Giáo án Đại số Lớp 6 - Bài: Quy tắc chuyển vế
I. MỤC TIÊU :Nhận dạng,
1. Kiến thức:
1.1. Hình thành mô hình thực tế dẫn đến quy tắc chuyển vế
1.2. Nhận dạng, hiểu và vận dụng đúng tính chất: Nếu a = b thì a + c = b + c và ngược lại; nếu a = b thì b = a; quy tắc chuyển vế.
2. Kỹ năng:
- Vận dụng thành thạo quy tắc chuyển vế
- Vận dụng quy tắc chuyển vế để tìm các giá trị của x trong bài toán tìm x
- Áp dụng được kiến thức về chuyển vế vào trong thực tiễn
3. Thái độ:
- Thể hiện hứng thú và thấy được lợi ích của tính chất đẳng thức; quy tắc chuyển vế
- Thể hiện được sự hợp tác với giáo viên và học sinh trong các hoạt động học tập
4. Định hướng phát triển năng lực
- Có cơ hội phát triển năng lực giải quyết vấn đề thực tiễn, tính toán, suy luận
- Có cơ hội phát triển năng lực mô hình hóa toán học thông qua các hoạt động tương tác của giáo viên
5. Định hướng phát triển phẩm chất:
- Sự nhạy bén, linh hoạt trong tư duy
- Tính chính xác, kiên trì khéo léo
QUY TẮC CHUYỂN VẾ I. MỤC TIÊU :Nhận dạng, 1. Kiến thức: 1.1. Hình thành mô hình thực tế dẫn đến quy tắc chuyển vế 1.2. Nhận dạng, hiểu và vận dụng đúng tính chất: Nếu a = b thì a + c = b + c và ngược lại; nếu a = b thì b = a; quy tắc chuyển vế. 2. Kỹ năng: - Vận dụng thành thạo quy tắc chuyển vế - Vận dụng quy tắc chuyển vế để tìm các giá trị của x trong bài toán tìm x - Áp dụng được kiến thức về chuyển vế vào trong thực tiễn 3. Thái độ: - Thể hiện hứng thú và thấy được lợi ích của tính chất đẳng thức; quy tắc chuyển vế - Thể hiện được sự hợp tác với giáo viên và học sinh trong các hoạt động học tập 4. Định hướng phát triển năng lực - Có cơ hội phát triển năng lực giải quyết vấn đề thực tiễn, tính toán, suy luận - Có cơ hội phát triển năng lực mô hình hóa toán học thông qua các hoạt động tương tác của giáo viên 5. Định hướng phát triển phẩm chất: - Sự nhạy bén, linh hoạt trong tư duy - Tính chính xác, kiên trì khéo léo II. PHƯƠNG PHÁP , KĨ THUẬT DẠY HỌC, HÌNH THỨC, THIẾT BỊ DẠY HỌC 1. Phương pháp, Kĩ thuật: Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành 2. Hình thức tổ chức dạy học: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, động não 3. phương tiện thiết bị dạy học: Máy chiếu, bảng III. CHUẨN BỊ: 1 - GV: Hai cân đĩa, 2 quả cân 1kg và 2 nhóm đồ vật. 2 - HS : Bảng nhóm . IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1.Hoạt động khởi động Mục tiêu: Hình thành mô hình thực tế dẫn đến quy tắc chuyển vế Phương pháp: Hoạt động cá nhân, đặt câu hỏi, động não Câu hỏi: Tính giá trị của các biểu thức sau: A = 9 – (– 8 + 5) B = (2010 + 12) – 2010 GV: Gọi hai HS lên bảng – HS1 làm câu a) – HS 2 làm câu b) Đáp án - biểu điểm A = 9 – ( – 8 + 5) = 9 + 8 – 5 = 12 B = (2010 + 12) – 2010 = 2010 + 12 – 2010 = 12 GV hỏi thêm HS dưới lớp: Hãy so sánh A và B? A = B hay 9 – (– 8 + 5) = (2010 + 12) – 2010 GV: Gọi HS nhận xét, đánh giá cho điểm *Khởi động: Từ bài toán trên, ta có A = B. Ở đây, ta đã dùng dấu “=” để chỉ sự bằng nhau của hai biểu thức A và B và khi viết A = B, ta được một đẳng thức. Mỗi đẳng thức có hai vế, biểu thức A ở bên trái dấu “=” gọi là vế trái. Biểu thức B ở bên phải dấu “=” gọi là vế phải. Hãy cho biết vế trái và vế phải của đẳng thức sau: (chiếu lên bảng phụ) x – 2 = - 3 b) x + 8 = (- 5) + 4 Vậy đẳng thức có tính chất gì? Từ A + B + C = D => A + B = D – C dựa vào quy tắc nào (chiếu lên bảng phụ)? Bài học hôm nay ta cùng nghiên cứu. 2. Hoạt động hình thành kiến thức: Hoạt động của GV-HS Nội dung cần đạt Hoạt động 1: 1. Tính chất của đẳng thức - Mục tiêu: Hình thành mô hình thực tế dẫn đến tính chất của đẳng thức - Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, - Hình thức: thảo luận nhóm. hoạt động nhóm, luyện tập thực hành GV: Yêu cầu HS đọc ?1, quan sát, thảo luận nhóm. HS: Thảo luận nhóm, rút ra kết luận GV: Điều chỉnh và rút ra nhận xét: GV: giới thiệu tiếp: Tương tự như "cân đĩa" đẳng thức cũng có hai t/c (2t/c đầu- SGK) - Yêu cầu HS phát biểu theo ngôn ngữ toán học GV: Giới thiệu t/c thứ 3 để HS tiện vận dụng khi giải bài toán : tìm x, biến