Giáo án Đại số Khối 6 - Tiết 78-110 - Năm học 2019-2020

Giáo án Đại số Khối 6 - Tiết 78-110 - Năm học 2019-2020

A. MỤC TIÊU:

- Kiến thức: HS biết các tính chất cơ bản của phép cộng phân số: giao hoán, kết

 hợp, cộng với số 0.

- Kĩ năng : Bước đầu có kĩ năng để vận dụng các tính chất cơ bản của phép cộng

 phân số khi cộng nhiều phân số.

- Thái độ : Có ý thức quan sát đặc điểm của các phân số để vận dụng các tính chất

 cơ bản của phép cộng phân số.

B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:

- Giáo viên : Bảng phụ, các tấm bìa (H8), 2 bảng phụ chơi "Trò chơi ghép hình".

- Học sinh : Mỗi HS mang 4 phần của tấm bìa được cắt ra như H8 (bk 10 cm).

A. MỤC TIÊU:

- Kiến thức: HS hiểu thế nào là 2 số đối nhau.

 Hiểu và vận dụng được quy tắc trừ phân số.

- Kĩ năng : Có kĩ năng tìm số đối của 1 số và kĩ năng thực hiện phép trừ phân số.

 Hiểu rõ mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ phân số.

- Thái độ : Có ý thức quan sát đặc điểm của các phân số để vận dụng các tính chất cơ bản của phép cộng phân số.

B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:

- Giáo viên : Bảng phụ ghi bài 61 <33> SGK và quy tắc "Trừ phân số".

- Học sinh : Học và làm bài đầy đủ.

 

