Giáo án Đại số Lớp 6 - Bài: Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5
I. MỤC TIÊU
Qua bài này giúp học sinh:
1. Kiến thức:
- HS nắm vững dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 và hiểu được cơ sở lý luận của các dấu hiệu đó.
2. Kỹ năng:
- HS biết vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 2 và cho 5 để nhanh chóng nhận ra một số, một tổng, một hiệu có hay không chía hết cho 2, cho 5.
- Rèn luyện cho HS tính chính xác khi phát biểu và vận dụng các dấu hiệu chi hết cho 2, cho 5.
3. Thái độ:
- Có thái độ nghiêm túc, chú ý, trong quá trình trình bày.
- Yêu thích môn học.
4. Định hướng năng lực, phẩm chất
- Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực ngôn ngữ, năng lực tự học.
- Phẩm chất: Tự tin, tự chủ; Nhạy bén, linh hoạt trong tư duy.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Giáo án, SGK, SBT, đồ dùng dạy học: phấn màu, bảng phụ, thước thẳng,
2. Học sinh: Vở ghi, SGK, SBT đồ dùng học tập: Thước, bút,
Đọc trước bài
BÀI: DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2, CHO 5 (Thời gian 1 tiết ) I. MỤC TIÊU Qua bài này giúp học sinh: 1. Kiến thức: - HS nắm vững dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 và hiểu được cơ sở lý luận của các dấu hiệu đó. 2. Kỹ năng: - HS biết vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 2 và cho 5 để nhanh chóng nhận ra một số, một tổng, một hiệu có hay không chía hết cho 2, cho 5. - Rèn luyện cho HS tính chính xác khi phát biểu và vận dụng các dấu hiệu chi hết cho 2, cho 5. 3. Thái độ: - Có thái độ nghiêm túc, chú ý, trong quá trình trình bày. - Yêu thích môn học. 4. Định hướng năng lực, phẩm chất - Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực ngôn ngữ, năng lực tự học. - Phẩm chất: Tự tin, tự chủ; Nhạy bén, linh hoạt trong tư duy. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Giáo án, SGK, SBT, đồ dùng dạy học: phấn màu, bảng phụ, thước thẳng, 2. Học sinh: Vở ghi, SGK, SBT đồ dùng học tập: Thước, bút, Đọc trước bài III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số. 2. Nội dung: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung A. Hoạt động khởi động Mục tiêu: Ôn tập cho HS về tính chất chia hết của một tổng Phương pháp: Vấn đáp ? Cho biểu thức : 246 + 30 + 12 Không làm phép tính, xét xem tổng trên có chia hết cho 6 không? Phát biểu tính chất tương ứng GV giới thiệu tiết học “Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5” 246 6, 30 6, 12 6 246 + 30 + 12 6 B. Hoạt động hình thành kiến thức Hoạt động 1: Nhận xét mở đầu Mục tiêu: HS biết các số như thế nào thì chia hết cho 2, cho 5 Phương pháp:Thuyết trình, nêu và giải quyết vấn đề GV: Cho các số 20, 210, 3130 hãy phân tích các số trên thành tích của 1 STN với 10 GV: Hãy phân tích 10 dưới dạng tích của 2 STN khác 1 GV: Các số 20, 210, 3130 có chia hết cho 2 và 5 không? Vì sao? Yêu cầu HS nhận xét về chữ số tận cùng của các số trên ? Vậy những số như thế nào thì chia hết cho 2 và 5 - Hs: 20 = 2.10 210 = 2 .10 3130 = 313.10 -Hs: 20 = 2.10 = 2 .2 .5 210 = 2 .10 = 21.2 .5 3130 = 313.10 = 313.2 .5 - Hs: có chia hết cho 2 và 5 vì tích tương ứng của các số trên có chứa 2 và 5 - Hs: chữ số tận cùng 0 - HS: Có các chữ số tận cùng là 0 1. Nhận xét mở đầu • 20 = 2.10 = 2 .2 .5 chia hết cho 2 cho 5. • 210 = 2 .10 = 21.2 .5 chia hết cho 2 cho 5 • 3130 = 313.10 = 313.2 .5 chia hết cho 2 cho 5 Nhận xét: Các số có tận cùng là 0 đều chia hết cho 2 và 5 Hoạt động 2: Dấu hiệu chia hết cho 2 Mục tiêu: HS biết dấu hiệu chia hết cho 2 Phương pháp: Thuyết trình, nêu và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm GV đưa vd: Xét số