- 15) = [5 + (- 7)] + [9 + (-11)] [13 + (-15)] = (- 2) + (- 2) + (- 2) = - 6. Bài 62: a) (- 17) + 5 + 8 + 17 = [(-17) + 17] + (5 + 8) = 0 + 13 = 13. Bài 66 (a): 465 + [58 + (-465)] + (- 38) = [465 + (-465) + [58 + (- 38)] = 0 + 20 = 20. Bài 63: a) - 4 + y (- 11 + y + 7) b) x + 22 + (- 14) = x + 8. c) a + (- 15) + 62 = a + 47. HS trả lời: Bài 43: a) Sau 1 giờ, canô 1 ở B, canô 2 ở D (cùng chiều với B), vậy hai canô cách nhau: 10 - 7 = 3 (km). b) Sau 1 giờ canô 1 ở B, canô 2 ở A (ngược chiều với B), vậy hai canô cách nhau : 10 + 7 = 17 (km). - HS hoạt động theo nhóm: Bài 45: Bạn Hùng đúng vì tổng hai số nguyên âm nhỏ hơn mỗi số hạng của tổng. (- 5) + (- 4) = - 9. (- 9) < (- 5) và (- 9) < (- 4). Bài 64: Tổng của mỗi bộ 3 số "thẳng hàng" bằng 0 nên tổng của 3 bộ số đó cũng bằng 0. Vậy (-1)+(-2)+(-3)+(-4)+5+6+7+2x= 0 Hay 8 + 2x = 0 2x = - 8 x = - 4. - HS dùng máy tính bỏ túi làm bài 46 SGK. a) 187 + (- 54) = 133 b) (- 203) + 349 = 146. c) (- 175) + (- 213) = - 388. 3, CỦNG CỐ (5 ph) - Yêu cầu HS nhắc lại các tính chất của phép cộng các số nguyên. - Làm bài tập 70 . 4,HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2 ph) - Ôn quy tắc và tính chất của phép cộng số nguyên. - Làm bài tập: 65; 67; 68; 69 . Ngày 09/12/2020 Tiết 49: PHÉP TRỪ HAI SỐ NGUYÊN A. MỤC TIÊU: - Kiến thức: HS hiểu được quy tắc phép trừ trong Z. - Kĩ năng: + Biết tính đúng hiệu của hai số nguyên. + Bước đầu hình thành, dự đoán trên cơ sở nhìn thấy quy luật thay đổi của một loạt hiện tượng (toán học) liên tiếp và phép tương tự. - Thái độ: Rèn luyện tính sáng tạo của HS. B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: - Giáo viên: Bảng phụ ghi bài tập và ? , quy tắc. - Học sinh: Học và làm bài đầy dủ ở nhà. C. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Hoạt động 1: KIỂM TRA BÀI CŨ (8 ph ) - GV đưa câu hỏi lên bảng phụ: + HS1: Phát biểu quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu, quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu. Chữa bài tập 65 . + HS2: Chữa bài tập 71 . Phát biểu các tính chất của phép cộng các số nguyên. - Yêu cầu HS nêu rõ quy luật của từng dãy số. - HS1: Quy tắc cộng. Bài 65: (- 57) + 47 = - 10. 469 + (- 219) = 250. 195 + (- 200) + 205 = 400 + (- 200) = 200. - HS2: Bài 71: a) 6 ; 1 ; - 4 ; - 9 ; - 14. 6 + 1 + (- 4) + (- 9) + (- 14) = - 20. b) - 13 ; - 6 ; 1 ; 8 ; 15. (- 13) + (- 6) + 1 + 8 + 15 = 5. Hoạt động 2: HIỆU CỦA HAI SỐ NGUYÊN (15 ph) - Cho biết phép trừ số tự nhiên thực hiện được khi nào ? - GV ĐVĐ vào bài. - Yêu cầu HS làm ?1. - Vậy muốn trừ đi một số nguyên ta có thể làm thế nào ? - Quy tắc SGK. a - b = a + (- b). - Yêu cầu HS làm bài tậpp 47. - GV nhấn mạnh: Khi trừ đi một số nguyên phải giữ nguyên số bị trừ, chuyển phép trừ thành phép cộng với số đối của số trừ. - Số bị trừ só trừ. ?1. HS thực hiện phép tính và rút ra nhận xét: 3 - 1 = 3 + (- 1) = 2. 