Giáo án Đại số Lớp 6 - Chương 1+2+3 - Năm học 2020-2021 - Đỗ Mạnh Hùng

Giáo án Đại số Lớp 6 - Chương 1+2+3 - Năm học 2020-2021 - Đỗ Mạnh Hùng

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

1. Kiến thức

+ HS được làm quen với khái niệm tập hợp thông qua các ví dụ về tập hợp, nhận biết được một đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước.

+ HS biết thường có hai cách để viết một tập hợp.

2. Kĩ năng

+ HS biết dùng các thuật ngữ tập hợp, phần tử của tập hợp.

+ HS biết cách viết một tập hợp theo cách diễn đạt bằng lời của bài toán, biết dùng các kí hiệu (thuộc), (không thuộc).

3. Thái độ

Yêu thích môn học, hăng hái phát biểu xây dựng bài.

4. Định hướng năng lực được hình thành

+ Năng lực chung : Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ.

+ Năng lực chuyên biệt : Tư duy logic, năng lực tính toán.

II. PHƯƠNG PHÁP TRỌNG TÂM

Nêu và giải quyết vấn đề, trực quan nêu vấn đề, thực hành, hoạt động nhóm

III. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS

 1. Giáo viên : Giáo án, SGK, đồ dùng học tập, phấn màu, bảng phụ ghi nội dung bài luyện tập.

 2. Học sinh : Đọc trước bài, SGK, đồ dùng học tập

 

