Giáo án Đại số Lớp 6 - Bài 9-18

Giáo án Đại số Lớp 6 - Bài 9-18

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Học sinh biết vận dụng các quy ước về thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức để tính đúng giá trị của biểu thức.

2. Kỹ năng: Rèn luyện cho hs kỹ năng thực hiện các phép tính.

3. Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.

II. Định hướng năng lực, phẩm chất

 1. Năng lực:

 - Có cơ hội phát triển năng lực giải quyết vấn đề toán học.

- Có cơ hội phát triển năng lực mô hình hoá toán học thông qua việc chuyển vấn đề thực tiễn thành vấn đề toán học.

- Có cơ hội phát triển năng lực giao tiếp toán học thông qua hoạt động nhóm, tương tác với GV.

- Có cơ hội phát triển năng lực tự chủ và tự học; năng lực tư duy và lập luận toán học

2. Phẩm chất:

- Chăm chỉ trong học tập và nhạy bén trong các hoạt động học

- Có trách nhiệm với bản thân và bạn bè

- Trung thực trong học tập và rèn luyện

III. Phương pháp và kĩ thuật dạy học có thể sử dụng

- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Hoạt động nhóm, vấn đáp, thuyết trình, đàm thoại,

- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm,

IV. Phương tiện dạy học

1. Giáo viên: Phấn màu, bảng phụ, SGK, SBT,

2. Học sinh: Đồ dùng học tập, SGK, SBT,

 