3 - 2 = 3 + (- 2) = 1. 3 - 3 = 3 + (- 3) = 0. Tương tự: 3 - 4 = 3 + (- 4) = - 1. 3 - 5 = 3 + (- 5) = - 2. b) 2 - 2 = 2 + (- 2) = 0. 2 - 1 = 2 + (- 1) = 1. 2 - 0 = 2 + 0 = 2. 2 - (- 1) = 2 + 1 = 3. 2 - (- 2) = 2 + 2 = 4. - Cộng với số đối của nó. - HS đọc quy tắc SGK. Bài 47: 2 - 7 = 2 + (- 7) = - 5. 1 - (- 2) = 1 + 2 = 3. (- 3) - 4 = (- 3) + (- 4) = - 7. - 3 - (- 4) = - 3 + 4 = 1. Hoạt động 3: VÍ DỤ (10 ph) - GV nêu VD. - Yêu cầu HS đọc. - Để tìm nhiệt độ của Sa Pa hôm nay ta phải làm như thế nào ? - Yêu cầu HS làm bài tập 48 . - Phép trừ trong Z và phép trừ trong N khác nhau như thế nào ? GV giải thích: Vì vậy mở rộng N Z. VD: Lấy 30C - 40C = 30C + (- 40C) = (- 10C). Bài 48: 0 - 7 = 0 + (- 7) = - 7. 7 - 0 = 7 + 0 = 7. a - 0 = a + 0 = a 0 - a = 0 + (- a) = - a. Hoạt động 4: CỦNG CỐ - LUYỆN TẬP - Phát biểu quy tắc trừ số nguyên. Nêu công thức. - Làm bài tập 77 . - Yêu cầu HS hoạt động nhóm bài tập 50 . - GV kiểm tra bài làm các nhóm. - Quy tắc: - Công thức: a - b = a + (- b). Bài 77: a) (- 28) - (- 32) = (- 28) + 32 = 4. b) 50 - (- 21) = 50 + 21 = 71. c) (- 45) - 30 = (- 45) + (- 30) = - 75. d) x - 80 = x + (- 80). e) 7 - a = 7 + (- a). g) (- 25) - (- a) = (- 25) + a. - HS hoạt động nhóm bài tập 50. Hoạt động 5: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2 ph) - Học thuộc quy tắc cộng, trừ các số nguyên. - Làm bài tập: 49 ; 51 ; 52 ; 53 SGK. 74; 74; 76 . Tiết 50 QUY TẮC DẤU NGOẶC – BÀI TẬP A. MỤC TIÊU: - Kiến thức: + HS hiểu và vận dụng được quy tắc dấu ngoặc (bỏ dấu ngoặc và cho số hạng vào trong dấu ngoặc). + HS biết khái niệm tổng đại số, viết gọn các phép biến đổi trong tổng đại số. - Kĩ năng: - Thái độ: Rèn luyện tính sáng tạo của HS. B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: - Giáo viên: Bảng phụ . - Học sinh: Học bài và làm bài đầy đủ. C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: Hoạt động 1: KIỂM TRA BÀI CŨ (7 ph ) - GV: + Phát biểu quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu. Cộng hai số nguyên khác dấu. Chữa bài tập 86 (c, d). + Phát biểu quy tắc trừ hai số nguyên. Chữa bài tập 84 . - Hai HS lên bảng. Bài 86: c) a - m + 7 - 8 + m = 61 - (- 25) + 7 - 8 + (- 25) = 61 + 25 + 7 + (- 8) + (- 25) = 61 + 7 + (- 8) = 60. d) = - 25. Bài 84: a) 3 + x = 7 x = 7 - 3 x = 7 + (- 3) x = 4. b) x = - 5. c) x = - 7. Hoạt động 2: QUY TẮC DẤU NGOẶC (20 ph) - GV: Tính giá trị biểu thức: 5 + (42 - 15 + 17) - (42 + 17) Nêu cách làm ? GVĐVĐ vào bài. - Yêu cầu HS làm ?1. - Tương tự : So sánh số đối của tổng (- 3 + 4 + 5) với tổng các số đối của các số hạng. - Qua ví dụ rút ra nhận xét. - Yêu cầu HS làm ?2. - Yêu cầu HS phát biểu lại quy tắc dấu ngoặc. - Yêu cầu HS thực hiện các VD SGK. - Yêu cầu HS làm ?3 theo nhóm. ?1. a) Số đối của 2 là (- 2). Số đối của (- 5) là 5 . Số đối của tổng [2 + (- 5)] là - [2 + (- 5)] = - (- 3) = 3. b) Tổng các số đối của 2 và - 5 là: (- 2) + 5 = 3. Số đối của tổng [2 + (- 5)] cũng là 3. Vậy số đối của một tổng bằng tổng các số đối của các số hạng. HS: - (- 3 + 4 + 5) = - 6. 