doc 62 trang tuelam477 4730
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Đại số Khối 6 - Tiết 78-110 - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày 02/03/2020
Tiết 78: PHÉP CỘNG PHÂN SỐ
A. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: HS hiểu và áp dụng được quy tắc cộng hai phân số cùng mẫu và không cùng mẫu.
- Kĩ năng : Có kĩ năng cộng phân số nhanh và đúng.
- Thái độ : Có ý thức nhận xét đặc điểm của các phân số để cộng nhanh hơn và đúng (có thể rút gọn các phân số trước khi cộng).
B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: 
- Giáo viên : Bảng phụ ghi đề bài, quy tắc so sánh phân số.
- Học sinh : Bảng phụ.
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Hoạt động I: KIỂM TRA BÀI CŨ (7 phút)
- Muốn so sánh hai phân số ta làm thế nào ?
- Chữa bài 41 (24 SGK) câu a, b.
- Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc cộng 2 phân số đã học.
GV ghi TQ ra góc bảng:
 (a, b, m Î N; m ¹ 0).
 (a,b,c,d Î N, b,d ¹ 0).
- GV ĐVĐ vào bài mới.
- Một HS lên bảng kiểm tra.
Bài 41.
a) và 
có ; .
b) và .
Có 0 Þ < .
- HS lấy VD.
Hoạt động 2: CỘNG HAI PHÂN SỐ CÙNG MẪU (12 ph)
GV đưa ra các ví dụ, yêu cầu HS tính.
- Qua các ví dụ, yêu cầu HS nêu quy tắc. Viết tổng quát.
Cho HS làm ?1.
- Các phân số ở c) đã tối giản chưa? Nên làm thế nào trước khi cộng?
- Yêu cầu HS làm ?2.
- Cho HS củng cố bằng bài 42a, b (26).
(Chú ý rút gọn kết quả).
a) Ví dụ:
.
.
b) HS phát biểu quy tắc SGK.
c) Tổng quát: (a, b, m Î N; m ¹ 0).
?1
a) 
b) 
c) 
?2. 
-5 + 3 = 
HS làm bài 42.
Hoạt động 3: CỘNG HAI PHÂN SỐ KHÔNG CÙNG MẪU (12 ph)
- Muốn cộng 2 phân số không cùng mẫu ta làm thế nào ?
- Yêu cầu HS nêu quy tắc.
- GV ghi tóm tắt.
- Cho HS làm ?3. 
- Qua các ví dụ hãy nêu quy tắc cộng 2 phân số không cùng mẫu.
- Cho HS làm bài 42 (c, d).
- Phải quy đồng mẫu.
VD: 
?3.
a) 
b) 
= 
c) 
- HS nêu quy tắc trong SGK.
Bài 42.
c) .
d) .
Hoat động 4: CỦNG CỐ (12 ph)
- Cho HS làm bài 44 (26) và bài 46 (27).
- Yêu cầu: Thực hiện phép tính , rút gọn, so sánh.
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2 ph)
- Học thuộc quy tắc cộng phân số.
- Chú ý rút gọn phân số trước khi cộng hoặc kết quả.
- Làm bài tập: 43, 45 (26) SGK; 58, 59, 60, 61, 63 SBT (12).
Ngày 04/03/2020
Tiết 79: LUYỆN TẬP
A. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: HS biết vận dụng quy tắc cộng hai phân số cùng mẫu và không cùng mẫu.
- Kĩ năng : Có kĩ năng cộng phân số nhanh và đúng.
- Thái độ : Có ý thức nhận xét đặc điểm của các phân số để cộng nhanh và đúng (có thể rút gọn phân số trước khi cộng, rút gọn kết quả).
B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: 
- Giáo viên : Hai bảng phụ ghi bài 62 (b) SBT để HS chơi trò chơi.
- Học sinh : Học và làm bài đầy đủ.
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Hoạt động : KIỂM TRA BÀI CŨ (7 phút)
- HS1: 1. Nêu quy tắc cộng hai phân số có cùng mẫu số. Viết CT ttổng quát.
 2. Chữa bài tập 43(a, d) .
- HS2: 1. Nêu quy tắc cộng 2 phân số không cùng mẫu.
 2. Chữa bài 45 .
- Hai HS lên bảng kiểm tra.
HS1:
c) 
d) 
HS2:
a) x = 
b) 
 ; 
Hoạt động 2: LUYỆN TẬP (28 ph)
- Yêu cầu HS làm bài 59 SBT.
- Yêu cầu 3 HS lên bảng làm bài tập.
- Lưu ý HS rút gọn kết quả nếu có thể.
- Bài 60 (SBT).
Bài 63 (SBT).
Gọi HS đọc và tóm tắt đầu bài.
GV gợi ý: Nếu làm riêng thì 1h mỗi người làm được mấy phần công việc?
 Nếu làm chung 1 giờ cả 2 người cùng làm sẽ làm được bao nhiêu công việc.
- Yêu cầu 1 HS lên bảng trình bày.
- Yêu cầu hoạt động theo nhóm bài tập 64 (SBT).
GV gợi ý: Phải tìm được các phân số sao cho: có tử bằng -3.
 Biến đổi các phân số và để có tử bằng 3 rồi tìm các phân số .
Bài 59 (SBT)
a) 
b) 
c) 
Bài 60 (SBT).
HS đọc đề bài và nhận xét.
a) 
b) 
c) 
Bài 63.
 Một giờ người thứ nhất làm được công việc.
 Một giờ người thứ hai làm được công việc
 Một giờ cả hai người làm được
 + = (công việc).
Bài 64 (SBT): HS hoạt động nhóm.
Tổng các phân số đó là:
Hoạt động 3: CỦNG CỐ (8 ph)
- Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc phép cộng phân số cùng mẫu và không cùng mẫu.
- Tổ chức cho HS chơi "Trò chơi tính nhanh" bài 62(b) SBT. Đề bài đưa lên bảng phụ 2 đội tham gia chơi.
 Điền bảng:
+ ()
 1.
Hoạt động 4: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ ( 2ph)
- Học thuộc quy tắc.
- Làm bait tập 61, 65 (SBT 12).
- Ôn lại tính chất cơ bản của phép nhân số nguyên.
Ngày 06/03/2020
Tiết 80: TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÉP CỘNG PHÂN SỐ + BÀI TẬP
A. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: HS biết các tính chất cơ bản của phép cộng phân số: giao hoán, kết 