doc 66 trang tuelam477 3740
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 6 - Bài 9-18", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 	5	Ngày soạn:
Tiết: 	13	Ngày dạy:
§9. THỨ TỰ THỰC HIỆN CÁC PHÉP TÍNH
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức: Nắm lại khái niệm về biểu thức đã học ở tiểu học. Hs nắm được quy ước về thứ tự thực hiện các phép tính.
2. Kỹ năng: Hs biết vận dụng quy ước trên để tính đúng giá trị của biểu thức.
3. Thái độ: Rèn luyện cho hs tính cẩn thân, chính xác trong tính toán.
II. Định hướng năng lực, phẩm chất
	1. Năng lực:
 	- Có cơ hội phát triển năng lực giải quyết vấn đề toán học. 
- Có cơ hội phát triển năng lực mô hình hoá toán học thông qua việc chuyển vấn đề thực tiễn thành vấn đề toán học. 
- Có cơ hội phát triển năng lực giao tiếp toán học thông qua hoạt động nhóm, tương tác với GV.
- Có cơ hội phát triển năng lực tự chủ và tự học; năng lực tư duy và lập luận toán học
2. Phẩm chất:
- Chăm chỉ trong học tập và nhạy bén trong các hoạt động học
- Có trách nhiệm với bản thân và bạn bè
- Trung thực trong học tập và rèn luyện
III. Phương pháp và kĩ thuật dạy học có thể sử dụng
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Hoạt động nhóm, vấn đáp, thuyết trình, đàm thoại, 
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm, 
IV. Phương tiện dạy học
1. Giáo viên: Phấn màu, bảng phụ, SGK, SBT, 
2. Học sinh: Đồ dùng học tập, SGK, SBT, 
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá
Nội dung
Nhận biết 
(M1)
Thông hiểu
(M2)
Vận dụng 
(M3)
Vận dụng cao 
(M4)
Thứ tự thực hiện các phép tính
Biết thế nào là một biểu thức
nắm được các thứ tự thực hiện phép tính
Vận dụng thực hiên tính toán
Vận dụng thực hiên tính toán
V. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP (Tiến trình dạy học)
* Kiểm tra bài cũ (kiểm tra vở của học sinh)
A. KHỞI ĐỘNG (5P)
HOẠT ĐỘNG 1. Tình huống xuất phát (mở đầu)
(1) Mục tiêu: Bước đầu cho Hs thấy được tầm quan trọng của thứ tự thực hiện các phép tính.
(2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Đặt và giải quyết vấn đề. Thuyết trình, đàm thoại. Kỉ thuật tia chớp. vấn đáp. đọc và nghiên cứu tài liệu. kĩ thuật động não.
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, thảo luận nhóm, chia sẻ nhóm đôi, Cả lớp cùng học tập, nghiên cứu cả lớp
(4) Phương tiện dạy học: thước thẳng, bảng phụ, phấn màu, .
(5) Sản phẩm: Các tình huống dự đoán của học sinh
Giáo viên treo bảng phụ ghi phép toán như hình bên. Yêu cầu Hs quan sát và nhận xét cách làm của bạn nào làm sai? Và giải thích tại sao?
Hỏi: Vậy khi tính toán, việc chú ý đến thứ tự thực hiện các phép tính có quan trọng không? 
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC: 
HOẠT ĐỘNG 2. Nhắc lại về biểu thức
(1) Mục tiêu: Bước đầu Hs được ôn lại về khái niệm biểu thức và các chú ý
(2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Đặt và giải quyết vấn đề. Thuyết trình, đàm thoại. Kỉ thuật tia chớp. vấn đáp. đọc và nghiên cứu tài liệu kĩ thuật động não.
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, thảo luận nhóm, chia sẻ nhóm đôi, Cả lớp cùng học tập, nghiên cứu cả lớp
(4) Phương tiện dạy học: thước thẳng, bảng phụ, phấn màu, compa, êke
(5) Sản phẩm: cho được ví dụ về biểu thức.
NLHT: Nl sử dụng ngôn ngữ toán học: kí hiệu. NL thực hiện các phép tính
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
10p
GV giao nhiệm vụ học tập.
Bước 1: Gv viết một số biểu thức lên bảng và hướng dẫn Hs nắm k/n biểu thức và một số lưu ý.
GV: Ghi bảng: 5 - 3; 15. 6; 8 + (13 - 2); 58 là các biểu thức.
Hỏi: Biểu thức là gì?
Hỏi: Một số có thể coi là một biểu thức không?
Bước 2. GV: Đánh giá, chốt lại và đưa ra chú ý/sgk.tr31. 
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ 
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
1. Nhắc lại về biểu thức.
(Sgk.tr31)
Ví dụ:
5 - 3; 15. 6; 8 + (13 - 2); 58 là các biểu thức.
Chú ý: (Sgk.tr31)
HOẠT ĐỘNG 3. Thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức
(1) Mục tiêu: Hs nắm được thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức
(2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Đặt và giải quyết vấn đề. Thuyết trình, đàm thoại. Kỉ thuật tia chớp. vấn đáp. đọc và nghiên cứu tài liệu kĩ thuật động não.
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, thảo luận nhóm, chia sẻ nhóm đôi, Cả lớp cùng học tập, nghiên cứu cả lớp
(4) Phương tiện dạy học: thước thẳng, bảng phụ, phấn màu, .....
(5) Sản phẩm: Thực hiện được các phép tính theo đúng thứ tự đã học.