3 + (- 5) + (- 4) = - 6. Vậy : - (- 3 + 4 + 5) = 3 + (- 5) + (- 4). * Nhận xét: SGK. ?2. a) 7 + (5 - 13) = 7 + (- 8) = - 1. 7 + 5 + (- 13) = - 1. Þ 7 + (5 - 13) = 7 + 5 + (- 13). Nhận xét: Dấu các số hạng giữ nguyên. b) 12 - (4 - 6) = 12 - [4 + (- 6)] = 12 - (- 2) = 14. Þ 12 - (4 - 6) = 12 - 4 + 6. Nhận xét: ... phải đổi dấu tất cả các số hạng. - HS đọc quy tắc. VD: a) 324 + [112 - 112 - 324] = 324 - 324 = 0. b) (- 257) - (- 257 + 156 - 56) = - 257 + 257 - 156 + 56 = - 100. ?3. HS hoạt động theo nhóm. a) (768 - 39) - 768 = 768 - 39 - 768 = - 39. b) = - 1579 - 12 + 1579 = - 12. Hoạt động 3: LUYỆN TẬP - CỦNG CỐ (7 ph) - Yêu cầu HS phát biểu các quy tắc dấu ngoặc. - Làm bài tập 57 ; 59 . Hoạt động 4: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (1 ph) - Học thuộc quy tắc. - BT: 58, 60 . Ngày 12/12/2020 Tiết 51 QUY TẮC DẤU NGOẶC – BÀI TẬP A. MỤC TIÊU: - Kiến thức: + HS hiểu và vận dụng được quy tắc dấu ngoặc (bỏ dấu ngoặc và cho số hạng vào trong dấu ngoặc). + HS biết khái niệm tổng đại số, viết gọn các phép biến đổi trong tổng đại số. - Kĩ năng: - Thái độ: Rèn luyện tính sáng tạo của HS. B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: - Giáo viên: Bảng phụ . - Học sinh: Học bài và làm bài đầy đủ. C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: Hoạt động 1: KIỂM TRA BÀI CŨ - GV yêu cầu: 1) Phát biểu quy tắc bỏ dấu ngoặc. Chữa bài tập 60 . Hai HS lên bảng. - HS1: + Quy tắc. + Bài 60: a) = 346. b) = - 69. Hoạt động 2: TỔNG ĐẠI SỐ (10 ph) - GV giới thiệu phần này trong SGK. Tổng đại số là một dãy các phép tính cộng, trừ các số nguyên. - Khi viết tổng đại số : Bỏ dấu của phép cộng và dấu ngoặc. - GV giới thiệu các phép biến đổi trong tổng đại số: + Thay đổi vị trí các số hạng. + Cho các số hạng vào trong ngoặc có dấu "+" ; "-" đằng trước. - GV nêu chú ý SGK. - Yêu cầu HS thực hiện VD: 5 + (- 3) - (- 6) - (+7) = 5 + (- 3) + (+ 6) + (- 7) = 5 - 3 + 6 - 7 = 11 - 10 = 1. Hoạt động 3: LUYỆN TẬP - CỦNG CỐ (7 ph) - Yêu cầu HS phát biểu các quy tắc dấu ngoặc. - Làm bài tập 90, 91 . Hoạt động 5: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (1 ph) - Học thuộc quy tắc. - BT: 58, 60 . - BT: 89 đến 92 . Tuần 19, Tiết 57 QUY TẮC CHUYỂN VẾ A. MỤC TIÊU: - Kiến thức: HS hiểu và vận dụng đúng các tính chất của đẳng thức: Nếu a = b thì a + c = b + c và ngược lại. Nếu a = b thì b = a. - Kĩ năng: HS hiểu và vận dụng thành thạo quy tắc chuyển vế: Khi chuyển một số hạng của một đẳng thức từ vế này sang vế kia, ta phải đổi dấu của số hạng đó. - Thái độ: Rèn luyện tính sáng tạo của HS. B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: - Giáo viên: Chiếc cân bàn , hai quả cân 1 kg và hai nhóm đồ vật có khối lượng bằng nhau. Bảng phụ viết các tính chất của đẳng thức, quy tắc chuyển vế và bài tập. - Học sinh: C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: Hoạt động 1: KIỂM TRA BÀI CŨ (7 ph ) 2) Chữa bài tập 69 (c,d) . - Nêu một số phép biến đổi trong tổng đại số. - HS: Bài 69 SBT: c) (- 3) + (- 350) + (- 7) + 350 = - 3 - 7 - 350 + 350 = - 10. d) = 0. Hoạt động 2: TÍNH CHẤT CỦA ĐẲNG THỨC (10 ph) - GV giới thiệu cho HS thực hiện như H50 SGK. - GV: Tương tự đối với đẳng thức a = b. - Trong phần nhận xét trên có thể rút ra những nhận xét gì về tính chất đẳng thức. - GV nhắc lại các tính chất của đẳng thức. - HS quan sát, trao đổi, rút ra nhận xét. Nếu thêm vào hai vế của đẳng thức cùng một số được: a = b Þ a + c = b + c. Nếu bớt ... a + c = b + c Þ a = b VT = VP Þ VP = VT. Hoạt động 3: VÍ DỤ (5 ph) Tìm số nguyên x biết: x - 2 = - 3. - Làm thế nào để VT chỉ còn x ? - Thu gọn các vế . - Yêu cầu HS làm ?2. - Thêm vào hai vế: x - 2 + 2 = - 3 + 2 x + 0 = - 3 + 2 x = - 1. ?2. Tìm x biết: x + 4 = - 2 x + 4 - 4 = - 2 - 4 x + 0 = - 2 - 4 x = - 6. Hoạt động 4: QUY TẮC CHUYỂN VẾ (15 ph) - GV chỉ vào các phép biến đổi trên: x - 2 = - 3 x + 4 = -2 x = - 3 + 2 x = - 2 - 4 Hỏi: Có nhận xét gì khi chuyển một số hạng từ vế này sang vế kia của một đẳng thức ? - GV giới thiệu quy tắc chuyển vế (T86). - Cho HS làm VD. - Yêu cầu HS làm ?3. - GV ĐVĐ giới thiệu: Phép trừ là phép tính ngược của phép cộng. - HS thảo luận và rút ra nhận xét: Khi chuyển một số hạng từ vế này sang vế kia của một đẳng thức ta phải đổi dấu số hạng đó. VD: a) x - 2 = - 6 b) x - (- 4) = 1 x = - 6 + 2 x + 4 = 1 x = - 4 x = 1 - 4 x = - 3. ?3. x + 8 = - 5 + 4 x = - 8 - 5 + 4 x = - 9. Hoạt động 5: LUYỆN TẬP - CỦNG CỐ (6 ph) - GV yêu cầu HS nhắc lại các tính chất của đẳng thức và quy tắc chuyển vế. - Yêu cầu HS làm bài tập 61, 63 . - HS phát biểu tính chất đẳng thức và quy tắc chuyển vế. Bài 61: a) 7 - x = 8 - (- 7) 7 - x = 8 + 7 - x = 8 x = - 8. b) x = =- 3. Hoạt động 6: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2 ph) - Học thuộc tính chất đẳng thức, quy tắc chuyển vế. - Làm bài tập 62, 63, 64, 65 . Ngày 13/12/2020 Tiết 53: LUYỆN TẬP A. MỤC TIÊU: - Kiến thức: Củng cố quy tắc dấu ngoặc, (bỏ dấu ngoặc và cho vào trong dấu ngoặc). - Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng cộng , trừ các số nguyên, bỏ dấu ngoặc, kĩ năng thu gọn biểu thức. - Thái độ: Rèn luyện tính sáng tạo của HS. B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: - Giáo viên: Bảng phụ ghi bài tập. - Học sinh: Học bài và làm bài đầy đủ. C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: Hoạt động 1: KIỂM TRA BÀI CŨ (7 ph ) - GV: Phát biểu quy tắc dấu ngoặc. Chữa bài tập 58 . - GV nhận xét chốt lại. Bài 58: a) x + 22 + (- 14) + 52 = x + (52 + 22) + (- 14) x + [74 + (- 14)] = x + 60. b) (- 90) - (p + 10) + 100 = (- 90) - p - 10 + 100 = - p + [(- 90) + (- 10)] + 100 = - p + [(- 100) + 100] = - p. Hoạt động 2: LUYỆN TẬP (35 ph) - GV yêu cầu HS làm bài tập sau: Bài 1: Tính nhanh các tổng sau: a) (2763 - 75) - 2763. b) (- 2002) - (57 - 2002) - Bài 2. Bỏ dấu ngoặc rồi tính: a) (27 + 65) + (346 - 27 - 65) b) (42 - 69 + 17) - (42 + 17) - GV nhận xét, chốt lại. - Yêu cầu HS thực hiện nhóm bài tập sau: Bài 3: Thực hiện phép tính: a) (52 + 12) - 9.3. b) 80 - (4. 52 - 3. 23 ) c) [(- 18) + (- 7) - 15 d) (- 219) - (- 229) + 12. 5. - Yêu cầu đại diện nhóm lên bảng trình bày. Bài 4: Tìm x: a) 3 (x + 8) = 18. b) (x + 13) : 5 = 2. c) 2{x{ + (- 5) = 7. Hai HS lên bảng giải. Bài 1: a) (2763 - 75) - 2763 = 2763 - 75 - 2763 = (2763 - 2763) - 75 = 0 - 75 = - 75. b) (- 2002) - (57 - 2002) = (- 2002) - 57 + 2002 = [(- 2002) + 2002] - 57 = 0 - 57 = - 57. Hai HS lên bảng chữa bài 2. Bài 2: a) (27 + 65) + (346 - 27 - 65) = 27 + 65 + 346 - 27 - 65 = (27 - 27) + (65 - 65) + 346 = 346. b) (42 - 69 + 17) - (42 + 17) = 42 - 69 + 17 - 42 - 17 = (42 - 42) + (17 - 17) - 69 = - 69. Bài 3: a) (52 + 12) - 9.3 = (25 + 12) - 27 = 37 - 27 = 10. b) 80 - (4. 52 - 3. 23 ) = 80 - (4. 25 - 3. 8) = 80 - (100 - 24) = 80 - 76 = 4. c) [(- 18) + (- 7) - 15 = (- 25) - 15 = - 40. d) (- 219) - (- 229) + 12. 5 = [(- 219) + 229] + 60 = 10 + 60 = 70. Bài 4: Ba HS lên bảng làm bài 4. a) 3 (x + 8) = 18 x + 8 = 18 : 3 x + 8 = 6 x = 6 - 8 x = - 2. b) (x + 13) : 5 = 2 x + 13 = 2 . 5 x = 10 - 13 x = = 3. c) 2{x{ + (- 5) = 7 2{x{ = 7 - (- 5) 2{x{ = 12 {x{ = 12 : 2 = 6 x = ± 6. Hoạt động 3: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Xem lại các bài tập đã chữa. - Ôn tập các kiến thức cơ bản về tập hợp, mỗi quan hệ giữa các tập N, N*, Z số và chữ số. Thứ tự trong N, trong Z. Ngày 14/12/2020 Tiết 54-55: KIỂM TRA HỌC KỲ I A. MỤC TIÊU: - Kiến thức: Củng cố các kiến thức trong học kỳ I về cộng, trừ, nhân, chia các số tự nhiên, cộng trừ các số nguyên và các bài tập áp dụng. - Kĩ năng: Rèn luỵên kĩ năng thực hiện phép tính, tính nhanh giá trị biểu thức, tìm x Thái độ: Rèn luyện tính chính xác, tổng hợp cho HS. B. ĐỀ BÀI: I. Phần trắc nghiệm Chọn đáp án đúng và điền vào bảng sau Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án Câu 1: Trong các số sau đây, số nào chia hết cho cả 3 và 5 A. 235 B. 340 C. 375 D. 460 Câu 2: Trong các số sau đây số nào là hợp số. A. 51 B. 37 C. 73 D. 29 Câu 3: Kết quả của phép tính 35.37 là: A. 321 B. 312 C. 921 D. 912 Câu 4: Số nguyên âm nhỏ nhất có ba chữ số khác nhau là số nào? A. - 789 B. - 987 C. - 123 D. - 102 Câu 5: Kết quả của phép tính (-9) - (-15) là: A. - 12 B. - 