 hợp, cộng với số 0.
- Kĩ năng : Bước đầu có kĩ năng để vận dụng các tính chất cơ bản của phép cộng 
 phân số khi cộng nhiều phân số.
- Thái độ : Có ý thức quan sát đặc điểm của các phân số để vận dụng các tính chất
 cơ bản của phép cộng phân số.
B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: 
- Giáo viên : Bảng phụ, các tấm bìa (H8), 2 bảng phụ chơi "Trò chơi ghép hình".
- Học sinh : Mỗi HS mang 4 phần của tấm bìa được cắt ra như H8 (bk 10 cm).
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Hoạt động I : KIỂM TRA BÀI CŨ (8 ph)
- HS1: Cho biết phép cộng phân số nguyên có những tính chất gì? Nêu dạng tổng quát.
Thực hiện phép tính: và .
HS2: a) .
b) 
- HS1 nêu tính chất.
Bài tập:
 = 
 = 
Þ phép cộng có tính chất giao hoán.
HS2: a) = 
 = 
 = 
Þ Phép cộng các phân số có tính chất kết hợp.
b) 
Hoạt động 2: CÁC TÍNH CHẤT (10 ph)
- Từ các VD trên, yêu cầu HS nêu các tính chất cơ bản của phép cộng phân số? Tổng quát.
- GV đưa tính chất lên bảng phụ.
- Mỗi tính chất lấy 1 VD.
- Tính chất cơ bản của phân số giúp ta điều gì?
a) Tính chất giao hoán:
b) Tính chất kết hợp:
c) Cộng với số 0:
 Chú ý: a,b,c,d,p,q Î Z; b, d, q ¹ 0.
- Làm cho việc tính toán được thuận lợi.
Hoạt động 3: VẬN DỤNG (18 ph)
Tính nhanh:
A = 
Yêu cầu HS làm ?2.
- Gọi 2 HS lên bảng.
Bài 48 .
GV đưa 8 tấm bìa H8 SGK, tổ chức cho HS chơi "ghép hình". Thi ghép nhanh theo yêu cầu đề bài
- Hai đội chơi: Mỗi đội 4 người.
A = (t/c giao hoán).
A = (t/c kết hợp)
A = (-1) + 1 + = . (Cộng với 0)
?2.
B = 
B = 
B = -1 + 1 + = .
C = 
C = -1 + .
Bài 48
Đáp án:
a) 
b)
c) 
d) 
Hoạt động 4: CỦNG CỐ (8 ph)
- Yêu cầu HS phát biểu lại các tính chất cơ bản của phép cộng phân số.
Bài 51 .
Yêu cầu HS làm bài 50 
Điền số thích hợp vào ô trống.
Bài 51:
a) 
b) 
c) 
d) 
e) 
Hoạt động 5: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (1 ph)
- Học thuộc các t/c vận dụng vào bài tập để tính nhanh.
- Làm bài tập 47, 49, 52 . Bài 66, 68 .
Ngày 10/03/2020
Tiết 81: TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÉP CỘNG PHÂN SỐ + BÀI TẬP
A. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: HS có kĩ năng thực hiện phép cộng phân số.
- Kĩ năng : Có kĩ năng vận dụng các tính chất cơ bản của phép cộng phân số để tính được hợp lý.
- Thái độ : Có ý thức quan sát đặc điểm của các phân số để vận dụng các tính chất cơ bản của phép cộng phân số.
B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: 
- Giáo viên : Bảng phụ ghi bài tập 53, 64, 67.
- Học sinh : Học và làm bài đầy đủ.	
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Hoạt động I : KIỂM TRA (7 phút)
HS1: Phát biểu các tính chất cơ bản của phép cộng phân số và viết dạng tổng quát.
 Chữa bài 49 .
HS2: Chữa bài 52
 ( bảng phụ ).
- HS1: Phát biểu và viết dạng tổng quát 
Bài 49 .
Sau 30' Hùng đi được quãng đường là:
 (qđg).
HS2: Bài 52: Điền số vào ô trống cho thích hợp. ( bảng phụ ).
Hoạt động II: LUYỆN TẬP (20 ph)
Bài 53 . "Xây tường".
Điền phân số thích hợp theo quy tắc:
 a = b + c.
- Nêu cách xây ?
Bài 54. .
- GV đưa đề bài lên bảng phụ. Gọi từng HS trả lời.
Bài 55:
Tổ chức trò chơi. (2 bảng phụ).
Cho 2 tổ tìm kết quả, điền vào ô trống.
- Cho HS nhận xét.
Bài 56:
Yêu cầu 3 HS lên bảng làm.
- GV chữa, chốt lại.
Bài 53.
 0
 0
 0
- Lần lượt 2 HS lên bảng điền. HS cả lớp điền vào vở.
Bài 54.
a) sai.
Sửa lại: .
b) Đúng.
c) Đúng.
d) Sai. Sửa lại:
.
Bài 55.
 +
 - 1
Bài 56:
a) A = 
 A = 
 A = -1 + 1 = 0.
b) B = 
 B = 
 B = 1 + 
c) C = 
 C = 
 C = 
Hoạt động III: CỦNG CỐ (5 ph)
- Gọi HS nhắc lại quy tắc cộng phân số.
- Tính chất cơ bản của phép cộng phân số.
Hoạt động IV: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2 ph)
- Làm bài tập: 57 . Bài tập: 69, 70, 71, 72 .
- Ôn lại số đối của một số nguyên, phép trừ số nguyên.
- Đọc trước bài: Phép trừ phân số.
Ngày 11/03/2020
Tiết 82: PHÉP TRỪ PHÂN SỐ
A. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: HS hiểu thế nào là 2 số đối nhau.
 Hiểu và vận dụng được quy tắc trừ phân số.
- Kĩ năng : Có kĩ năng tìm số đối của 1 số và kĩ năng thực hiện phép trừ phân số.
 Hiểu rõ mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ phân số.
- Thái độ : Có ý thức quan sát đặc điểm của các phân số để vận dụng các tính chất cơ bản của phép cộng phân số.
B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: 
- Giáo viên : Bảng phụ ghi bài 61 SGK và quy tắc "Trừ phân số".
- Học sinh : Học và làm bài đầy đủ.
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Hoạt động I: KIỂM TRA BÀI CŨ (5 phút)
- Phát biểu quy tắc phép cộng phân số (cùng mẫu, khác mẫu).