NLHT: Nl sử dụng ngôn ngữ toán học: kí hiệu. NL thực hiện các phép tính
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
NỘI DUNG
15p
GV giao nhiệm vụ học tập.
a. Với biểu thức không có dấu ngoặc:
Bước 1: Gv hướng dẫn cho Hs tìm hiểu các ví dụ sgk để tìm ra cách thực hiện các phép tính trong biểu thức không có dấu ngoặc.
GV: Giới thiệu thứ tự phép tính đối với biểu thức không có dấu ngoặc.
GV : Đưa ra ví dụ 1: Tính
a) 48 - 32 + 8 =? b) 60 : 2 . 5 =?
Hỏi: Các em thực hiện các phép tính trên như thế nào?
GV : Đưa ra ví dụ 2: Tính: 4 . 32 - 5 . 6 =?
Hỏi: Các em thực hiện các phép tính trên như thế nào?
Bước 2: GV: Đánh giá và chốt: 
* Đối với biểu thức chỉ có phép cộng và trừ hoặc phép nhân và chia ta thực hiện các phép tính từ trái sang phải
* Đối với biểu thức có cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên lũy thừa ta thực hiện nâng lên lũy thừa trước rồi đến nhân, chia, cuối cùng đến cộng và trừ.
b. Với biểu thức có dấu ngoặc:
Bước 1: Gv yêu cầu Hs tìm hiểu thông tin trong skg và nêu thứ tự phép tính đối với biểu thức có dấu ngoặc. Cho Hs hoạt động nhóm làm ví dụ sgk.
Hỏi: Đối với biểu thức có dấu ngoặc các em thực hiện phép tính như thế nào?
GV: Đưa ra ví dụ a) 100 : {2 [52 - (35 - 8)]}
Chia lớp thành 3 nhóm cho thảo luận nhóm trong thời gian 3 phút.
Bước 2: Gv nhận xét và chốt lại thứ tự thực hiện đối với biểu thức có các dấu ngoặc.
GV: Cho HS suy nghĩ?1. Gọi 2HS lên bảng trình bày.
GV: Gọi HS nhận xét sửa hoàn chỉnh.
 GV: Chia lớp thành 3 nhóm và cho HS thảo luận nhóm?2 trong thời gian 4 phút.
GV: Gợi ý: Đối với phép toán tìm x ta ưu tiên xét phép toán nào trước?
GV: Nhận xét và sửa hoàn chỉnh
GV: Chốt lại kiến thức:
1. Thứ tự thực hiện phép tính đối với biểu thức không có dấu ngoặc 
Lũy thừa ® nhân và chia ® cộng và trừ.
2. Thứ tự thực hiện phép tính đối với biểu thức có dấu ngoặc: ( ) ® [ ] ® { }.
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ 
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
2. Thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức.
a) Đối với biểu thức không có dấu ngoặc:
Ví dụ 1: 
a) 48 - 32 + 8 = 16 + 8 = 24
b) 60 : 2 . 5 = 30 . 5 = 150
* Nhận xét: (sgk.tr31)
Ví dụ 2:
4 . 32 - 5 . 6 = 4 . 9 - 5 . 6
 	= 36 - 30 = 6
 * Nhận xét:
* Đối với biểu thức chỉ có phép cộng và trừ hoặc phép nhân và chia ta thực hiện các phép tính từ trái sang phải
* Đối với biểu thức có cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên lũy thừa ta thực hiện nâng lên lũy thừa trước rồi đến nhân, chia, cuối cùng đến cộng và trừ.
b) Đối với biểu thức có dấu ngoặc: * Thứ tự: ( ) ® [ ] ® { }.
Ví dụ:
a) 	100 : {2 . [52 - (35 - 8)]}
	= 100 : {2 . [52 - 25]}
	= 100 : {2 . 25}
	= 100 : 50 	 = 2	
b) 	80 - [130 - (12 - 4)2]
	= 80 - [130 - 82 ]
	= 80 - [ 130 - 64]
	= 80 - 	66 	= 14
?1
a) 62 : 4 . 3 + 2 . 52 = 36 : 4 . 3 + 2 . 25
= 9 . 3 + 50 = 77
b) 2 (5 . 42 - 18) = 2 (5. 16 – 18)
= 2 ( 80 – 18) = 2. 62= 124
?2
 (6x - 39) : 3 	= 201
 (6x - 39) 	= 201 . 3
 6x - 39 	 = 603
	6x	= 603 + 39
	6x	= 642
	 x	= 642 : 6
 x	= 107
* Ghi nhớ: (Sgk.tr32)
C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG
(1) Mục tiêu: Hs áp dụng được các kiến thức vừa học để giải một số bài tập cụ thể.
 (2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Đặt và giải quyết vấn đề. Thuyết trình, đàm thoại. Kỉ thuật tia chớp. vấn đáp. đọc và nghiên cứu tài liệu kĩ thuật động não.
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, thảo luận nhóm, chia sẻ nhóm đôi, Cả lớp cùng học tập, nghiên cứu cả lớp
(4) Phương tiện dạy học: thước thẳng, bảng phụ, phấn màu, compa, êke
(5) Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh
NLHT: NL sử dụng ngôn ngữ toán học: kí hiệu. NL thực hiện các phép tính
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
NỘI DUNG
10p
GV giao nhiệm vụ học tập.
Gv tổ chức cho Hs làm bài tập 73, 75 sgk
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ 
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
Bài 73 : Thực hiện phép tính:
Giải: a) 5 . 42 – 18 : 32 = 5 . 16 – 18 : 9 = 80 – 2 = 78;
b) 33 . 18 – 33 . 12 = 27 . 18 – 27 . 12 = 486 – 324 = 162;
Lưu ý. Có thể áp dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng:
33 . 18 – 33 . 12 = 33 (18 – 12) = 27 . 6 = 162;
c) 39 . 213 + 87 . 39 = 39 . (213 + 87) = 39 . 300 = 11700;
d) 80 – [130 – (12 – 4)2] = 80 – (130 – 64) = 80 – 66 = 14.
Bài 75. Điền số thích hợp vào ô vuông:
a) Gọi số phải điền vào ô vuông đầu tiên là x thì số phải điền vào ô vuông thứ hai là x + 3. Theo đầu bài 4(x + 3) = 60. Từ đó suy ra x + 3 = 60 : 4 hay x + 3 = 15. Do đó x = 15 – 3 = 12.
