Giáo án Đại số Lớp 6 - Bài 9+11

Giáo án Đại số Lớp 6 - Bài 9+11

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này HS

- Biết dự đoán trên cơ sở tìm ra quy luật thay đổi của một loạt các hiện tượng liên tiếp.

- Rút ra quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu bằng cách: Tương tự như phép nhân hai số tự nhiên, thay phép nhân bằng phép cộng các số hạng bằng nhau. Từ đó, rút ra quy tắc.

- Vận dụng thành thạo nhân hai số nguyên khác dấu

2. Năng lực

- Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác, năng lực tính toán, tư duy logic.

3. Phẩm chất

- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1 - GV: Giáo án, SGK, SBT, sách giáo viên, phấn màu, bảng phụ.

2 - HS: SGK, SBT, đồ dùng học tập, bảng nhóm.

 

docx 21 trang tuelam477 4050
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 6 - Bài 9+11", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
HỌC KÌ II
 §9: QUY TẮC CHUYỂN VỀ
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này HS
- Hiểu và vận dụng đúng tính chất: Nếu a = b thì a + c = b + c và ngược lại; nếu a = b thì b = a; quy tắc chuyển vế.
- Vận dụng thành thạo quy tắc chuyển vế
- Vận dụng quy tắc chuyển vế để tìm các giá trị của x trong bài toán tìm x.
2. Năng lực 
- Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác,
3. Phẩm chất
- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 
1 - GV: Giáo án, SGK, SBT, sách giáo viên, phấn màu, bảng phụ.
2 - HS: SGK, SBT, đồ dùng học tập, bảng nhóm.. 
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỎI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục đích: Hs thấy được khó khăn khi giải các bài toán tìm x
b) Nội dung: HS quan sát bảng phụ, sử dụng SGK.
c) Sản phẩm: Từ bài toán HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d) Tổ chức thực hiện: 
 - GV giới thiệu bài toán yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
Từ bài toán trên, ta có A = B. Ở đây, ta đã dùng dấu “=” để chỉ sự bằng nhau của hai biểu thức A và B và khi viết A = B, ta được một đẳng thức. Mỗi đẳng thức có hai vế, biểu thức A ở bên trái dấu “=” gọi là vế trái. Biểu thức B ở bên phải dấu “=” gọi là vế phải. 
Hãy cho biết vế trái và vế phải của đẳng thức sau: (chiếu lên bảng phụ)
a, x – 2 = - 3 
b) x + 8 = (- 5) + 4 
Vậy đẳng thức có tính chất gì? Từ A + B + C = D => A + B = D – C dựa vào quy tắc nào (chiếu lên bảng phụ)? 
- HS thực hiện nhiệm vụ, GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Tính chất của đẳng thức
a) Mục đích: Hs hiểu được các tính chất của đẳng thức 
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS nắm được tính chất của đẳng thức
a = b a + c = b + c
a+ c = b + c a = b
a = bb = a
d) Tổ chức thực hiện: 
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV cho HS Hoạt động nhóm đôi, thảo luận ?1.SGK.85, thực hiện như hình 50 SGK. 85 và trả lời các câu hỏi:
+ Có 1 cân đĩa, đặt lên hai đĩa cân 2 nhóm đồ vật sao cho cân thăng bằng .
+ Tiếp tục đặt lên mỗi đĩa cân 1 quả cân nặng 1 kg, hãy rút ra nhận xét?
+ Ngược lại, đồng thời bớt 2 quả cân 1kg hoặc 2 vật có khối lượng bằng nhau ở 2 đĩa cân hãy rút ra nhận xét?
+ Em có nhận xét gì nếu ta thêm hoặc bớt cùng một số nguyên vào cả 2 vê của đẳng thức ?
+ Đẳng thức còn có thêm tính chất nào khác không?
 - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
 + HS Hoạt động theo nhóm đôi, quan sát hình vẽ
+ GV: quan sát và trợ giúp các cặp. 
 - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
+ HS: Lắng nghe, ghi chú, một HS phát biểu lại các tính chất. 
+ Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau. 
 - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chính xác hóa và gọi 1 học sinh nhắc lại tính chất của đẳng thức.
1. Tính chất của đẳng thức
- Khi cân thăng bằng, nếu đồng thời đặt vào hai bên đĩa cân hai vật có khối như nhau thì cân vẫn thăng bằng.
=> Nhận xét:
Nếu thêm hoặc bớt ở hai đĩa cân của một chiếc cân đang thăng bằng hai vật có khối lượng bằng nhau thì cân vẫn tiếp tục thăng bằng.
- Ngược lại, nếu đồng thời bớt 2 quả cân 1kg hoặc 2 vật có khối lượng bằng nhau ở 2 đĩa cân thì cân vẫn thăng bằng.
* Tính chất:
a = b a+ c = b + c
a+ c = b + c a = b
a=bb = a
Hoạt động 2: Ví dụ
a) Mục đích: Hs áp dụng tính chất các đẳng thức để giải các bài tập 
b) Nội dung: HS đọc SGK làm các bài tập
c) Sản phẩm: Kết quả tính của HS x = -1 và x = -6
d) Tổ chức thực hiện: 
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu HS làm các bài tập:
+ Bài 1: Tìm số nguyên x biết: x - 5 = - 6
+ Bài 2: Tìm x biết: x+ 4 = -2
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
 + HS Hoạt động cá nhân hoàn thành các bài tập
+ GV: quan sát và trợ giúp nếu cần
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
 + Một HS lên bảng chữa, các học sinh khác làm vào vở
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức.
2. Ví dụ
x - 5 = - 6
x – 5+5 = -6+5
x = - 6+5
x = -1
x+ 4 = -2
x+ 4 - 4 = -2 – 4
x = -2 – 4 
x = - 6
Hoạt động 3: Quy tắc chuyển vế
a) Mục đích: Hs phát biểu được quy tắc chuyển vế
b) Nội dung: HS đọc SGK và hoàn thành nhiệm vụ GV giao
c) Sản phẩm: HS nắm vững quy tắc và làm bài tập
d) Tổ chức thực hiện: 
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV ghi lại kết quả của phần 2 (Sử dụng phấn màu gạch chân các số như phần dưới)
x - 5 = - 6
x = -6 +5
x+4=-2
x =-2 -4
+ Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Em có nhận xét gì khi chuyển một số hạng từ vế này sang vế kia của một đẳng thức?
+ Sau đó yêu cầu HS áp dụng quy tắc làm ví dụ SGK và ?3
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
 + HS quan sát và trả lời câu hỏi của GV
+ Thực hiện ví dụ làm ?3 vào vở, sau đó một HS lên bảng chữa.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
 + Một học sinh phát biểu quy tắc.
+ 1 HS lên bảng chữa bài tập. Các hs khác nhận xét.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: 
GV lưu ý: Nếu trước số hạng cần chuyển có cả dấu của phép tính và dấu của số hạng, nên quy từ hai dấu về một dấu (dựa vào quy tắc dấu ngoặc) rồi mới thực hiện Việc chuyển vế.
+ Giới thiệu nhận xét SGK.86: Phép trừ là phép toán ngược của phép cộng.
+ Nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức.
3. Quy tắc chuyển vế
* Theo phần 2 có:
x - 5 = - 6
x = -6 +5
x+4=-2
x =-2 -4
*Quy tắc: SGK.86
Khi chuyển một số hạng từ vế này sang vế kia của một đẳng thức ta phải đổi dấu số hạng đó: dấu (+) đổi thành dấu (-); dấu (-) đổi thành dấu (+).
* Ví dụ: 
a. x – 2 = -6
 x = -6 + 2
 x = -4
b. x- (-4) = 1
Cách 1: x + 4 = 1
 x = 1- 4
 x = -3
Cách 2: x = 1 + (-4)
 x = -3
?3. x+ 8 = -5 + 4
 x+8 = -1
 x = -1 + 8
 x = 7
*Nhận xét: Phép trừ là phép toán ngược của phép cộng.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục đích: Học sinh củng cố lại quy tắc chuyển vế thông qua một số bài tập.
b) Nội dung: Cho HS hoàn thành các bài tập bài 61a, b SGK trang 87
c) Sản phẩm: Kết quả tính được của HS.
Bài 61a. SGK.87:
Cách 1: 7 - x = 8 + 7
 - x = 8
 x = -8
Cách 2: 7 - x = 8 + 7
 7 - x = 15
7 - 15 = x
 x = -8
Bài 64b. SGK.87:
a- x = 2
 -x = 2 - a
 x = -(2 - a)
 x = a + 2
Cách 2: a – 2 = x
 x = a - 2
d) Tổ chức thực hiện: 
- GV: Gọi HS nêu các kiến thức trọng tâm trong bài.
+ Cho HS làm bài tập 61a. SGK.87, 61b.SGK.87:
- HS : Phát biểu các tính chất của bất đẳng thức và qui tắc chuyển vế.