doc 364 trang huongdt93 06/06/2022 1680
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 6 - Chương 1+2+3 - Năm học 2020-2021 - Đỗ Mạnh Hùng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn
Ngày dạy : ../ ../ ..
CHƯƠNG I : ÔN TẬP VÀ BỔ TÚC VỀ SỐ TỰ NHIÊN
TIẾT 1 - §1. TẬP HỢP – PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
+ HS được làm quen với khái niệm tập hợp thông qua các ví dụ về tập hợp, nhận biết được một đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước.
+ HS biết thường có hai cách để viết một tập hợp.
2. Kĩ năng
+ HS biết dùng các thuật ngữ tập hợp, phần tử của tập hợp.
+ HS biết cách viết một tập hợp theo cách diễn đạt bằng lời của bài toán, biết dùng các kí hiệu (thuộc), (không thuộc).
3. Thái độ
Yêu thích môn học, hăng hái phát biểu xây dựng bài.
4. Định hướng năng lực được hình thành
+ Năng lực chung : Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ.
+ Năng lực chuyên biệt : Tư duy logic, năng lực tính toán.
II. PHƯƠNG PHÁP TRỌNG TÂM	
Nêu và giải quyết vấn đề, trực quan nêu vấn đề, thực hành, hoạt động nhóm
III. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
 1. Giáo viên : Giáo án, SGK, đồ dùng học tập, phấn màu, bảng phụ ghi nội dung bài luyện tập.
 2. Học sinh : Đọc trước bài, SGK, đồ dùng học tập
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU
 1 . Ổn định lớp
 2 . Tổ chức các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung kiến thức cần đạt
Hoạt động 1: Khởi động (5’)
Mục tiêu: Giới thiệu nội dung của chương I
- Dặn dò HS chuẩn bị đồ dùng học tập, sách vở cần thiết cho bộ môn.
- Giới thiệu nội dung của chương I như SGK:
“ Các kiến thức về số tự nhiên là chìa khóa để mở vào thế giới của các con số. Trong chương I, bên cạnh việc hệ thống hóa các nội dung về STN đã học ở Tiểu học, còn thêm nhiều nội dung mới: phép nâng lên lũy thừa, số nguyên tố và hợp số, ước chung và bội chung. Những kiến thức nền móng và quan trọng này, sẽ mang đến cho chúng ta nhiều hiểu biết mới mẻ và thú vị.”
- GV giới thiệu bài mới:
Tiết 1: TẬP HỢP. PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP
- Kiểm tra đồ dùng học tập sách vở cần thiết cho bộ môn.
- Lắng nghe và xem qua SGK.
- Ghi đầu bài.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức
Mục tiêu: HS được làm quen với khái niệm tập hợp thông qua các ví dụ về tập hợp Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại.
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực sử dụng ngôn ngữ, 
- GV: Hãy quan sát hình 1 SGK
? Trên bàn có gì?
- GV : Ta nói sách, bút là tập hợp các đồ vật đặt trên bàn.
- GV lấy một số ví dụ về tập hợp ngay trong lớp học. 
- Cho HS đọc ví dụ SGK.
- Cho HS tự lấy thêm ví dụ tập hợp ở trong trường, gia đình.
-HS: Trên bàn có 
sách bút.
- Lắng nghe GV giới thiệu về tập hợp.
- Xem ví dụ SGK.
- Tự lấy ví dụ tập hợp trong trường và ở gia đình.
1.Các ví dụ 
- SGK
- Tập hợp :
+ Những chiếc bàn trong lớp.
+ Các cây trong trường.
+ Các ngón tay trong bàn tay.
Hoạt động 3: Hoạt động luyện tập
Mục tiêu: 
+ HS biết dùng các thuật ngữ tập hợp, phần tử của tập hợp.
+ HS biết có hai cách viết một tập hợp, biết dùng các kí hiệu (thuộc), (không thuộc).
Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại.
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hóa, năng lực sử dụng ngôn ngữ, 
- GV nêu qui ước đặt tên tập hợp : Người ta thường đặt tên tập hợp bằng chữ cái in hoa.
- GV giới thiệu cách viết tập hợp
? Nêu VD tập hợp A. 
- Cho đọc SGK cách viết tâp hợp B các chữ cái a, b,c.