6 C. 2 D. 6 Câu 6: Có bao nhiêu số nguyên thỏa mãn - 2 x 3 A. 3 B. 4 C. 5 D. 6 Câu 7: Cho điểm M nằm giữa điểm N và điểm P (hình vẽ). Kết luận nào sau đây là đúng. P M N A. Tia MN trùng với tia MP B. Tia MP trùng với tia NP C. Tia PM trùng với tia PN D. Tia PN trùng với tia NP Câu 8: Cho 4 điểm không thẳng hàng. Số các đường thẳng đi qua 4 điểm đó là: A. 4 B. 5 C. 6 D. 7 II. Phần tự luận. Câu 1: Thực hiện phép tính a) 81 + 234 + 19 b) 168 + 79 + 132 c) 17 + (-5) d) 265 + (- 548) Câu 2: Tìm x biết a) 2x - 7 = 135 b) 122 + ( 37 - 3x) = 0 Câu 3: Cho đoạn thẳng AB dài 9cm. Trên AB lấy điểm M sao cho AM = 4,5cm. a) Điểm M có nằm giữa hai điểm A và B không ? Vì sao ? b) So sánh AM và MB c) M có là trung điểm của AB không ? C. ĐÁP ÁN BIỂU ĐIỂM I. Phần trắc nghiệm: (4 điểm) Mỗi câu đúng cho 0,5 điểm II. Phần tự luận (6 điểm) Câu 1: (2 điểm) mỗi câu đúng cho 0,5 điểm Câu 2: (1 điểm) Mỗi câu đúng cho 0,5 điểm Câu 3: (3 điểm) Mỗi câu đúng cho 1 điểm Ngày 15/12/2020 Tiết 56: ÔN TẬP HỌC KỲ I A. MỤC TIÊU: - Kiến thức: Ôn tập các kiến thức cơ bản về tập hợp, mỗi quan hệ giữa các tập N; N*; Z số và chữ số. Thứ tự trong N, trong Z, số liền trước, số liền sau. Biểu diễn một số trên trục số. - Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng so sánh các số nguyên, biểu diễn các số trên trục số. Rèn luyện khả năng hệ thống hoá cho HS. - Thái độ: Rèn luyện tính sáng tạo của HS. B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: - Giáo viên: Bảng phụ ghi câu hỏi, bài tập, phấn màu, thước có chia độ. - Học sinh: Vẽ một trục số, thước kẻ có chia khoảng. C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: Hoạt động 1: ÔN TẬP VỀ TẬP HỢP (15 ph ) a) Cách viết tập hợp - kí hiệu: - GV: Để viết một tập hợp người ta dùng những cách nào ? - Ví dụ. b) Số phần tử của một tập hợp: - Một tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử ? Cho VD ? c) Tập hợp con: - GV: Khi nào tập hợp A được gọi là tập hợp con của tập hợp B. Cho VD ? - Thế nào là hai tập hợ bằng nhau ? d) Giao của hai tập hợp: - Giao của hai tập hợp là gì ? Cho VD. - Để viết một tập hợp, dùng hai cách: + Liệt kê các phần tử của tập hợp. + Chỉ ra tính chất đặc chưng. VD: A là tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4: A = {0 ; 1 ; 2 ; 3 }. Hoặc A = {x Î N/ x < 4}. - Một tập hợp có thể có 1 phần tử, nhiều phần tử, vô số phần tử hoặc không có phần tử nào . VD: A = {3}. B = {- 2; -1 ; 0 ; 1 ; 2 ; 3}. N = {0 ; 1; 2 ; 3 ; .....