- áp dụng tính:
a) 
b) 
c) 
Gọi HS nhận xét kết quả, đánh giá kết quả.
- GV ĐVĐ vào bài.
- Một HS lên bảng kiểm tra.
 + Quy tắc.
áp dụng:
a) 
b) = 
c) = .
Hoạt động II: SỐ ĐỐI (12 ph)
- GV: có = 0, nói là số đối của phân số và ngược lại.
- Yêu cầu HS làm ?2.
- GV: Tìm phân số đối của phân số ?
- Khi nào 2 số đối nhau ?
So sánh : -, , 
- Củng cố: GV cho HS làm bài 58 SGK
- Ba HS lên bảng làm.
- Qua các ví dụ trên em hãy nhắc lại ý nghĩa của số đối trên trục số.
?2. Nói là số đối của phân số ; là phân số đối của phân số .
- là số đối của phân số .
Hai số đối nhau nếu tổng của chúng bằng 0.
- HS nhắc lại định nghĩa 2 số đối nhau.
- Số đối của phân số - là .
Vì 
Bài 58.
HS1: có số đối là - (= ).
 -7 có số đối là 7.
 có số đối là 
HS2: = có số đối là 
 có số đối là (= ).
HS3: Số 0 có số đối là 0.
 112 có số đối là -112.
Hoạt động III: PHÉP TRỪ PHÂN SỐ (12 ph)
- Cho HS làm ?3 theo nhóm từ đó rút ra quy tắc phép trừ phân số.
- Cho HS nhận xét bài của các nhóm và yêu cầu phát biểu lại quy tắc .
- GV đưa quy tắc "Trừ phân số" lên bảng phụ và nhấn mạnh "biến trừ thành cộng"
- Yêu cầu HS tính:
a) .
b) .
Hiệu của 2 phân số là 1 số như thế nào?
- GV kết luận: Vậy phép trừ phân số là phép toán ngược của phép cộng phân số.
- Cho HS làm ?4.
HS làm ?3 theo nhóm.
Þ 
* Quy tắc SGK.
Hai HS lên bảng làm:
a) = 
b) = 
4 HS lên làm ?4
Hoạt động IV: CỦNG CỐ (14 ph)
- Gọi HS nhắc lại:
+ Thế nào là 2 số đối nhau?
+ Quy tắc trừ phân số ?
- Cho HS làm bài 60 .
- GV đưa bảng phụ bài 61 .
Yêu cầu HS trả lời.
Bài 60 .
a) ; x = 
x = 
b) 
; x = 
x = .
Bài 61
Câu 1 : Sai
Câu 2 : Đúng.
Hoạt động V: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2 ph)
- Nắm vững định nghĩa hai số đối nhau và quy tắc trừ phân số.
- Vận dụng thành thạo quy tắc trừ phân số vào bài tập.
- Làm bài 59 . Bài 74, 75, 76, 77 .
Ngày 13/03/2020
Tiết 83: LUYỆN TẬP
A. MỤC TIÊU:
- Kĩ năng : HS có kĩ năng tìm số đối của một số, có kĩ năng thực hiên phép tính phân số
- Thái độ : Rèn kĩ năng trình bày cẩn thận, chính xác.
B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: 
- Giáo viên : Bảng phụ ghi bài 63,64,66,67 tr.34 SGK.
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Hoạt động I : KIỂM TRA (10 phút)
- HS1: Phát biểu định nghĩa hai số đối nhau. Kí hiệu. Chữa bài 59 (a,c,d).
- HS2: Phát biểu quy tắc phép trừ phân số. Viết công thức tổng quát.
Chữa bài 59 (b,e,g).
HS1: Bài 59:
a) 
c) 
d) .
HS2: Bài 59 (b, e, g).
b) 
e) 
g) 
Hoạt động II: LUYỆN TẬP (26 ph)
- GV đưa bảng phụ ghi bài tập 63 
- Muốn tìm số hạng chưa biết của một tổng ta làm thế nào ?
- Trong phép trừ muốn tìm số trừ ta làm như thế nào ?
- Yêu cầu làm tiếp bài 64 (c,d).
Bài 65.
GV đưa đầu bài lên bảng phụ.
- Muốn biết Bình có đủ thời gian để xem hết phim hay không ta làm thế nào ?
- Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm bài tập 66 . (Phiếu học tập ).
- Yêu cầu làm bài 67: HS lên bảng làm.
- Gọi hai HS lên bảng làm bài 68 (a,d). .
Bài 63.
a) 
b) 
c) 
d) 
Bài 64.
c) 
d) .
Bài 65.
HS đọc và tóm tắt đầu bài.
Số thời gian Bình có là:
21 giờ 30' - 19 giờ = 2 giờ 30' = giờ.
Tổng số giờ Bình làm các việc là :
 giờ.
Số thời gian Bình có hơn tổng thời gian Bình làm các việc là:
 (giờ).
Vậy Bình vẫn có đủ thời gian để xem hết phim.
Bài 67.
= 
= .
Bài 68.
a) 
= 
d) 
= 
Hoạt động III: CỦNG CỐ (7 ph)
1) Thế nào là hai số đối nhau ?
2) Nêu quy tắc phép trừ phân số.
3) Cho x = .
Hãy chọn kết quả đúng trong các kết quả sau: x = ; x = 1 ; x = 
HS phát biểu định nghĩa số đối và quy tắc trừ phân số.
3) Kết quả đúng : x = 1.
Hoạt động IV: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2 ph)
- Nắm vững thế nào là số đối của một phân số.
- Thuộc và biết vận dụng quy tắc trừ phân số.
Khi thực hiện phép tính chú ý tránh nhầm dấu.
- Làm bài tập: 68 (b.c) ; 78, 79, 80, 82 .
Ngày 16/03/2020
Tiết 84: PHÉP NHÂN PHÂN SỐ
A. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: HS biết vận dụng được quy tắc nhân phân số.
- Kĩ năng : Có kĩ năng nhân phân số và rút gọn phân số khi cần thiết.
- Thái độ : Rèn kĩ năng trình bày cẩn thận, chính xác.
B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: 
- Giáo viên : Bảng phụ .
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Hoạt động I : KIỂM TRA BÀI CŨ (5 phút)
- GV phát biểu quy tắc trừ phân số ?
Viết dạng tổng quát.
- Chữa bài 68 tr.35 SBT.
- GV cho HS nhận xét bài trên bảng đánh giá, cho điểm.
Một HS lên bảng viết TQ, trả lời quy tắc.
Chữa bài 68 .
b) 
c) 
= 
Hoạt động II: QUY TẮC (18 ph)
- Nêu quy tắc nhân phân số đã học ?