? Hãy viết tập hợp C sách bút ở trên bàn (h.1)?
? Hãy cho biết các phần tử tập hợp C?
- Nghe GV giới thiệu.
- viết theo GV.
- Đọc ví dụ SGK. 
HS lên bảng viết tập hợp C sách bút trên bàn (h1).
-Trả lời các phần tử của C
2. Cách viết. Các kí hiệu
-Tên tập hợp: chữ cái in hoa.
 A, B, C, ..
- Cách viết 1: Liệt kê
 VD:
 *A = {1;2;3;0} với 0;1;2;3
 là các phần tử của tập hợp A
 *B = { a, b, c }
 *C= {sách,bút} (hình 1)
với sách, bút là phần tử của C.
- GV giới thiệu tiếp các kí hiệu ;.
? 1 có phải là phần tử của tập hợp A không? 
GV giới thiệu cách viết kí hiệu.
Tương tự hỏi với 6 ?
- Làm BT1, 2 điền ô trống và chỉ ra cách viết đúng,sai.
- Chốt lại cách đặt tên, kí hiệu, cách viết tập hợp.
- GV yêu cầu đọc chú ý 1
- Giới thiệu cách viết tập hợp A bằng cách 2.
-Yêu cầu HS đọc phần đóng khung trong SGK.
- Giới thiệu cách minh hoạ tập hợp như ( Hình 2)
- Cho làm ?1 ; ?2 theo hai nhóm đôi rồi đại diện HS lên bảng trình bày kết quả.
-Nghe tiếp các kí hiệu.
- 1 có là phần tử của A.
- 6 không là phần tử của A.
- viết theo GV.
-Lên bảng điền ô trống.
- ... chỉ ra đúng, sai.
- Đọc chú ý 1.
- viết theo GV.
- Đọc phần đóng khung SGK
- Nghe và vẽ theo GV.
- Làm ?1; ?2 theo nhóm.
- Đại diện nhóm lên bảng chữa bài.
Kí hiệu:
*1 Î A đọc 1 thuộc A.
*6 Ï A đọc 6 không thuộc A. +BT1: Điền vào ô trống.
1 A; a A; Î C 
BT2: a Î A ; 7 Ï A
* Chú ý : SGK
Cách viết 2: Chỉ ra t/c đặc trưng cho các phần tử của tập hợp đó.
 A = {x Î N / x < 4 } 
N là tập hợp các số tự nhiên.
. 1 . 0 . 3
 . 2
- M.hoạ
A 
?1. Tập hợp D các số tự nhiên nhỏ hơn 7
C1 : 
C2 : 
?2. 
Hoạt động 4: Hoạt động vận dụng (10’)
Mục tiêu: HS hệ thống được kiến thức trọng tâm của bài học và vận dụng được kiến thức trong bài học vào giải bài toán cụ thể.
Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại, hoạt động nhóm .
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực sử dụng ngôn ngữ, 
GV: 
? Đặt tên tập hợp n.t.nào? 
? Có những cách nào viết tập hợp?
- HS làm bài tập trong bảng phụ
- Hoạt động nhóm :
Yêu cầu làm BT 3;5 (SGK-6).
-Yêu cầu làm vào vở bài tập GV ghi trên bảng phụ. 
- HS: Trả lời miệng các câu hỏi của giáo viên.
- HS làm bài tập trong bảng phụ
- HS hoạt động nhóm, đại diện 1 nhóm trình bày, các nhóm khác chấm chéo bảng phụ 
Bài 3 (SGK- 6 )
x ÏA; y Î B ;b ÏA ; b Î B
Bài 5 (SGK-6)
a) A= { th.tư, th.năm, th.sáu}
b) B = {th.tư, th.sáu, th.chín, th.mười một}
Hoạt động 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’)
Mục tiêu: GV hướng dẫn và giao nhiệm vụ về nhà cho HS
- Tự lấy hai ví dụ về tập hợp, nắm chắc hai cách viết một tập hợp: Liệt kê các phần tử của tập hợp và chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp đó.
- BTVN 1; 2; 4 (SGK/6).
- Đọc trước bài : Tập hợp các số tự nhiên
Nội dung bảng phụ phần luyện tập:
Bài tập 1: a) viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 4 và nhỏ hơn 10 bằng hai cách.
 Cách 1: Liệt kê
A = { }.
 2.
.c
.A
 .d
 Cách 2: Chỉ ra tính chất đặc trưng
A = { .}.
 b) Điền kí hiệu thích hợp vào ô vuông: 12 A ; 9 A 
 D
Bài tập 2: Viết tập hợp B chữ cái và chữ số trong cụm từ “LỚP 6A4”.
B = { .} 
. 10 
 16 .
Bài tập 4: Nhìn hình viết các tập hợp C, D.
 C = { , .}; D = { , , }. 
 C 
Ngày soạn ../ / .
Ngày dạy : ../ ../ ..
Tiết 2: §2. TẬP HỢP CÁC SỐ TỰ NHIÊN
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
 1. Kiến thức: HS biết được tập hợp các số tự nhiên, biết các qui ước về thứ tự trong tập hợp số tự nhiên, biết biểu diễn một số tự nhiên trên tia số, biết được điểm biểu diễn số nhỏ hơn ở bên trái điểm biểu diễn số lớn hơn trên tia số.