}. C = Æ. VD: Tập hợp các số tự nhiên x sao cho: x + 5 = 3. A Ì B. VD: K = {0 ; ± 1 ; ± 2}. H = {0 ; 1} H Ì K. A Ì B ; B Ì A Þ A = B. - Giao của hai tập hợp là một tập hợp gồm các phần tử chung của hai tập hợp đó. Hoạt động 2:. TẬP N , TẬP Z (27 ph) a) Khái niệm về tập N, tập Z: - GV: Thế nào là tập N; N*; Z. Biểu diễn các tập hợp đó. - GV đưa các kết luận lên bảng phụ. - Mối quan hệ giữa các tập hợp đó như thế nào ? - GV đưa sơ đồ lên bảng. - Tạo sao lại cần mở rộng tập N thành tập Z. b) Thứ tự trong N, trong Z. - Mỗi số tự nhiên đều là số nguyên. - Yêu cầu HS lên biểu diễn trên trục số: 3; 0 ; - 3 ; - 2 ; 1. - Tìm số liền trước và số liền sau của số 0 ; (- 2). - Nêu các quy tắc so sánh hai số nguyên ? - GV đưa quy tắc so sánh lên bảng phụ. - GV: a) Sắp xếp các số sau theo thứ tự tăng dần: 5 ; - 15 ; 8 ; 3 ; - 1 ; 0. b) Sắp xếp các số nguyên sau theo thứ tự giảm dần: - 97; 10 ; 0 ; 4 ; - 9 ; 100. + Tập hoẹp N là tập hợp các số tự nhiên. N = {0 ; 1 ; 2 ; 3 ; ...}. + Tập N* = {1 ; 2 ; 3 ...}. + Z = { ... - 2 ; - 1 ; 0 ; 1 ; 2 ; ....}. N* Ì N Ì Z. - Để phép trừ luôn thực hiện được. - HS nêu thứ tự trong tập N. - HS lên bảng biểu diễn trên trục số. - Mọi số nguyên âm đều nhỏ hơn số 0. - Mọi số nguyên dương đều lớn hơn số 0. Mọi số nguyên dương đều nhỏ hơn bất kì số nguyên dương. - HS làm bài tập: a) - 15 ; - 1 ; 0 ; 3 ; 5 ; 8. b) 100 ; 10 ; 4 ; 0 ; - 9 ; - 97. Hoạt động 3: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (3 ph) - Ôn lại kiến thức đã học. - BTVN : 11 ; 13 ; 15 SGK. 23 ; 27 ; 32 . - Ôn tập quy tắc tìm GTTĐ của một số nguyên, quy tắc cộng hai số nguyên, trừ hai số nguyên, quy tắc bỏ dấu ngoặc. - Ôn tập tính chất chia hết của một tổng, số NT , hợp số ; ƯCLN ; BCNN. Ngày 14/12/2020 Tiết 57: ÔN TẬP HỌC KỲ I A. MỤC TIÊU: - Kiến thức: Ôn tập cho HS các kiên thức đã học về tính chất chia hết của một tổng, các dấu hiệu chia hết cho 2 ; cho 5 ; cho 3 ; cho 9 , số nguyên tố và hợp số, ước chung và bội chung, ƯCLN và BCNN. - Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng tìm các số hoặc tổng chia hết cho 2 ; cho 5 ; cho 3; cho 9. Rèn kĩ năng tìm ƯCLN, BCNN của hai hay nhiều số. - Thái độ: Rèn luyện tính sáng tạo của HS. B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: - Giáo viên: Bảng phụ ghi "dấu hiệu chia hết" , "cách tìm ƯCLN, BCNN" và bài tập. - Học sinh: Làm câu hỏi ôn tập vào vở. C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: Hoạt động 1: KIỂM TRA BÀI CŨ (8 ph ) - GV: 1) Phát biểu quy tắc tìm GTTĐ của một số nguyên. Chữa bài tập 29 . 2) Phát biểu quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu, quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu. Chữa bài tập 57 . - Hai HS lên bảng. HS1: Bài 29: a) {- 6{ - {- 2{ = 6 - 2 = 4. b) {- 5{. {- 4{ = 5 . 4 = 20. c) {20{ : {- 5{ = 20 : 5 = 4. d) {247{ + {- 47{ = 247 + 47 = 294. HS2: Bài 57: a) 248 + (- 12) + 2004 + (- 236) = [248 + (- 12) + (- 236)] + 2004 = 2004. b) (- 298) + (- 300) + (- 302) = [(- 298) + (- 302)] + (- 300) = (- 600) + (- 300) = - 900. Hoạt động 2 ÔN TẬP VỀ
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_dai_so_khoi_6_tiet_45_77_nam_hoc_2020_2021.doc