 + Hoạt động cá nhân và đại diện HS lên bảng chữa bài.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục đích: Học sinh được củng cố lại kiến thức thông qua bài tập ứng dụng.
b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: HS làm các bài tập 62, 63 sgk trang 87
d) Tổ chức thực hiện: 
- GV yêu cầu HS nhắc lại tính chất của đẳng thức và quy tắc chuyển vế.
+ Làm bài tập 62, 63 sgk trang 87
- HS phát biểu các tính chất và quy tắc chuyển vế.
+ Làm bài tập vận dụng
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
+ Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK. 
+ Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng. 
+ Chuẩn bị bài mới
Ngày soạn:......../........./...........
Ngày dạy: ......../........./...........	
 §10: NHÂN HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này HS
- Biết dự đoán trên cơ sở tìm ra quy luật thay đổi của một loạt các hiện tượng liên tiếp.
- Rút ra quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu bằng cách: Tương tự như phép nhân hai số tự nhiên, thay phép nhân bằng phép cộng các số hạng bằng nhau. Từ đó, rút ra quy tắc.
- Vận dụng thành thạo nhân hai số nguyên khác dấu
2. Năng lực 
- Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác, năng lực tính toán, tư duy logic...
3. Phẩm chất
- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 
1 - GV: Giáo án, SGK, SBT, sách giáo viên, phấn màu, bảng phụ.
2 - HS: SGK, SBT, đồ dùng học tập, bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỎI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục đích: Hs thấy được khó khăn khi thực hiện nhân hai số nguyên khác dấu
b) Nội dung: HS quan sát bảng phụ, sử dụng SGK.
c) Sản phẩm: Từ bài toán HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d) Tổ chức thực hiện: 
- GV giới thiệu bài toán yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
Ta đã biết phép nhân hai số tự nhiên và dễ dàng tính được 2 . 3 Hỏi: (-2) . 3 = ? Để thực hiện phép nhân này ta làm như thế nào? (chiếu lên bảng phụ)
- HS thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 3 phút.
- GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV đánh giá kết quả dự đoán của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Nhận xét mở đầu
a) Mục đích: Bước đầu Hs có thể thực hiện được phép nhân hai số nguyên khác dấu dự trên kiến thức cũ 
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: Kết quả phép tính
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV cho HS Hoạt động nhóm đôi, thảo luận ? Yêu cầu HS làm ?1, ?2, ?3 SGK.
- Nhắc lại quy tắc cộng hai số nguyên âm? 
- Tính 
(-3) . 4 = (- 3) + (-3) + (-3) + (-3) = ?
 (-5) . 3 = ? 2 . (-6) = ?
- Nhận xét gì về giá trị tuyệt đối và về dấu của tích hai số nguyên khác dấu?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
+ HS Hoạt động theo nhóm đôi.
+ GV: quan sát và trợ giúp các cặp. 
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
+ HS trình bày kết quả
+ Các bạn khác nhận xét, bổ sung cho nhau.
Bước 4: Kết luận, nhận định: 
+ GV nhận xét, đánh giá
+ GV gọi HS nhắc lại nhận xét về giá trị tuyệt đối và về dấu của tích hai số nguyên trái dấu.
1. Nhận xét mở đầu:
?1: 
(-3) . 4 = (- 3) + (-3) + (-3) + (-3) = - 12
?2: 
(-5) . 3 = - 15
2 . (-6) = - 12
?3:
 - Giá trị tuyệt đối của tích bằng tích các giá trị tuyệt đối.
- Tích hai số nguyên khác dấu mang dấu âm (luôn là số âm).
Hoạt động 2: Quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu
a) Mục đích: Hs nêu được quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu và vận dụng vào tính toán
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: Quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu và kết quả phép tính.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