Vậy ta có 12 + 3 = 15 x4 = 60
b) Gọi số phải điền vào ô vuông đầu tiên là x thì số phải điền vào ô vuông thứ hai là 3x. Theo đầu bài, 3x – 4 = 11. Suy ra 3x = 11 + 4
hay 3x = 15. Do đó x = 15 : 3 = 5.
Vậy ta có 5 x 3 = 15 – 4 =11
D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ(5P)
- Hoc và làm bài tập về nhà: 74; 77; 78 (sgk 32; 33) Tiết sau mang máy tính bỏ túi.
- Hướng dẫn bài tập 74 (Dạng tìm x: Dựa vào mqh giữa các thành phần trong phép toán để tính toán)
CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS: 
Câu 1: Nhắc lại các thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức	(MĐ1)
Câu 2: (M2) Thực hiện phép tính :
a) 2.53 - 36 :32 ; b) 33.19 - 33.12 ; c) 17.131 + 69.17 ;
Câu 3: Tìm x, biết (M4) a) 60 – 3(x – 2) = 51 ; b) 4x- 20 = 25 : 22.
Tuần: 	5	Ngày soạn:
Tiết: 	14	Ngày dạy:
LUYỆN TẬP 
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức: Học sinh biết vận dụng các quy ước về thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức để tính đúng giá trị của biểu thức. 
2. Kỹ năng: Rèn luyện cho hs kỹ năng thực hiện các phép tính.
3. Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác. 
II. Định hướng năng lực, phẩm chất
	1. Năng lực:
 	- Có cơ hội phát triển năng lực giải quyết vấn đề toán học. 
- Có cơ hội phát triển năng lực mô hình hoá toán học thông qua việc chuyển vấn đề thực tiễn thành vấn đề toán học. 
- Có cơ hội phát triển năng lực giao tiếp toán học thông qua hoạt động nhóm, tương tác với GV.
- Có cơ hội phát triển năng lực tự chủ và tự học; năng lực tư duy và lập luận toán học
2. Phẩm chất:
- Chăm chỉ trong học tập và nhạy bén trong các hoạt động học
- Có trách nhiệm với bản thân và bạn bè
- Trung thực trong học tập và rèn luyện
III. Phương pháp và kĩ thuật dạy học có thể sử dụng
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Hoạt động nhóm, vấn đáp, thuyết trình, đàm thoại, 
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm, 
IV. Phương tiện dạy học
1. Giáo viên: Phấn màu, bảng phụ, SGK, SBT, 
2. Học sinh: Đồ dùng học tập, SGK, SBT, 
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá
Nội dung
Nhận biết 
(M1)
Thông hiểu
(M2)
Vận dụng 
(M3)
Vận dụng cao 
(M4)
Thứ tự thực hiện các phép tính
Quy ước thực hiện các phép tính
Vận dụng vào tính toán
Vận dụng vào tính toán ở mức độ phức tạp hơn
V. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP (Tiến trình dạy học)
A. KHỞI ĐỘNG (5p)
HOẠT ĐỘNG 1. Tình huống xuất phát (mở đầu)
(1) Mục tiêu: 
(2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Đặt và giải quyết vấn đề. Thuyết trình, đàm thoại. Kỉ thuật tia chớp. vấn đáp. đọc và nghiên cứu tài liệu. kĩ thuật động não.
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, thảo luận nhóm, chia sẻ nhóm đôi, Cả lớp cùng học tập, nghiên cứu cả lớp
(4) Phương tiện dạy học: thước thẳng, bảng phụ, phấn màu, 
(5) Sản phẩm: 
TG
Hoạt động của GV 
Hoạt động của học sinh
5p
GV giao nhiệm vụ học tập.
Thực hiện phép tính: 
45 + 12 + 55
GV: cho HS nhận xét và đánh giá
HS: = (45 + 55) + 12 = 100 + 12 = 112 
HS: nhận xét bài của bạn
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC: 
C. LUYỆN TẬP 
(1) Mục tiêu: Hs áp dụng được các kiến thức vừa học để giải một số bài tập cụ thể.
(2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Đặt và giải quyết vấn đề. Thuyết trình, đàm thoại. Kỉ thuật tia chớp. vấn đáp. đọc và nghiên cứu tài liệu kĩ thuật động não.
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, thảo luận nhóm, chia sẻ nhóm đôi, Cả lớp cùng học tập, nghiên cứu cả lớp
(4) Phương tiện dạy học: thước thẳng, bảng phụ, phấn màu, ....
(5) Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh
NLHT: Nl sử dụng ngôn ngữ toán học: kí hiệu. NL thực hiện các phép tính
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
NỘI DUNG
33 p
Bài toán về thứ tự thực hiện các phép tính.
GV giao nhiệm vụ học tập.
Bài tập 77/32 sgk
Bước 1: Gv cho 2 Hs lên bảng làm bài tập 
Hỏi: Biểu thức này có dấu ngoặc không?
Hỏi: Thứ tự thực hiện phép tính không có dấu ngoặc là gì?
Hỏi: Thứ tự thực hiện phép tính có dấu ngoặc là gì?
Bước 2: Giáo viên nhận xét và đánh giá.
Bài tập 107/18 sbt
Bước 1: Yêu cầu 2 Hs lên bảng làm bài tập
Hỏi: Để làm bài này ta áp dụng những kiến thức nào?
GV: Gọi 2HS lên bảng làm bài.
HS: 2HS lên bảng trình bày.
Bước 2: Giáo viên nhận xét và đánh giá.
GV giao nhiệm vụ học tập.
Bước 1: Giáo viên gọi 3 Hs lên bảng làm bài tập
Hỏi: Hãy nêu thứ tự thực hiện các phép tính?
GV: Gọi 3HS lên bảng giải