Ví dụ: Tính 
- Yêu cầu HS làm ?1.
- GV: Quy tắc trên vẫn đúng với các phân số có tử và mẫu là các số nguyên.
- Yêu cầu HS đọc tổng quát và công thức tổng quát .
 CTTQ: 
(Với a,b,c,d Î Z, b,d ¹ 0).
Ví dụ: a) .
b) 
Gọi HS làm, lưu ý rút gọn trước khi nhân.
- Yêu cầu HS làm ?2.
Cho HS hoạt động theo nhóm ?3.
- GV kiểm tra bài làm của vài nhóm.
HS: 
Hai HS lên bảng làm bài tập.
a) 
HS2: b) 
b) .
Cả lớp làm ?2.
Hai HS lên bảng làm ?2.
HS1: a) 
HS2:
b) 
?3. HS hoạt động theo nhóm.
a) 
= 
b) 
= 
c) .
Hoạt động III: NHẬN XÉT (7 ph)
- Cho HS đọc nhận xét SGK nêu tổng quát.
- Cho HS làm ?4 , cả lớp làm vào vở, 3 HS lên bảng làm.
 SGK.
TQ: a. (a,b,c Î Z ; c ¹ 0).
?4.
a) (-2). 
HS2: b) 
HS3: c) 
Hoạt động IV: CỦNG CỐ (13 ph)
- Tổ chức trò chơi tiếp sức .
 Bài 69 SGK (36).
2 đội: Mỗi đội 6 người.
Bài 70.
- Yêu cầu HS đọc đề bài SGK và tìm cách viết khác.
Bài 69.
a) 
b) = 
c) 
d) 
e) (-5).
g) 
Bài 70.
Hoạt động V: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2 ph)
- Học thuộc quy tắc và công thức tổng quát của phép nhân phân số.
- Làm bài tập: 71, 72 .
 Ngày 18/03/2020
Tiết 85: TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÉP NHÂN
 PHÂN SỐ
A. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: HS biết các tính chất cơ bản của phép nhân phân số: giao hoán, kết hợp, nhân với số 1, tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng.
- Kĩ năng : Có kĩ năng vận dụng các tính chất trên để thực hiện phép tính hợp lí, nhất là khi nhân nhiều phân số.
- Thái độ : Có ý thức quan sát đặc điểm các phân số để vận dụng các tính chất cơ bản của phép nhân phân số.
B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: 
- Giáo viên : Bảng phụ ghi bài 73, 74, 75 .
- Học sinh : Ôn lại tính chất cơ bản của phép nhân số nguyên.
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Hoạt động I : KIỂM TRA BÀI CŨ (7 phút)
HS1: Chữa bài 84 .
- Yêu cầu phát biểu tính chất cơ bản của phép nhân số nguyên số nguyên.
- 1 HS chữa bài 84.
- Nêu tính chất, tổng quát.
Hoạt động II: CÁC TÍNH CHẤT (7 ph)
- GV cho HS đọc SGK sau đó gọi HS phát biểu bằng lời các tính chất đó, GV ghi dạng tổng quát lên bảng.
Tính chất của phép nhân được áp dụng trong những dạng bài toán nào ?
- Tính chất giao hoán:
(a,b,c,d Î Z ; b,d ¹ 0).
- Tính chất kết hợp:
 (b,d,q ¹ 0).
- Nhân với số 1:
- Tính chất phân phối của phép nhân với phép cộng:
HS: - Nhân nhiều số.
 - Tính nhanh hợp lý.
Hoạt động III: ÁP DỤNG (11 ph)
- GV cho HS đọc ví dụ SGK , cho HS làm ?2.
- HS đọc ví dụ SGK.
?2.
A = 
A = 
B = 
B = 
B = 
Hoạt động IV: LUYỆN TẬP - CỦNG CỐ (17 ph)
- GV đưa bảng phụ bài 73 .
- Yêu cầu HS chọn kết quả đúng.
Bài 75 .
GV đưa bảng phụ, yêu cầu HS đứng tại chỗ trả lời.
- Câu hai đúng.
Bài 75.
Bài 75 
GV cho HS làm phiếu học tập.
Lưu ý HS áp dụng tính chất giao hoán của phép nhân để tính nhanh.
Bài 76 (a).
Muốn tính hợp lí bài tập đã cho, phải làm thế nào?
- Yêu cầu HS nhắc lại các tính chất cơ bản của phép nhân phân số.
Bài 76 (a)
A = 
A = 
A = 
Hoạt động V: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (3 ph)
- Vận dụng thành thạo các tính chất cơ bản của phép nhân phân số vào giải bài tập.
- Làm bài tập 76 (b,c), 77 . 89,90,91,92 .
Ngày 19/03/2020
Tiết 86: TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÉP NHÂN PHÂN SỐ - BÀI TẬP
A. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: Củng cố và khắc sâu phép nhân phân số và các tính chất cơ bản của phép nhân phân số.
- Kĩ năng : Có kĩ năng vận dụng linh hoạt các kiến thức đã học về phép nhân phân số và các tính chất cơ bản của phép nhân phân số để giải toán.
- Thái độ : Có ý thức quan sát đặc điểm các phân số để vận dụng các tính chất cơ bản của phép nhân phân số.
B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: 
- Giáo viên : Bảng phụ ghi bài 79 để tổ chức trò chơi.
- Học sinh : Ôn lại tính chất cơ bản của phép nhân số nguyên.
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Hoạt động I: CHỮA BÀI TẬP (15 phút)
- HS1: Chữa bài 76 .
- Phần B còn cách nào khác không ? Tại sao lại chọn cách 1. ?
- Câu C: Quan sát bài tập ngoặc 2.
HS2: Bài 77 (a, e) .
C = c. + c. - c.
C = 
GV chốt lại: Trước khi giải một bài toán phải đọc kỹ nội dung, yêu cầu của bài toán rồi tìm cách giải hợp lí nhất.
Bài 76.
B = 
B = 
C = 
C = 
C = . 0 = 0
- áp dụng tính chất phân phối, cách giải hợp lý hơn.
Bài 77.
A = a. + a. - a. với a = 
A = a = a. 
A = a. .
C = c.
C = c.
C = c. 0 = 0.
Hoạt động II: LUYỆN TẬP (25 ph)
Yêu cầu HS làm bài tập sau:
Tính giá trị của biểu thức:
 N = 12.
Có mấy cách giải ?