- Bước 1: Gv giao nhiệm vụ học tập 
Qua 3 VD trên hãy đề xuất quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu.
- Nêu quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu?
- Số tiền nhận được của công nhân A khi làm được 40 sản phẩm đúng quy cách là bao nhiêu ?
- Số tiền công nhân A bị phạt khi làm ra 10 sản phẩm sai quy cách ?
- Vậy lương của công nhân A là bao nhiêu ?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
+ HS Hoạt động theo cá nhân
+ GV: quan sát và trợ giúp các hs cần
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
+ HS trình bày kết quả
+ Các bạn khác nhận xét, bổ sung cho nhau.
Bước 4: Kết luận, nhận định: 
+ Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
+ GV chốt lại kiến thức.
2. Quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu:
a) Quy tắc: (SGK)
b) Ví dụ: 2 . (- 4) = -( . ) = - 8
* Chú ý (SGK)
Ví dụ (SGK)
Khi làm một sản phẩm sai quy cách bị trừ đi 10000đồng, có nghĩa là được thêm - 10000đồng. Vậy lương của công nhân A tháng vừa qua :
40 . 20000 + 10 . ( -10000)
= 800000 - 100000 = 700000 đồng
?4:
a) 5 . ( -14) = - 70 
b) ( -25) . 12 = - 300
Hoạt động 3: Ví dụ
a) Mục đích: Hs làm thành thạo phép tính nhân hai số nguyên khác dấu
b) Nội dung: HS quan sát câu hỏi và thực hiện theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: Kết quả phép tính.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Gv giao nhiệm vụ học tập
Gv gọi HS đọc đề bài ví dụ trong SGK, giáo viên viết đề bài tóm tắt lên bảng phụ:
1 sản phẩm đúng quy cách: + 20000đ
1 sản phầm sai quy cách: -10000đ
Một tháng làm: 40 sản phẩm đúng quy cách và 10 sản phẩm sai quy cách. Tính lương tháng?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
+ HS Hoạt động theo cá nhân
+ GV: quan sát và trợ giúp các hs cần
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
+ HS trình bày kết quả
+ Các bạn khác nhận xét, bổ sung cho nhau.
Bước 4: Kết luận, GV chuẩn đáp án 
3. Ví dụ
Cách 1: Khi một sản phẩm sai quy cách bị trừ 10000 đồng tức là được thêm -10000 đồng. Lương công nhân, A tháng vừa qua là:
40.20000+ 10(-10000) = 800000+(-100000)=700000 (đồng)
Cách 2: Cách khác( tổng số tiền được nhận trừ đi tổng số tiền bị phạt):
40.20000-10.10000 
= 800000-100000 = 700000 (đồng)
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục đích: Học sinh củng cố lại bài học thông qua bài tập cụ thể. 
b) Nội dung: Cho HS hoàn thành các bài tập 73, 74 SGK trang 89.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành các bài tập.
d) Tổ chức thực hiện :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
- GV giao nhiệm vụ học tập.
- Gv tổ chức cho hs làm bài tập
- Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ 
- Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
- GV chốt lại kiến thức
Bài tập 73/sgk.tr89:
a) (-5) . 6 = - 30 
b) 9. (-3) = - 27
c) ( -10) . 11 = - 110 
d) 150 . ( -4) = - 600
Bài tập 74/sgk.tr89:
Từ: 125 . 4 = 500 suy ra:
a) ( -125) . 4 = - 500
b) ( -4) . 125 = - 500
c) 4 . ( -125) = - 500
Bài tập 75/sgk.tr89:
a) ( -67) . 8 < 0
b) Vì 15 .(-3) < 0 và 0 < 15 nên 15. (-3) < 15
c) Vì (-7) . 2 = - 14 nên (-7) . 2 < - 7.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục đích: Học sinh được củng cố lại kiến thức thông qua bài tập ứng dụng.
b) Nội dung: Cho HS hoàn thành các bài tập tập trắc nghiệm.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành các bài tập.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
GV treo bảng phụ bài tập trắc nghiệm sau: 
Mỗi khẳng định sau “ Đúng hay sai?” Nếu sai hãy sửa lại cho đúng.