HS: 3HS lên bảng trình bày.
Bước 2: Giáo viên nhận xét và đánh giá.
Bài toán tìm x
Bước 1: Giáo viên tổ chức cho Hs hoạt động nhóm làm bài tập
Bước 2: Giáo viên nhận xét và đánh giá.
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ 
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
Bài tập 108/19 sbt
Bước 1: GV chia lớp thành 4 nhóm, cho HS làm nhóm trong thời gian 3 phút.
GV: Đi kiểm tra các nhóm. Sau đó gọi đại diện nhóm lên trình bày kết quả.
Bước 2: Giáo viên nhận xét và đánh giá.
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ 
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
Bài toán về thứ tự thực hiện các phép tính.
Bài 77/sgk.tr32:
a) 27 . 75 + 25 . 27 - 150
= 27 (75 + 25) - 150
= 27 . 100 - 150 = 2700 - 150 = 1550
b)12 : {390 : [500 - (125 + 35 . 7)]}
= 12 : {390 : [500 - (125 + 245)]} 
= 12 : {390 : [500 - 370]}
= 12 : {390 : 130} = 12 : 3 = 4
Bài 107/sbt.tr18:
a) 36 : 32 + 23 . 22 = 34 + 25 
= 81 + 32 = 113
b) (39 . 42 – 37 . 42) : 42
= ( 39 – 37) . 42 : 42
= 2 . 1 = 2
Bài 1 : Thực hiện phép tính.
a) 14 . 51 + 14 . 6 – 47 . 14
= 14 . (51 + 6 – 47) 
= 14 . 10 = 140
b) 3 . 52 - 16 : 22
= 3 . 25 - 16 : 4
= 75 - 4 = 71
c) 306 : [119 - (23 - 6)]
= 306 : [119 - 17]
= 306 : 102 = 3
Bài 4: Tìm x biết
a)	2.x - 5 	= 38 : 36 
	2.x – 5 	= 32 = 9
	2.x	 = 9 + 5
	2.x	 = 14
	 x	= 14 : 2 = 7
b)	(7 + x) : 3 	= 62 
	(7 + x) : 3 	= 36
	(7 + x) : 3 	= 36 
	7 + x 	= 36 . 3 
	 x	=108 – 7 = 101
Bài 108/sbt.tr19:
a) 	2 . x – 138 = 23 . 32 
	2 . x – 138 = 8 . 9
	2 . x – 138 = 72
 2 . x 	 = 72 + 138	
 2 . x = 210
	 x	 = 210 : 2
	 x	 = 105
b) 231 – (x – 6) =	1339 : 13
 231 – (x – 6) = 103
 (x – 6) =	231 – 103
 x – 6 = 128
	 x	 = 128 + 6
	 x	 = 134
D. VẬN DỤNG (5p)
Bài tập 75a(SGK) 
- Yêu cầu HS thảo luận và nêu ra cách tìm các số thích hợp.
 Ô thứ 2: = 60 : 4 = 15
 Ô thứ 1: = 15 - 3 = 12
E. TÌM TÒI, MỞ RỘNG (2p)
- Xem lại các bài tập đã giải.
- Chuẩn bị câu hỏi 1à3/ 61 sgk (ôn tập chương I) 
- Ôn lại lý thuyết phần số học đã học từ đầu năm và các bài tập có liên quan chuẩn bị ôn tập.
GV: Nhấn mạnh cho HS tránh các sai lầm : 3 + 5 . 2 ¹ 8 . 2; 23 . 32 ¹ 65
CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS: 
Câu 1: Nêu thứ tự thực hiện các phép tính đối với biểu thức không có dấu ngoặc? (M1)
Câu 2: Nêu thứ tự thực hiện các phép tính đối với biểu thức có dấu ngoặc? (M1)
Câu 3: Thực hiện phép tính: (M3)
a) 2.53- 36:22	b) 50 - 
Câu 2: Tính giá trị của biểu thức: (M4) 1200 – (1500.2 +1800.3 +1800.2:3)
 Câu 3: Tìm số tự nhiên x biết: 60 – 3(x – 2) = 51 (M4)
 Câu 4: Tìm số tự nhiên x biết: 4x – 20 = 25:22 (M4)
Tuần: 	5	Ngày soạn:
Tiết: 	15	Ngày dạy:
§10. TÍNH CHẤT CHIA HẾT CỦA MỘT TỔNG
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức: HS nắm được các tính chất chia hết của một tổng, một hiệu
2. Kĩ năng: HS biết nhận ra một tổng của hai hay nhiều số, một hiệu của hai số có hay không chia hết cho một số mà không cần tính giá trị của tổng, của hiệu đó, biết sử dụng các ký hiệu ; .
3. Thái độ: Rèn cho HS tính chính xác khi vận dụng các tính chất chia hết nói trên.
II. Định hướng năng lực, phẩm chất
	1. Năng lực:
 	- Có cơ hội phát triển năng lực giải quyết vấn đề toán học. 
- Có cơ hội phát triển năng lực mô hình hoá toán học thông qua việc chuyển vấn đề thực tiễn thành vấn đề toán học. 
- Có cơ hội phát triển năng lực giao tiếp toán học thông qua hoạt động nhóm, tương tác với GV.
- Có cơ hội phát triển năng lực tự chủ và tự học; năng lực tư duy và lập luận toán học
2. Phẩm chất:
- Chăm chỉ trong học tập và nhạy bén trong các hoạt động học
- Có trách nhiệm với bản thân và bạn bè
- Trung thực trong học tập và rèn luyện
III. Phương pháp và kĩ thuật dạy học có thể sử dụng
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Hoạt động nhóm, vấn đáp, thuyết trình, đàm thoại, 
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm, 
IV. Phương tiện dạy học
1. Giáo viên: Phấn màu, bảng phụ, SGK, SBT, 
2. Học sinh: Đồ dùng học tập, SGK, SBT, 
- HS: Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán 6
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá
Nội dung
Nhận biết 
(M1)
Thông hiểu
(M2)
Vận dụng 
(M3)
Vận dụng cao 
(M4)
Tính chất chia hết của một tổng
Quan hệ chia hết và kí hiệu
Sử dụng hợp lý các kí hiệu ; 
Xem xét một tổng có chia hết hay không chia hết cho một số
Làm bài tập nâng cao
V. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP (Tiến trình dạy học)
* Kiểm tra bài cũ 
 Câu hỏi: Khi nào ta nói số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b ¹ 0. Cho ví dụ?