đổi biểu thức, ?1: Nhận xét: + Khi cân thăng bằng, nếu đồng thời ta cho thêm 2 vật (2 lượng) như nhau vào 2 đĩa cân thì cân vẫn thăng bằng. + Ngược lại (xem từ phải sang trái) nếu đồng thời ta lấy bớt từ 2 đĩa cân 2 vật nặng bằng nhau thì cân vẫn thăng bằng. * Tính chất: + Nếu a = b thì a + c = b + c + Nếu a + c = b + c thì a = b + Nếu a = b thì b = a HĐ 1 giúp Hs phát triển : Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác, - Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ Hoạt động 2: 2. Ví dụ - Mục tiêu: Áp dụng được tính chất của đẳng thức trong giải bài toán tìm x - Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình - Hình thức: Hoạt động cá nhân, đặt câu hỏi, động não GV: Giới thiệu ví dụ: GV hướng dẫn: Thêm 2 vào cả hai vế để vế trái chỉ còn x HS: Làm bài GV: Yêu cầu HS làm ?2 HS: Lên bảng làm Gv chốt kiến thức Ví dụ: Tìm số nguyên x, biết: x - 2 = -3 Giải: x - 2 = -3 x - 2 + 2 = -3 + 2 x = -3 + 2 x = -1 ?2: Tìm số nguyên x, biết: x + 4 = -2 Giải: x + 4 = -2 x + 4 + (-4) = -2 + (-4) x = -2 - 4 x = -6 HĐ 1 giúp Hs phát triển - Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, - Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ Hoạt động 3: 3. Quy tắc chuyển vế - Mục tiêu: Áp dụng được tính chất của đẳng thức ,quy tắc chuyển vế vào làm bài tập - Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình - Hình thức: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành GV: Từ đẳng thức: x - 2 = -3 ta được x = -3 + 2 x + 4 = -2 ta được x = -2 - 4 - Chúng ta có thể rút ra nhận xét gì khi chuyển một số hạng từ vế này sang vế kia của một đẳng thức ? HS: Nêu nhận xét GV: Vậy muốn chuyển một hạng tử từ vế này sang vế kia của một đẳng thức ta làm như thế nào? HS: - Phải đổi dấu hạng tử đó, dấu "+" thành dấu "-" và dấu "-" thành dấu "+" GV: Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc GV: Giới thiệu ví dụ: a) x - 2 = -6 (?) Để tìm được x ta phải chuyển hạng tử nào? GV: Lưu ý HS (câu b) quy 2 dấu (dấu của số hạng và dấu của phép tính) về một dấu rồi mới tính. HS: 2HS lên bảng làm GV: Yêu cầu HS làm ?3 theo nhóm HS: Hoạt động nhóm Chốt: Với biểu thức mà có dấu của phép toán và dấu của số hạng trước khi chuyển vế ta cần quy 2 dấu về một. GV: Nªu nhËn xÐt: PhÐp trõ lµ phÐp to¸n ngîc cña phÐp céng * Quy t¾c: (SGK) * VÝ dô: T×m sè nguyªn x, biÕt: a) x - 2 = -6 x = -6 + 2 x = -4 b) x - (-4) = 1 x + 4 = 1 x = 1 - 4 x = -3 ?3: x + 8 = (-5) + 4 x + 8 = -1 x = -1 - 8 x = -9 * NhËn xÐt: (SGK) HĐ 3 giúp Hs phát triển - Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, - Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ 3. Hoạt động Luyện tập - Mục tiêu: Hình thành mô hình thực tế dẫn đến quy tắc chuyển vế - Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành - Hình thức: Hoạt động cá nhân, đặt câu hỏi, động não - Yêu cầu 2HS lên bảng làm (Lưu ý: Có thể áp dụng t/c của đẳng thức hoặc quy tắc dấu ngoặc) GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm HS: Hoạt động nhóm Đại diện các nhóm trả lời - Yêu cầu HS đọc đề bài - GV hướng dẫn - Yêu cầu HS nêu cách làm - Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc chuyến vế Bài tập 61(SGK) a) 7 - x = 8 - (-7) 7 - x = 15 -x = 15 - 7 -x = 8 x = -8 b) x - 8 = (-3) - 8 x - 8 = -11 x = -11 + 8 x = -3 Bài tập 62(SGK) a) = 2 nên a = 2 hoặc a = -2 b) = 0 nên a + 2 = 0 hay a = -2 Bài tập 64(SGK) a) a + x = 5 x = 5 - a b) a - x = 2 - x = 2 - a x = -(2 - a) x = -2 + a Bài tập 66(SGK) 4 - (27 - 3) = x - (13 - 4) 4 - 24 = x - 9 -20 = x - 9 x = -20 + 9 x = -11 4.Hoạt động vận dụng - HS nhắc lại tính chất của đẳng thức và quy tắc chuyển vế. - Làm bài tập 61 SGK/ 87 - HS phát biểu các tính chất và quy tắc chuyển vế. Bài 61 a/ 7 - x = 8 - (- 7) 7 - x = 8 +7 7 - x = 15 - x = 8 x = - 8 b/ x = - 3 Hướng dẫn tự học ở nhà Tìm số nguyên x biết: x-2+2 – x = 0 x-3 - 3 = - x + Học thuộc tính chất đẳng thức, quy tắc chuyển vế. + Làm bài 63; 65/ SGK/ 87;133,137,139,142/SBT/106.
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_dai_so_lop_6_bai_quy_tac_chuyen_ve.docx