a. Muốn nhân hai số nguyên khác dấu, ta nhân hai giá trị tuyệt đối với nhau, rồi đặt trước tích tìm được dấu của số có giá trị tuyệt đối lớn hơn.
b. Tích hai số nguyên khác dấu bao giờ cũng là một số âm.
c. a. (-7) < 0 với a và a 0 
d. (-20). 4 < (-20). 0
+ HS Hoạt động theo cá nhân
+ HS trình bày kết quả
+ Các bạn khác nhận xét, bổ sung cho nhau. GV chốt.
a. Muốn nhân hai số nguyên khác dấu, ta nhân hai giá trị tuyệt đối với nhau, rồi đặt trước tích tìm được dấu của số có giá trị tuyệt đối lớn hơn. (S)
b. Tích hai số nguyên khác dấu bao giờ cũng là một số âm. (Đ)
c. a. (-7) < 0 với a và a 0 (S)
d. (-20). 4 < (-20). 0 (Đ)
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
+ Học bài cũ, giải bài tập SGK. 
+ Chuẩn bị bài mới.
Ngày soạn:......../........./...........
Ngày dạy: ......../........./...........	
§11: NHÂN HAI SỐ NGUYÊN CÙNG DẤU
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này HS
- Biết dự đoán trên cơ sở tìm ra quy luật thay đổi của một loạt các hiện tượng liên tiếp, từ đó rút ra quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu.
- Xác định được dấu của một tích hai số nguyên và phát hiện được cách đổi dấu tích.
- Vận dụng thành thạo nhân hai số nguyên cùng dấu
2. Năng lực 
- Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác, năng lực tính toán, tư duy logic...
3. Phẩm chất
- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 
1 - GV: Giáo án, SGK, SBT, thiết bị dạy học.
2 - HS: SGK, SBT, đồ dùng học tập, bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỎI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục đích: Hs thấy được khó khăn khi thực hiện nhân hai số nguyên cùng dấu
b) Nội dung: HS quan sát bảng phụ, sử dụng SGK.
c) Sản phẩm: Từ bài toán HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d) Tổ chức thực hiện: 
- Từ kết quả phần kiểm tra bài cũ, Gv đặt câu hỏi
Ta có thể thực hiện được phép tính 7 . 8 và (- 7).8 hoặc 7 . (- 8). 
Hỏi (- 7).(- 8) = ?
- HS thực hiện nhiệm vụ, dự đoán kết quả trong thời gian 3 phút.
- GV gọi một số HS trả lời kết quả dự đoán của mình, HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV đánh giá kết quả dự đoán của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Nhân hai số nguyên dương
a) Mục đích: 
+ Học sinh phát biểu được quy tắc nhân hai số nguyên âm, đưa ra được nhân xét tích hai số nguyên âm là một số nguyên dương.
+ Học sinh phát biểu được kết luận về nhân hai số nguyên.
b) Nội dung: HS quan sát bảng phụ, sử dụng SGK.
c) Sản phẩm: Nguyên tắc nhân hai số nguyên dương và kết quả phép tính
d) Tổ chức thực hiện: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- HS thực hiện ?1 vào vở và đại diện học sinh đọc kết quả.
- Vậy khi nhân hai số nguyên dương, tích là một số như thế nào?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
+ HS Hoạt động theo cá nhân
+ GV: quan sát và trợ giúp các HS cần
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
+ Đại diện HS trình bày kết quả
+ Các bạn khác nhận xét, bổ sung cho nhau.
Bước 4: Kết luận, nhận định: 
+ Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
+ GV chốt lại kiến thức.
1. Nhân hai số nguyên dương
?1
a. 12.3 = 36
b. 5.120 = 600
=> Tích hai số nguyên dương là một số nguyên dương.
Hoạt động 2: Nhân hai số nguyên âm
a) Mục đích: Hs nêu được quy tắc nhân hai số nguyên âm và áp dụng thực hiện được phép tính
b) Nội dung: HS quan sát bảng phụ, sử dụng SGK.
c) Sản phẩm: Nguyên tắc nhân hai số nguyên âm và kết quả phép tính
d) Tổ chức thực hiện: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
GV yêu cầu HS làm ?2 .
- Quan sát cột các vế trái có thừa số nào giữ nguyên ? Thừa số nào thay đổi?.