 Đáp án: Số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b ¹ 0 nếu có số tự nhiên k sao cho a = b.k
 Ví dụ: (hs tự lấy ví dụ)
A. KHỞI ĐỘNG (5P)
HOẠT ĐỘNG 1. Tình huống xuất phát (mở đầu)
(1) Mục tiêu: Kích thích tinh thần tìm tòi, ham học hỏi kiến thức mới ở học sinh
(2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Đặt và giải quyết vấn đề. Thuyết trình, đàm thoại. Kỉ thuật tia chớp. vấn đáp. đọc và nghiên cứu tài liệu. kĩ thuật động não.
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, thảo luận nhóm, chia sẻ nhóm đôi, Cả lớp cùng học tập, nghiên cứu cả lớp
(4) Phương tiện dạy học: thước thẳng, bảng phụ, phấn màu, 
(5) Sản phẩm: Thái độ học tập của học sinh
Hoạt động của GV 
Hoạt động của học sinh
Gv hỏi: Có những trường hợp không tính tổng hai số mà vẫn xác định được tổng đó có chia hết hay không chia hết cho một số nào đó hay không?
Hs nêu dự đoán
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC: 
HOẠT ĐỘNG 2. Nhắc lại về quan hệ chia hết 
(1) Mục tiêu: Hs được củng cố lại về kiến thức quan hệ chia hết 
(2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Đặt và giải quyết vấn đề. Thuyết trình, đàm thoại. Kỉ thuật tia chớp. vấn đáp. đọc và nghiên cứu tài liệu kĩ thuật động não.
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, thảo luận nhóm, chia sẻ nhóm đôi, Cả lớp cùng học tập, nghiên cứu cả lớp
(4) Phương tiện dạy học: thước thẳng, bảng phụ, phấn màu, ...
(5) Sản phẩm: Sử dụng đúng kí hiệu chia hết và không chia hết
NLHT: NL sử dụng ngôn ngữ: kí hiệu
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
NỘI DUNG
8P
GV giao nhiệm vụ học tập.
GV Qua kiểm tra giới thiệu ký hiệu:
+ a chia hết cho b là: a M b
+ a không chia hết cho b là: a b
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ 
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
1. Nhắc lại về quan hệ chia hết:
(Sgk tr.34)
Ký hiệu:
- a chia hết cho b là: a M b
- a không chia hết cho b là: a b 
Vậy: a M b khi a = b . k (b 0). 
HOẠT ĐỘNG 3. tìm hiểu Tính chất 1
(1) Mục tiêu: Hs nắm được tính chất 1
(2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Đặt và giải quyết vấn đề. Thuyết trình, đàm thoại. Kỉ thuật tia chớp. vấn đáp. đọc và nghiên cứu tài liệu kĩ thuật động não.
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, thảo luận nhóm, chia sẻ nhóm đôi, Cả lớp cùng học tập, nghiên cứu cả lớp
(4) Phương tiện dạy học: thước thẳng, bảng phụ, phấn màu, ...
(5) Sản phẩm: Hs vận dụng tính chất 1 để giải thích
NLHT: logic, khả năng suy diễn, lập luận toán học. NL vận dụng toán học: suy luận. NL sử dụng ngôn ngữ: kí hiệu 
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
NỘI DUNG
10P
GV giao nhiệm vụ học tập.
Gv tổ chức cho Hs làm ?1 từ đó tổng quát lên kiến thức vừa học.
H: Nếu tất cả các số hạng của một tổng đều chia hết cho cùng một số thì tổng đã cho có quan hệ như thế nào với số đó? 
Gv tổng quát và giới thiệu tính chất 1. Giới thiệu ký hiệu “Þ”. Lấy thêm ví dụ 1 cho HS hiểu.
GV: Giới thiệu chú ý và yêu cầu HS lên bảng làm ví dụ 2
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ 
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
2. Tính chất 1 
?1
a) 6 M 6 và 12 M 6 ; Tổng (6 + 12) M 6
b) 14M 7 và 21M 7; Tổng (14 + 21)M 7
* Tổng quát:
a M m và b M m Þ (a + b) M m
Kí hiệu: “Þ” đọc là suy ra (hoặc kéo theo)
Ví dụ 1: 18 M 6 và 24 M 6 Þ (18 + 24) M 6
* Chú ý : 
a) a M m và b M m Þ (a - b)M m (a ³ b) 
b) a M m; b M m; c M m Þ (a + b + c) M m
Ví dụ 2: Xét xem các hiệu, tổng sau có chia hết cho 3 không?
21 - 15 ; 36 - 15 ; 15 + 36 + 21
* Tính chất 1: (Sgk.tr34) 
a M m ; b M m ; c M m Þ (a + b + c) M m
HOẠT ĐỘNG 4. Tìm hiểu tính chất 2
(1) Mục tiêu: Hs nắm được tính chất 2
 (2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Đặt và giải quyết vấn đề. Thuyết trình, đàm thoại. Kỉ thuật tia chớp. vấn đáp. đọc và nghiên cứu tài liệu kĩ thuật động não.
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, thảo luận nhóm, chia sẻ nhóm đôi, Cả lớp cùng học tập, nghiên cứu cả lớp
(4) Phương tiện dạy học: thước thẳng, bảng phụ, phấn màu, ...
(5) Sản phẩm: Hs vận dụng tính chất 2 để giải thích
NLHT: logic, khả năng suy diễn, lập luận toán học. NL vận dụng toán học: suy luận. NL sử dụng ngôn ngữ: kí hiệu
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
NỘI DUNG
10P
GV giao nhiệm vụ học tập.
Giáo viên cho Hs làm ?2 từ đó xây dựng kiến thức bài học, từ đó cho Hs áp dụng làm bài tập
Hỏi: Qua ?2 , các em có nhận xét gì? Nếu aMm và bm thì (a + b) có quan hệ gì với m?