- Yêu cầu 2HS lên bảng làm theo hai cách.
GV đưa bảng phụ bài tập sau:
Hãy tìm chỗ sai trong bài giải:
= 
= 
Bài 83.
HS đọc và tóm tắt nội dung
Bài toán có mấy đại lượng ? Là những đại lượng nào ?
Có mấy bạn tham gia CĐ ?
- GV vẽ sơ đồ:
 A C B
 Việt Nam
- GV đưa bảng phụ bài 79.
Tổ chức trò chơi 10 HS thi ghép chữ nhanh (2 đội).
Lần lượt mỗi người ghi 1 chữ.
Ta có hai cách giải.
C1: N = 12. 
 N = 12.
C2: N = 12.
 N = 4 - 9 = -5.
HS đọc bài và phát hiện:
Sai vì bỏ ngoặc 1.
Bài 83.
- Vận tốc, thời gian, quãng đường.
- Có hai bạn tham gia chuyển động.
- HS trình bày bài giải:
Thời gian Việt đi từ A C là :
 7h30' - 6h30' = 40' = h.
Quãng đường AC là :
 15. = 10 (km).
Thời gian Nam đi từ B đến C là:
 7h30' - 7h10' = 20' = h.
Quãng đường BC dài là:
 10 + 4 = 14 (km)
Hoạt động III: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (5 ph)
- Tránh những sai lầm khi thực hiện những phép tính.
- Cần đọc kĩ đề bài trước khi giải để tìm cách đơn giản và hợp lí nhất.
- Làm bài tập: 80,81,82 .
 91,92,93,95 .
Ngày 23/03/2020
Tiết 87: PHÉP CHIA PHÂN SỐ
A. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: HS hiểu khái niệm số nghịch đảo và biết cách tìm số nghịch đảo của một số khác 0.
- HS hiểu và vận dụng được quy tắc chia phân số.
- Kĩ năng : Có kĩ năng thực hiện phép chia phân số.
- Thái độ : Có ý thức quan sát đặc điểm các phân số để vận dụng các tính chất cơ bản của phép nhân phân số.
B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: 
- Giáo viên : Bảng phụ ghi ?5 , bài 84.	
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Hoạt động I: KIỂM TRA (5 phút)
Phát biểu quy tắc phép nhân phân số ? Viết công thức tổng quát ?
áp dụng tính:
- Cho HS cả lớp nhận xét và đánh giá.
- GV ĐVĐ vào bài mới.
- 1 HS lên bảng:
+ Quy tắc.
+ 
= 
= 
Hoạt động 2: SỐ NGHỊCH ĐẢO (10 ph)
- Cho HS làm ?1.
 -8 . .
GV: Ta nói là số nghịch đảo của - 8; -8 và là 2 số nghịch đảo của nhau.
- Yêu cầu HS làm ?2.
- Yêu cầu HS đọc định nghĩa và làm ?3.
- Lưu ý HS tránh làm sai lầm khi viết số nghịch đảo của 
HS làm ?1.
-8. = 1
?2. là số nghịch đảo của .
 là số nghịch đảo của 
Hai số và là hai số nghịch đảo của nhau.
?3. Số nghịch đảo của là = 7.
 -5 là 
 là .
Số nghịch đảo của (a, b Î Z; a ¹ 0, 
b ¹ 0) là .
Hoạt động 3: PHÉP CHIA PHÂN SỐ (14 ph)
- Cho HS chia 2 nhóm, thực hiện:
1) 
2) 
Cho HS so sánh kết quả hai phép tính.
- Nêu nhận xét.
- Làm tiếp: -6 : 
- -6 có thể viết dưới dạng phân số không.
- Yêu cầu HS nêu quy tắc.
- Yêu cầu HS lên bảng viết TQ quy tắc.
- Cho HS làm ?5.
Bổ sung: 
- Muốn chia 1 phân số cho 1 số nguyên ta làm thế nào ? Viết tổng quát.
- Yêu cầu làm ?6. 
Lưu ý HS rút gọn nếu có thể.
1) 
2) 
HS: - 6 = .
-6 : 
* Quy tắc : SGK.
TQ: 
 a : 
(a, b, c, d Î Z ; b, d, c ¹ 0).
?5.
a) .
b) 
c) 
d) 
 (b, c ¹ 0).
?6. a) 
b) -7 : .
c) 
Hoạt động 4: LUYỆN TẬP (14 ph)
- Tổ chức cho HS trò chơi tiếp sức bài 84 .
- Yêu cầu HS viết cách khác.
- Phát biểu định nghĩa hai số nghịch đảo của nhau.
- Phát biểu quy tắc chia phân số.
Hai đội chơi.
 (bài 84).
Hoạt động 5: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2 ph)
- Học thuộc định nghĩa số nghịch đảo, quy tắc chia phân số.
- Làm bài tập: 86, 87, 88 .
- Bài 96, 97, 98, 103, 104 SBT .
Ngày 24/03/2020
Tiết 88: LUYỆN TẬP
A. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: HS biết vận dụng được quy tắc chia phân số trong giải toán.
- Kĩ năng : Có kĩ tìm số nghịch đảo của 1 số khác 0 và kĩ năng thực hiện phép chia phân số, tìm x.
- Thái độ : Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác khi giải toán.
B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: 
- Giáo viên : Bảng phụ .
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Hoạt động I : KIỂM TRA BÀI CŨ (5 phút)
- Yêu cầu 3 HS lên bảng chữa bài 86, 87, 88 .
- Yêu cầu HS trả lời miệng câu b, c.
HS1: Chữa bài 86.
a) 
x = 
x = 
b) 
x = ; x = 
HS2: Bài 87 .
a) 
b) So sánh số chia với 1:
 1 = 1 ; ; > 1.
c) So sánh kết quả với số bị chia:
 ; 
HS3: Chữa bài 88 .
Chiều rộng của hình chữ nhật là:
 (cm)
Chu vi hcn là: (cm).
Hoạt động 2: LUYỆN TẬP (20 ph)
- Cho HS làm bài 90 .
- Sau đó gọi HS lên bảng, mỗi HS một câu.
Bài 92.
Gọi HS đọc đề bài.
- Bài toán này là dạng nào đã biết ?
- Toán chuyển động gồm những đại lượng nào ?
viết công thức liên hệ.
- Cho HS hoạt động nhóm bài 93.
Bài 90.
a) x. ; x = 
b) x : ; x = 
c) 
x = 
x = ; x = 
d) 
 ; x = 
x = 
e) 
 ; x = 
x = 
g) 
x = ; x = .
Bài 92:
Quãng đường Minh đi từ nhà tới trường là:
 10. = 2 (km).
Thời gian Minh đi từ trường về nhà là:
 2 : 12 = 2. (giờ).
- HS làm theo nhóm bài 93.