- Kết quả tương ứng bên vế phải thay đổi như thế nào ?
- Phát biểu quy tắc nhân hai số nguyên âm ?
- Nêu nhận xét về tích của hai số nguyên âm ?
- Tính:
a) 5 . 17 
b) (-15) . (-6)
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
+ HS Hoạt động theo cá nhân
+ GV: quan sát và trợ giúp các HS cần
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
+ Đại diện HS trình bày kết quả
+ Các bạn khác nhận xét, bổ sung cho nhau.
Bước 4: Kết luận, nhận định: 
+ Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
+ GV chốt lại kiến thức.
2. Nhân hai số nguyên âm :
?2 
(- 1) . (- 4) = 4
(- 2) . (- 4) = 8
a) Quy tắc (SGK)
b) Ví dụ: 
(- 5) . (- 7) = 5 . 7 = 35
(-12) . (- 6) = 12 . 6 = 72
Nhận xét:
Tích của hai số nguyên âm là một số nguyên dương.
Hoạt động 3: Kết luận
a) Mục tiêu: Hs trình bày được phần tổng quát kiến thức đã học và nhận biết dấu của tích 
b) Nội dung: HS quan sát bảng phụ, sử dụng SGK.
c) Sản phẩm: Nội dung phần kết luận 
d) Tổ chức thực hiện: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
GV yêu cầu HS làm:
- Cho a > 0. Hỏi b là số nguyên dương hay nguyên âm nếu:
a) Tích a.b là số nguyên dương?
b) Tích a.b là số nguyên âm?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
+ HS Hoạt động theo nhóm
+ GV: quan sát và trợ giúp các nhóm cần
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
+ Đại diện nhóm trình bày kết quả
+ Các bạn khác nhận xét, bổ sung cho nhau.
Bước 4: Kết luận, nhận định: 
+ Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
+ GV chốt lại kiến thức.
3. Kết luận: 
 a . 0 = 0 . a = 0
 Nếu a ; b cùng dấu thì a . b = |a| . |b| 
Nếu a ; b khác dấu thì a . b = - (|a| . |b|) 
Chú ý :
(+) . (+) ® (+) (-) . (-) ® (+)
(+) . (-) ® (-) (-) . (+) ® (-)
 a . b = 0 thì hoặc a = 0 hoặc b = 0.
 Khi đổi dấu một thừa số thì tích đổi dấu..
 Khi đổi dấu 2 thừa số thì tích không thay đổi.
?4
a) Do a > 0 và a . b > 0 nên b > 0
b) Do a > 0 và a . b < 0 nên b < 0
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Hs áp dụng được các kiến thức vừa học để giải một số bài tập cụ thể.
b) Nội dung: HS quan sát bảng phụ, sử dụng SGK.
c) Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh
d) Tổ chức thực hiện: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
- GV giao nhiệm vụ học tập.
Cho HS làm bài tập 78/sgk.tr91. Gọi 5 HS lên bảng trình bày.
- HS: 5HS lên bảng làm bài
- GV: Yêu cầu HS làm bài tập 79/sgk.tr91. Cho HS tính: 27 . (?5)
? Dựa vào cách nhận biết dấu của tích suy ra các kết quả còn lại.
Bài tập 78/Sgk.tr91:
a) (+3) . (+9) = 27
b) (-3) . 7 =	-21
c) 13 . (-5) = - 65
d) (-150) . (-4) =	600
e) (+7) . (-5) = - 35
Bài tập 79/Sgk.tr91:
Từ 27 . (-5) = - 135 suy ra:
(+27). (+5) 	= 135
(-27) .(+5)	= - 135
(-27). (-5) 	= + 135
(+5). (-27)	= - 135
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: Hs áp dụng được các kiến thức vừa học để ứng dụng giải một số bài tập cụ thể.
b) Nội dung: HS quan sát bảng phụ, sử dụng SGK.
c) Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh
d) Tổ chức thực hiện: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
- GV cho HS làm bài tập 82.SGK.92.
So sánh:
a) (-7).(-5) và 0
b) (-17).5 và (-5).(-2)
c) (+19).(+6) và (-17).(-10)
- HS Hoạt độngnhóm.
- Đại diện một nhóm lên trình bày. Các nhóm khác lắng nghe, nhận xét.
- GV chuẩn đáp án.
Bài 82.SGK.92
a) (-7).(-5) > 0
b) (-17).5 < 0 <(-5).(-2)
(-17).5 <(-5).(-2) 
c) (+19).(+6) và (-17).(-10)
(+19).(+6)=115
(-17).(-10)=170>115
(+19).(+6) < (-17).(-10)
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Học bài cũ, giải bài tập SGK. 
- Chuẩn bị bài mới.

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_dai_so_lop_6_bai_911.docx