Giáo viên nhận xét đánh giá, và tổng quát kiến thức đồng thời giới thiệu chú ý.
GV: Cho HS thảo luận nhóm trong thời gian 5 phút làm ?3 và ?4.
HS: Thảo luận nhóm. Sau đó đại diện nhóm báo cáo kết quả.
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ 
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
3. Tính chất 2 
?2 	
a) và 8 M 4 Þ 
b) và 25 M 5 Þ 
* Tổng quát :
 và b M m Þ 
* Chú ý :
a) và b M m Þ 	
 a M m và Þ 
b) và b M m ; c M m Þ 
* Tính chất 2: (Sgk.tr35)
; b M m và c M m Þ 
?3
* 80 + 16
Vì: 80 M 8; 16 M 8 Nên: (80 + 16) M 8
* (80 - 16) M 8; (32 + 40 + 24) M 8; 
*;; 
?4
Ví dụ a = 5 và b = 4
Ta thấy và Nhưng (a + b)M 3
C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG (10P)
(1) Mục tiêu: Hs áp dụng được các kiến thức vừa học để giải một số bài tập cụ thể.
(2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Đặt và giải quyết vấn đề. Thuyết trình, đàm thoại. Kỉ thuật tia chớp. vấn đáp. đọc và nghiên cứu tài liệu kĩ thuật động não.
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, thảo luận nhóm, chia sẻ nhóm đôi, Cả lớp cùng học tập, nghiên cứu cả lớp
(4) Phương tiện dạy học: thước thẳng, bảng phụ, phấn màu, .
(5) Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh
NLHT: NL sử dụng kí hiệu, ngôn ngữ.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
NỘI DUNG
GV giao nhiệm vụ học tập.
Gv cho Hs làm bài tập 83.84 tại lớp 
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ 
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
Bài tập 83. SGK.tr35
a) (48 + 56 ) 8 ( vì 48 8 và 56 8)
b) (80 + 17) 8 ( vì 80 8, 17 8)
Bài tập 84. SGK.tr35
a) 54 - 36 6 (vì 54 6, 36 6)
b) (60 - 14) 6 (vì 60 6, 14 6)
D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG . HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ (2P)
- Về nhà học bài theo vở ghi và kết hợp với Sgk
- Làm các bài tập 83 à 90/Sgk.tr35+36.
- Xem trước bài dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5.
CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS: 
Câu 1: Hãy phát biểu bằng lời 2 tính chất đã học (M1)
Câu 2: Viết dạng tổng quát hai tính chất đã học.(M2) 
Câu 3: làm bài tập 85.86 sgk (M3)
Tuần: 	Ngày soạn:
Tiết: 	Ngày dạy:
§11. DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2, CHO 5
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức: HS nắm vững dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 và hiểu được cơ sở lý luận của các dấu hiệu đó.
2. Kĩ năng: HS biết vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 để nhanh chóng nhận ra một số, một tổng, một hiệu có hay không chia hết cho 2, cho 5
3. Thái độ: Rèn luyện cho HS tính chính xác khi phát biểu và vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5
4. Định hướng hình thành năng lực
- Năng lực chung: NL tư duy, tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, tính toán, hợp tác, khả năng suy diễn, lập luận toán học. NL vận dụng toán học: suy luận. NL hoạt động nhóm.
- Năng lực chuyên biệt:. Nhận biết một số có chia hết cho 2, cho 5
II. CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bị của giáo viên
- GV:Sgk, Sgv, các dạng toán 
2. Chuẩn bị của học sinh
- HS: Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán 6
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá
Nội dung
Nhận biết 
(M1)
Thông hiểu
(M2)
Vận dụng 
(M3)
Vận dụng cao 
(M4)
Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5
Dấu hiệu chia hết, không chia hết cho 2, cho 5
Những số nào thì chia hết cho 2, cho 5, cho 2 và 5
Xem xét một số có chia hết, không chia hết cho 2, cho 5
Bài toán điền số vào dấu *
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP (Tiến trình dạy học)
* Kiểm tra bài cũ (Kiểm tra vở ghi của một số học sinh)
A. KHỞI ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG 1. Tình huống xuất phát (mở đầu)
(1) Mục tiêu: Tạo tình huống có vấn đề, kích thích tinh thần ham học hỏi tìm tòi kiến thức mới của học sinh.
(2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Đặt và giải quyết vấn đề. Thuyết trình, đàm thoại. Kỉ thuật tia chớp. vấn đáp. đọc và nghiên cứu tài liệu. kĩ thuật động não.
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, thảo luận nhóm, chia sẻ nhóm đôi, Cả lớp cùng học tập, nghiên cứu cả lớp
(4) Phương tiện dạy học: thước thẳng, bảng phụ, phấn màu, compa, êke
(5) Sản phẩm: Thái độ học tập của học sinh
Hoạt động của GV 
Hoạt động của học sinh
H: Xét biểu thức 186 + 42. Không làm tính cộng, hãy cho biết: Tổng có chia hết cho 6 không ? 