a) 
b) 
= 
= 
Hoạt động 3: CỦNG CỐ (8 ph)
Bài 1: Chọn kết quả đúng trong những kết quả sau: Số nghịch đảo của là:
A. -12 ; B: 12 ; C . 
D: 
Bài 2: Bài giải sau đúng hay sai:
= 
- Yêu cầu HS lên bảng giải lại
- GV chốt lại.
Bài 1
B : 12.
Bài 2:
Phép chia không có tính chất phân phối.
Chữa: = 
Hoạt động 4: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2 ph)
- Làm bài tập: 89, 91 .
- Làm bài tập số 98, 99, 100, 105, 106, 107 .
Ngày 30/03/2020
Tiết 89: HỖN SỐ. SỐ THẬP PHÂN. PHẦN TRĂM.
A. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: HS hiểu được các khái niệm hỗn số, số thập phân, phần trăm.
 HS hiểu và vận dụng được quy tắc chia phân số.
- Kĩ năng : Có kĩ năng viết phân số (có giá trị tuyệt đối lớn hơn 1) dưới dạng hỗn số và ngược lại, biết sử dụng kí hiệu phần trăm.
- Thái độ : Có ý thức quan sát đặc điểm các phân số để vận dụng các tính chất cơ bản của phép nhân phân số.
B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: 
- Giáo viên : Bảng phụ , phấn màu.	
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Hoạt động I : KIỂM TRA BÀI CŨ (7 phút)
Cho ví dụ về hỗn số, số thập phân, phần trăm đã học.
- Nêu cách viết phân số lớn hơn 1 dưới dạng hỗn số.
- Viết một hỗn số dưới dạng một phân số làm thế nào ?
- GVĐVĐ vào bài.
Hỗn số: 1 ; 3.
Số thập phân: 0,5 ; 12,34.
Phần trăm: 3% ; 15%.
Hoạt động 2: HỖN SỐ (8 ph)
- GV cùng HS viết phân số dưới dạng hỗn số.
Thực hiện phép chia = 7 : 4
- Đâu là phần nguyên ? Đâu là phần phân số ?
- Yêu cầu HS làm ?1.
- GV: Khi nào viết được một phân số dương dưới dạng hỗn số ?
Ngược lại có thể viết một hỗn số dưới dạng phân số ?
- Yêu cầu HS làm ?2.
- GV giới thiệu ; ... cũng là các hỗn số, chúng lần lượt là các số đối của các hỗn số 2.
- GV đưa lên bảng phụ chú ý SGK.
 nên 
Yêu cầu HS viết: -2 ; -4
HS ghi bài.
 7 4
 (dư) 3 1 (thg)
Vậy = 1 + = 1
 Phần nguyên phần phân số
?1.
- Tử lớn hơn mẫu.
?2.
2.
4
+ 2 nên -2.
 4 nên -4
Hoạt động 3: SỐ THẬP PHÂN (8 ph)
Hãy viết các phân số thành các phân số mà mẫu là luỹ thừa của 10 Þ các phân số đó gọi là phân số thập phân.
- Yêu cầu HS nêu định nghĩa.
- Các phân số thập phân trên có thể viết dưới dạng số thập phân.
- Nêu nhận xét.
- GV nhấn mạnh như SGK.
- Yêu cầu HS làm ?3.
- ?4.
Phân số thập phân là phân số mà mẫu là luỹ thừa của 10.
HS: 
- HS nêu nhận xét.
Phần nguyên ở bên trái dấu phẩy. Phần thập phân ở bên phải dấu phẩy.
Số chữ số của phần thập phân đúng bằng chữ số 0 ở mẫu.
?3.
?4. 
Hoạt động 4: LUYỆN TẬP (15 ph)
Bài 94 ; 95.
Bài 96: So sánh các phân số.
Bài 96:
vì 3
Þ 
Hoạt động 5: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2 ph)
- Học bài.
- Làm bài tập: 98, 99 SGK. 111, 112, 113 SBT.
Ngày 31/03/2020
Tiết 90: HỖN SỐ. SỐ THẬP PHÂN. PHẦN TRĂM.
A. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: HS hiểu được các khái niệm hỗn số, số thập phân, phần trăm.
 HS hiểu và vận dụng được quy tắc chia phân số.
- Kĩ năng : Có kĩ năng viết phân số (có giá trị tuyệt đối lớn hơn 1) dưới dạng hỗn số và ngược lại, biết sử dụng kí hiệu phần trăm.
- Thái độ : Có ý thức quan sát đặc điểm các phân số để vận dụng các tính chất cơ bản của phép nhân phân số.
B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: 
- Giáo viên : Bảng phụ , phấn màu.	
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Hoạt động I : KIỂM TRA BÀI CŨ (7 phút)
HS1: Nêu cách viết phân số dưới dạng hỗn số và ngược lại.
Chữa bài tập 111 (SBT).
HS2: Định nghĩa số thập phân ? Nêu các thành phần của số thập phân ? Viết các phân số sau dưới dạng phân số thập phân,: ; .
Bài 111. 
1h15' = 1h = h
2h20' = 2h = h
3h12' = 3h = h.
Hoạt động 2: PHẦN TRĂM (7 ph)
- GV: Những phân số có mẫu là 100 còn viết được dưới dạng phần trăm. KH: % thay cho mẫu. VD: 
- Yêu cầu HS làm ?5.
?5.
3,7 = %
6,3 = %
0,34 = %
Hoạt động 3: LUYỆN TẬP (15 ph)
Bài 97: Đổi ra mét.
- GV chốt lại câu hỏi ở đầu bài.
- Yêu cầu HS trả lời.
Bài 97.
3dm = m = 0,3 m.
85cm = m = 0,85m.
52mm = m = 0,052m.
Hoạt động 4: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2 ph)
- Học bài.
- Làm bài tập: 100, 101 SGK. 114, 115, 116 SBT.
Ngày /04/2020
Tiết 91: LUYỆN TẬP
A. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: HS biết cách thực hiện các phép tính về hỗn số, biết tính nhanh khi cộng hoặc nhân hai hỗn số.
- Kĩ năng : HS được củng cố các kiến thức về viết hỗn số dưới dạng phân số và ngược lại: viết phân số dưới dạng số thập phân và dùng kí hiệu phần trăm (ngược lại: viết các phần trăm dưới dạng số thập phân).
- Thái độ : Rèn tính cẩn thận, chính xác khi làm toán. Rèn tính nhanh và tư duy sáng tạo khi giải toán.