n = ? chữ số tận cùng là? GV: Số 520 có chia hết cho 2 hay không? Vì sao? GV: Vậy thay * bằng số nào thì n chia hết cho 2? => KL 1 GV: Vậy thay * bằng số nào thì n không chia hết cho 2? => KL 2 GV: Từ kl 1 và 2 hãy rút ra dấu hiệu chia hết cho 2 GV yêu cầu HS hoạt động ?1 theo nhóm(mỗi bàn 1 nhóm) sau đó đại diện 2 nhóm lên trình bày Nhóm 1: Tìm các số chia hết cho 2 Nhóm 2: Tìm các số không chia hết cho 2 - HS: * là chữ số tận cùng của số - Hs: Có chia hết cho 2 vì có chữ số tận cùng là 0 - Hs: 0, 2, 4, 6, 8 - Hs: 1, 3, 5, 7, 9 - Hs: Các số có tận cùng là chữ số chẵn thì chia hết cho 2 và chỉ có những số đó mới chia hết cho 2 - Hs hoạt động theo nhóm, đại diện 2 nhóm lên trình bày 2. Dấu hiệu chia hết cho 2 Vd: Xét số n = Ta viết: n = = 520 + * Nếu thay * = 0, 2, 4, 6, 8 thì n chia hết cho 2 Kết luận 1: Số có chữ số tận cùng là chữ số Chẵn thì chia hết cho 2 Nếu thay * = 1, 3, 5, 7, 9 thì n không chia hết cho 2 Kết luận 2: Số có chữ số tận cùng là chữ số lẻ thì không chia hết cho 2. Dấu hiệu chia hết cho 2: Các số có tận cùng là chữ số chẵn thì chia hết cho 2 và chỉ có những số đó mới chia hết cho 2 ?1 – Các số chia hết cho 2 là 328; 1234. – Các số không chia hết cho 2 là 1437; 895 Hoạt động 3: Dấu hiệu chia hết cho 5 Mục tiêu: Hs biết dấu hiệu chia hết cho 5 Phương pháp: Thuyết trình, nêu và giải quyết vấn đề GV: Cho vd và hướng dẫn tương tự như dấu hiệu chia hết cho 2. Từ đó rút ra kl 1 và 2. Từ đó cho hs phát biểu dấu hiệu chia hết cho 5 GV yêu cầu HS đọc đề ?2 ? Những số nào thì chia hết cho 5? Vậy * = ? Hs: Các số có chữ số tận cùng là 0 và 5. Vậy * ={0, 5} 3. Dấu hiệu chia hết cho 5 Vd: Xét số n = Ta viết: n = = 520 + * Nếu thay * = 0, 5 thì n chia hết cho 5 Kết luận 1: Số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5. Nếu thay dấu * bằng các số 1; 2; 3; 4;... thì n không chia hết cho 5. Kết luận 2: Số có chữ số tận cùng khác 0 và 5 thì không chia hết cho 5 Dấu hiệu chia hết cho 5 Các chữ số có tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5 và chỉ những số đó mới chia hết cho 5 ?2 Vì * là chữ số tận cùng của số Để 5 thì * ={0, 5} Điền vào ta được 2 số là 370 và 375 C. Hoạt động luyện tập Mục đích: Học sinh luyện tập củng cố dấu hiệu chia hết cho 2 và 5. Phương pháp: Thuyết trình, luyện tập GV: yêu cầu hs nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 2 và cho 5 GV: Vậy những số như thế nào thì chia hết cho 2 và 5 GV gọi HS lên bảng thực hiện GV chốt lại kiến thức HS nhắc lại HS trả lời HS lên bảng làm, HS khác làm vào vở Bài 91 sgk/38 Số 652, 850, 1546 chia hết cho 2 Số 850, 185 chia hết cho 5 D. Hoạt động vận dụng Mục đích: HS vận dụng kiến thức vào làm bài tập Phương pháp: Hoạt động nhóm, vấn đáp, giải quyết vấn đề GV yêu cầu hs hoạt động nhóm(2 bàn/1 nhóm) Sau đó đại diện lên trình bày Nhóm 1: Phần a+ c Nhóm 2: Phần b + d GV nx và sửa chữa nếu có Bài 93 sgk/38 a) 136 ⋮ 2 và 420 ⋮ 2 => 136 + 420 ⋮ 2 420 ⋮ 5 và 136 :/. 5 => 136 + 420 :/. 5 b) 450 ⋮ 2 và 625 :/. 2 nên625 – 450 :/. 2 625 ⋮ 5 và 420 ⋮ 5 nên 625 – 450 ⋮ 5 c) 1.2.3.4.5.6 ⋮ 2 và 42 ⋮ 2 => 1.2.3.4.5.6 + 42 ⋮ 2 1.2.3.4.5.6 ⋮ 5 và 42 :/. 5 => 1.2.3.4.5.6 + 42 :/. 5 d) 1.2.3.4.5.6 ⋮ 2 và 35 :/. 2 nên 1.2.3.4.5.6 - 35 :/. 2 1.2.3.4.5.6 ⋮ 5 và 35 ⋮ 5 => 1.2.3.4.5.6 - 35 ⋮ 5 E. Hoạt động tìm tòi, mở rộng Mục đích: HS chủ động làm bài tập về nhà để củng cố kiến thức đã học ở tiết học Phương pháp: Ghi chép - Về nhà đọc lại các kiến thức trong bài học - Làm bài tập 92, 94, 95sgk - Chuẩn bị tiết “Luyện tập” HS ghi chép nội dung yêu cầu
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_dai_so_lop_6_bai_dau_hieu_chia_het_cho_2_cho_5.docx