GV Đặt vấn đề: Với số 186 để biết được có chia hết cho 6 không ta phài thực hiện phép chia và xét số dư . Tuy nhiên trong nhiều trường hợp có thể không cần làm phép chia mà vẫn có thể nhận biết một số có hay không chia hết cho một số khác?
Hs: Vì số 186 6 và 42 6 nên (186 + 42) 6
Hs lắng nghe và nêu dự đoán.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC: 
HOẠT ĐỘNG 2. Nhận xét mở đầu.
(1) Mục tiêu: HS nắm vững dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 và hiểu được cơ sở lý luận của các dấu hiệu đó. HS biết vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 2 ; cho 5 để nhanh chóng nhận ra một số, một tổng, một hiệu có hay không chia hết cho 2, cho 5.
 (2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Đặt và giải quyết vấn đề. Thuyết trình, đàm thoại. Kỉ thuật tia chớp. vấn đáp. đọc và nghiên cứu tài liệu kĩ thuật động não.
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, thảo luận nhóm, chia sẻ nhóm đôi, Cả lớp cùng học tập, nghiên cứu cả lớp
(4) Phương tiện dạy học: thước thẳng, bảng phụ, phấn màu, compa, êke
(5) Sản phẩm: Sử dụng được các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 để giải quyết một số bài tập cụ thể..
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
NỘI DUNG
Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Giáo viên tổ chức cho Hs nghiên cứu Vd để hình thành nhận xét ban đầu.
H: Hãy tìm một vài ví dụ về số có chữ số tận cùng là 0?
H: Xét xem số đó có chia hết cho 2, cho 5 không? Vì sao?
Gv hướng dẫn HS phân tích và giải thích vì sao số có chữ số tận cùng là 0 thì chia hết cho 2 và 5
H: Như vậy số có chữ số tận cùng là 0 thì chia hết cho số nào?
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ 
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
1. Nhận xét ban đầu
Ví dụ:
 80 = 8.10 = 8.2.5 chia hết cho 2, cho 5
 470 = 47.10 = 47.2.5 chia hết cho 2, cho 5
Nhận xét: Các số có chữ số tận cùng là 0 đều chia hết cho 2 và chia hết cho 5
HOẠT ĐỘNG 3. Dấu hiệu chia hết cho 2
(1) Mục tiêu: HS nắm vững dấu hiệu chia hết cho 2 và hiểu được cơ sở lý luận của các dấu hiệu đó. HS biết vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 2 để nhanh chóng nhận ra một số, một tổng, một hiệu có hay không chia hết cho 2
(2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Đặt và giải quyết vấn đề. Thuyết trình, đàm thoại. Kỉ thuật tia chớp. vấn đáp. đọc và nghiên cứu tài liệu kĩ thuật động não.
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, thảo luận nhóm, chia sẻ nhóm đôi, Cả lớp cùng học tập, nghiên cứu cả lớp
(4) Phương tiện dạy học: thước thẳng, bảng phụ, phấn màu, compa, êke
(5) Sản phẩm: Sử dụng được các dấu hiệu chia hết cho 2 để giải quyết một số bài tập cụ thể.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
NỘI DUNG
Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Giáo viên hướng dẫn Hs tìm hiểu ví dụ 1 để xây dựng kiến thức
H: Trong các số tự nhiên có một chữ số, số nào chia hết cho 2?
GV: Nêu ví dụ. Hướng dẫn HS phân tích:
n = = 430 + *
H: Số 430 có quan hệ gì với số 2? Để nM 2 thì * có điều kiện gì?
H: Dấu * có thể thay bởi chữ số nào thì nM 2? 
H: Dấu * có thể thay bởi chữ số nào thì ?
Gv chốt lại kiến thức từ kết luận 1 và kết luận 2 để đưa ra dấu hiệu chia hết cho 2. Từ đó làm?1 để củng cố
H: Hãy nêu dấu hiệu chia hết cho 2?
GV: Cho HS làm? 1 
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ 
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
2. Dấu hiệu chia hết cho 2
Ví dụ 1: (sgk.tr37)
Xét số n = 
Ta viết: n = 430 + *
Vì 430 M 2. 
a) Để n M 2 thì * M 2. Do đó * (Chữ số chẵn)
b) Để thì . Do đó * (Chữ số lẻ)
Kết luận 1: (Sgk.tr37)
Kết luận 2: (Sgk.tr37)
Dấu hiệu chia hết cho 2: Các số có chữ số tận cùng là chữ số chẵn thì chia hết cho 2 và chỉ những số đó mới chia hết cho 2
? 1
+ Số: 328; 1234 chia hết cho 2
+ Số:1437; 895 không chia hết cho 2.
HOẠT ĐỘNG 4. Dấu hiệu chia hết cho 5
(1) Mục tiêu: HS nắm vững dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 và hiểu được cơ sở lý luận của các dấu hiệu đó. HS biết vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 2 ; cho 5 để nhanh chóng nhận ra một số, một tổng, một hiệu có hay không chia hết cho 2, cho 5.
(2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Đặt và giải quyết vấn đề. Thuyết trình, đàm thoại. 
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, thảo luận nhóm, chia sẻ nhóm đôi, 
(4) Phương tiện dạy học: thước thẳng, bảng phụ, phấn màu
(5) Sản phẩm: Sử dụng được các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 để gi

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_lop_6_bai_9_18.doc