B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: 
- Giáo viên : Bảng phụ , phấn màu.
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Hoạt động I: KIỂM TRA BÀI CŨ (7 phút)
HS1: Nêu cách viết phân số dưới dạng hỗn số và ngược lại.
Chữa bài tập112 (SBT).
HS2: Định nghĩa số thập phân ? Nêu các thành phần của số thập phân ? Viết các phân số sau dưới dạng phân số thập phân, số thập phân và phần trăm: ; .
2HS lên bảng làm bài
HS cả lớp theo dõi và nhận xét
 Hoạt động 2: LUYỆN TẬP (37 ph)
Dạng 1: Cộng hai hỗn số:
 Bài 99 
(bảng phụ).
Yêu cầu HS hoạt động nhóm.
Dạng 2: Nhân, chia hai hỗn số:
Bài 101.
Bài 102 .
- GV đưa đầu bài lên bảng phụ, yêu cầu HS trả lời.
Dạng 3: Tính giá trị của biểu thức:
 Bài 100 .
Gọi hai HS lên bảng đồng thời làm.
Bài 103 .
- GV đọc đầu bài.
- Cho ví dụ minh hoạ.
- GV chốt lại vấn đề: Cần phải nắm vững cách viết một số thập phân ra phân số và ngược lại.
 Nêu 1 vài số thập phân thường gặp mà biểu diễn được dưới dạng phân số: 0,25 = ; 0,5 = ; 0,75 = ;
0,125 = 
- Yêu cầu HS cả lớp làm hai bài tập 104, 105 .
Để viết một phân số dưới dạng số thập phân, phần trăm làm thế nào ?
- GV giới thiệu cách làm khác: Chia tử cho mẫu: 
- GV cho HS nhận xét và chấm điểm bài làm hai em.
HS hoạt động theo nhóm bài 99 .
Bạn Cường đã viết hỗn số dưới dạng phân số rồi cộng.
C2: 3
 = 5 + 
Bài 101.
a) 5
b) 6
Bài 102.
4
 = 8 + 
Bài 100.
A = 
 = 3
B = 
HS khác nhận xét bài làm của bạn.
Bài 103.
 a : 0,5 = a : = a. 2
vì 37 : 0,5 = 37 : = 37. 2 = 74.
 102 : 0,5 = 102 : = 102. 2 = 204.
a : 0,25 = a : = a. 4.
a : 0,125 = a : = a. 8.
Ví dụ: 32 : 0,25 = 32 : 
 = 32. 4 = 128
124 : 0,125 = 124. 8 = 992.
- Hai HS lên bảng chữa.
Bài 104:
%.
%.
%.
Bài 105.
Viết các phần trăm sau dưới dạng số thập phân:
 7% = .
 45% = 
 216% = 
Hoạt động 3: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (1 ph)
- Ôn lại các dạng bài vừa làm.
- Làm bài 111; 112; 113 . HS khá 114, 116 .
Ngày 05/04/2020
Tiết 92: LUYỆN TẬP CÁC PHÉP TÍNH VỀ PHÂN SỐ VÀ SỐ THẬP PHÂN
A. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: Thông qua tiết luyện tập, HS được rèn luyện kĩ năng về thực hiện các phép tính về phân số và số thập phân.
 HS luôn tìm được các cách khác nhau để tính tổng (hoặc hiệu) hai hỗn số.
- Kĩ năng : HS biết vận dụng linh hoạt, sáng tạo các tính chất của phép tính và quy tắc dấu ngoặc để tính giá trị biểu thức một cách nhanh nhất.
- Thái độ : Rèn tính cẩn thận, chính xác khi làm toán. Rèn tính nhanh và tư duy sáng tạo khi giải toán.
B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: 
- Giáo viên : Bảng phụ , phấn màu.
- Học sinh : Học và làm bài đầy đủ ở nhà.
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Hoạt động I: LUYỆN TẬP CÁC PHÉP TÍNH VỀ PHÂN SỐ (33 phút)
Bài 106 .
 .
Hoàn thành.
- Bài 107.
Gọi 4 HS lên bảng chữa.
Bài 108:
Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm.
- Yêu cầu HS làm bài 110 a, c, e.
A = 11
C = 
Bài 106.
 mc: 36.
QĐ: = 
Cộng: = 
Bài 107:
a) + - mc: 25.
= 
b) + - mc: 56.
= 
c) - - mc: 36
= 
d) + - - mc: 8.3.13 = 312.
= 
Bài 108:
a) 1.
b) 
 = 1
 Bài 110.
A = 11
= 
= 5
C = 
= 
= 
E = 
= 
= 0.
Hoạt động 2: DẠNG TOÁN TÌM X
Bài 114 .
- Nêu cách làm ?
Bài 114 SBT.
a) 0,5x - x = => x - = 
 => x = 
x = 
d) 
 => 
 Þ x = -2.
Hoạt động 3: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2 ph)
- Xem lại các bài tập đã chữa.
- Làm bài tập: 11 SBT: 116, 118, 119 .
Ngày 07/04/2020
Tiết 93: LUYỆN TẬP CÁC PHÉP TÍNH VỀ PHÂN SỐ VÀ SỐ THẬP PHÂN
A. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: Thông qua tiết luyện tập, HS được củng cố và khắc sâu các kiến thức về phép cộng, trừ, nhân, chia số thập phân.
- Kĩ năng : Có kĩ năng vận dụng linh hoạt kết quả đã có và tính chất của các phép tính để tìm được kết quả mà không cần tính toán.
 HS biết định hướng và giải đúng các bài tập phối hợp các phép tính về phân số và số thập phân.
 Qua giờ luyện tập nhằm rèn cho HS về quan sát, nhận xét đặc điểm các phép tính về số thập phân và phân số.
- Thái độ : Rèn tính cẩn thận, chính xác khi làm toán. Rèn tính nhanh và tư duy sáng tạo khi giải toán.
B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: 
- Giáo viên : Bảng phụ , phấn màu.
- Học sinh : Học và làm bài đầy đủ ở nhà.	
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Hoạt động I: KIỂM TRA (5 phút)
1. Khoanh tròn kết quả đúng:
 Số nghịch đảo của -3 là:
 3 ; ; 
2. Chữa bài tập 111 SGK.
1. Đáp số: 
2. Số nghịch đảo của là 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_khoi_6_tiet_78_110_nam_hoc_2019_2020.doc