 2. Kỹ năng: HS phân biệt được các tập N, N*, biết sử dụng các kí hiệu £ và ³ , biết viết số tự nhiên liền sau, số tự nhiên liền trước của một số tự nhiên.
 3. Thái độ : HS hứng thú với môn học, hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài.
 4. Định hướng năng lực được hình thành
+ Năng lực chung : Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ.
+ Năng lực chuyên biệt : Tư duy logic, năng lực tính toán.
II. PHƯƠNG PHÁP TRỌNG TÂM
 Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp gợi mở, dạy học hợp tác theo nhóm nhỏ.
III. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
1. Giáo viên : Phấn màu, mô hình tia số, bảng phụ vẽ hình 6 (SGK/7) và ghi đề bài tập.
2. Học sinh : Ôn tập các kiến thức của lớp 5.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU
 1 . Ổn định lớp
 2 . Tổ chức các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
Nội dung kiến thức cần đạt
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (7’)
* GV gọi 1 HS lên bảng thực hiện bài tập sau:
 + Nêu các cách viết một tập hợp. 
 + Viết tập hợp A các số tự nhiên lớn 
hơn 3 và nhỏ hơn 10 bằng 2 cách. 
* ĐVĐ: Phân biệt tập N và N*. 
- HS:
+ Phát biểu hai cách viết một tập hợp
+ Làm BT: cách 1: A = { 4;5;6;7;8;9 }
 cách 2: A = { x N/ 3< x<10 }.
- Ghi đầu bài.
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức (7’)
Mục tiêu: HS phân biệt được các tập N, N*
Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại.
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hóa, năng lực sử dụng ngôn ngữ, 
? Tại sao người ta lại viết kí hiệu N và N* ?
- GV nhắc lại: Tập hợp các số tự nhiên được kí hiệu là N.
? Tập hợp số tự nhiên gồm những phần tử nào?
- GV giới thiệu: 
- GV treo bảng phụ vẽ tia số giới thiệu: Các số tự nhiên được biểu trên một tia số. Mỗi mỗi số tự nhiên được biểu diễn bởi một điểm trên tia số. Điểm biểu diễn số tự nhiên a trên tia số được gọi là điểm a. Trên tia số ta có các điểm: điểm 0, điểm 1, điểm 2, điểm 3,....
- GV thực hiện vẽ trên bảng và yêu cầu học sinh “? Hãy biểu diễn điểm 6 và điểm 5 trên tia số. ”
- GV tiếp tục giới thiệu: Tập hợp các số tự nhiên khác 0 được kí hiệu là N*. Hãy liệt kê các phần tử của tập N*
? Sự khác nhau giữa tập N và tập N* ở điểm nào ?
- GV chốt lại. 
- Củng cố : bài tập (bảng phụ) 
GV yêu cầu HS lên bảng điền
- GV gọi HS nhận xét và chốt
- C¸c sè 0; 1;2 ;3 lµ c¸c phÇn tö cña tËp hîp N.
- HS tiếp thu kiến thức.
- HS quan sát và thao tác theo GV.
- Tập hợp N* gồm các phần tử: 1, 2, 3, 4,...
- Tập N có p.tử 0 còn tập N* thì không có
- Học sinh lắng nghe.
- HS điền vào bảng phụ
1. Tập hợp N và tập hợp N*
- Tập hợp các số tự nhiên 
Kí hiệu : 
- Điểm biểu diễn số tự nhiên a trên tia số gọi là điểm a
? Hãy biểu diễn điểm 6 và điểm 5 trên tia số.
- Tập hợp các số tự nhiên khác 0:
Kí hiệu : 
Bảng phụ ghi : 
Điền vào ô vuông các kí hiệu và cho đúng.
HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (18')
Mục tiêu: HS phân biệt được các tập N, N*, biết sử dụng các kí hiệu £ và ³ , biết viết số tự nhiên liền sau, số tự nhiên liền trước của một số tự nhiên.
Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại.
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hóa, năng lực sử dụng ngôn ngữ, 
- GV yêu cầu HS quang sát tia số và trả lời 
? So sánh 2 và 4, nhận xét ví trí điểm 2 và điểm 4 trên tia số ? 
- GV giới thiệu tổng quát 
- Củng cố bài tập 
?Em hãy lấy vd về t/c bắc cầu ?
? Tìm số tự nhiên liền sau số 4 ? Số 4 có mấy số 4 có mấy số liền sau ?
- GV chốt lại vấn đề 
? Số liền sau số 5 là số nào ?
? Hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau mấy đơn vị ?
? Vậy có số tự nhiên nhỏ nhất, lớn nhất không ? 
- GV nhÊn m¹nh: TËp hîp sè tù nhiªn cã v« sè phÇn tö.
Y/c HS làm ?1
HS còn lại nhận xét
- HS trả lời 2< 4
 ( điểm 2 ở bên trái điểm 4 hay 2 nhỏ hơn 4 hoặc 4 lớn hơn 2 )
- HS : 2<4 ; 4<6 thì 2<6
- Số liền sau số 4 là số 5
- Số 4 có một số liền sau
- Số liền sau số 5 là số 4
- HS suy nghĩ trả lời
- HS trả lời
+ Không có số tự nhiên lớn nhất.
- 1HS làm ?1
- 2HS lên bảng
2. Thứ tự trong tập hợp N
- Với a,bN, a a trên tia số (nằm ngang) điểm a nằm bên trái điểm b.
- a b nghĩa là a< b hoặc a = b
- b a nghĩa là b> a hoặc b = a
- a< b ; b<c thì a<c (t/c bắc cầu )
- Mỗi số tự nhiên có một số liền sau duy nhất
- Số 4 và số 5 là hai số tự nhiên liên tiếp.
- Hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau 1 đơn vị
- Số 0 là số tự nhiên nhỏ nhất 
- Tập hợp số tự nhiên có vô số phần tử
?1 (SGK/7). 28 ; 29 ; 30
 99 ; 100 ; 101
HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’)
Mục tiêu: HS vận dụng được các kiến thức về tập hợp và quan hệ thứ tự vào giải bài toán cơ bản
Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại, hoạt động nhóm 
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hóa, năng lực sử dụng ngôn ngữ, 
- Cho làm bài tập 6, 7 SGK.
GV treo bảng phụ ghi nội dung bài 6, 7 (SGK/7) rồi gọi HS trả lời.
- HS hoạt động nhóm bài 8 (SGK-8)
Chú ý: Mỗi số tự nhiên đều biểu diễn bằng một điểm trên tia số, nhưng không phải mỗi điểm trên tia số đều biểu diễn một số tự nhiên.
- HS chữa bài tập 6, 7 theo chỉ định của GV.
-Thảo luận nhóm Bài 8 (SGK/9)
- Đại diện nhóm lên chữa, các nhóm khác nhận xét chéo lẫn nhau.
Bài 8 (SGK/8): 
A={ 0; 1; 2; 3; 4; 5 }
A={ x N/ x ≤ 5 }
HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’)
Mục tiêu: GV hướng dẫn và giao nhiệm vụ về nhà cho HS
- GV gọi HS nêu cac kiến thức trọng tâm của bài học.
- GV hướng dẫn HS học và chuẩn bị bài
- HS phát biểu
- HS lắng nghe, ghi chú.
- Phân biệt tập hợp N và N*, biết cách biểu diễn một số tự nhiên trên tia số, và nắm chắc quan hệ thứ tự trong tập hợp các số tự nhiên.
Làm các bài tập 6, 7, 10.(SGK-8) 
HD bài 10 : chú ý : 
Ngày soạn ../ / .
Ngày dạy : ../ ../ ..
Tiết 3: §3. GHI SỐ TỰ NHIÊN
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
 1. Kiến thức : HS phát biểu được thế nào là hệ thập phân, phân biệt được số và chữ số trong hệ thập phân. HS hiểu rõ trong hệ thập phân, giá trị của mỗi chữ số trong một số thay đổi theo vị trí. HS thấy được ưu điểm của hệ thập phân trong Việc ghi số và tính toán.
 2. Kỹ năng : 
HS biết ghi và đọc số tự nhiên đến lớp tỉ. HS biết viết và đọc các số La mã không quá 30.
 3. Thái độ
 Yêu thích môn học, hăng hái phát biểu xây dựng bài.
 4. Định hướng năng lực được hình thành
+ Năng lực chung : Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ.
+ Năng lực chuyên biệt : Tư duy logic, năng lực tính toán.
II. PHƯƠNG PHÁP TRỌNG TÂM
 Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp-gợi mở, dạy học hợp tác nhóm nhỏ.
III. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
 1. Giáo viên : SGK, SGV, bảng phụ, bảng các chữ số từ 1 đến 30, đồng hồ có ghi số la mã 
 2. Học sinh : Đọc trước bài, Sgk, nháp
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU
 1 . Ổn định lớp
 2 . Tổ chức các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung kiến thức cần đạt
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động và đặt vấn đề vào bài mới (5’)
* Kiểm tra bài cũ:
- HS1: viết tập hợp N và N*, làm bài tập 11/5 SBT ? viết tập hợp A các số tự nhiên x mà x N*
- HS2: viết tập hợp B các số tự nhiên không vượt 6 bằng hai cách và biểu diễn trên tia số.
- GV gọi HS nhận xét
- GV nhận xét và cho điểm
* Đặt vấn đề: Ở hệ thập phân, giá trị của mỗi chữ số trong một số thay đổi như thế nào? Để hiểu rõ hơn về vấn đề này, chúng ta cùng vào bài học hôm nay.
HS1: Bài 11/5 (SBT)
; 
HS 2: C1 : 
 C2 : 
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức (5’)
Mục tiêu: HS phân được số và chữ số trong hệ thập phân.
Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại.
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hóa, năng lực sử dụng ngôn ngữ, 
- Cho HS lấy vd về số tự nhiên và chỉ rõ số tự nhiên đó có mấy chữ số? Là những chữ số nào?
- Dùng bảng phụ giới thiệu 10 chữ số dùng ghi số tự nhiên. (có thể hỏi trước)
? với 10 chữ số trên ta ghi được mọi số tự nhiên ? Mỗi số tự nhiên có thể có bao nhiêu chữ số? Vd?
Yêu cầu hs đọc chú ý SGK phần a) vd
? Hãy cho biết các chữ số của số 3895? Chữ số hàng chục? Chữ số hàng trăm?
Giới thiệu số trăm(38), số chục(389).
- Củng cố: BT 11 (SGK-10)
-Hs lấy vd về số tự nhiên, chỉ rõ số chữ số, chữ số cụ thể.
- Nêu các chữ số đã biết.
-Theo dõi GV giới thiệu.
-Mỗi số tự nhiên có thể có 1; 2; 3 . chữ số.
- Đọc chú ý phần 
- Hs trả lời 
-Nghe giới thiệu.
- Đại diện lớp đọc kết quả.
1. Số và chữ số
- Có 10 chữ số:
 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9.
- Vdụ: SGK
- Chú ý:
 a) viết thành nhóm:
 VD: 4 712; 5 123 314.
 b) Phân biệt chữ số và số
 VD: 3895 có
+ Chữ số chục là 9, chữ số trăm là 8.
+ Số chục là 389 chục, số trăm là 38 trăm.
Bài 11 (SGK-10)
(Bảng phụ)
HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10')
Mục tiêu: Học sinh hiểu cách ghi số trong hệ thập phân, HS hiểu rõ trong hệ thập phân, giá trị của mỗi chữ số trong một số thay đổi theo vị trí.
Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại.
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hóa, năng lực sử dụng ngôn ngữ, 
- GV giới thiệu lại 10 chữ số
- GV tượng tự hãy biểu diễn các số 
? Em hãy chỉ ra chữ số hàng
nghìn, hàng trăm , hàng chục , hàng đơn vị ?
- GV chốt lại
- Yêu cầu HS làm ?1 SGK
- GV gọi HS nhận xét
- HS nghe và ghi bài
- HS thảo luận nhóm và đại diện lên bảng 
- HS trả lời
- HS nhận xét
- 2 HS đứng tại chỗ trả lời
2. Hệ thập phân
+ Cách ghi số nói trên gọi là cách ghi trong hệ thập phân
Vd : 222= 200+ 20 + 2
 = 2.100 + 2.10 + 2
Kí hiệu : chỉ số tự nhiên có hai chữ số
 chỉ số tự nhiên có ba chữ số
 chỉ số tự nhiên có bốn chữ số
?1. 
- Số tự nhiên lớn nhất có ba chữ số là: 999.
-Số tự nhiên lớn nhất có ba chữ số khác nhau là: 987.
HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (10’)
Mục tiêu: Học biết cách viết các số La Mã từ 1 đến 30, biết được ưu điểm của cách ghi số trong hệ thập phân.
Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại, hoạt động nhóm
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hóa, năng lực sử dụng ngôn ngữ, 
Cho HS xem mặt đồng hồ có 12 số La Mã.
- Giới thiệu ba chữ số La Mã ghi các số trên là: I, V, X.
-Giới thiệu cách ghi số La Mã đặc biệt. IV, IX.
? Yêu cầu viết số 9; 11 ?
- Gv. Mỗi chữ số I, X có thể viết liền nhau, nhưng không qua 3 lần.
-Yêu cầu HS lên bảng viết các số La Mã từ 1 đến 10.
-Nêu chú ý: ở số La Mã những chữ số ở các vị trí ¹ vẫn có giá trị như nhau. vd XXX (30)
- Cho Hoạt độngnhóm viết lên bảng phụ các số La Mã từ 1 đến 30.
GV chữa lên bảng
-Xem mặt đồng hồ hình7, tự xác định các số từ 1 đến 12.
-Lắng nghe qui ước dùng chữ số La Mã.
-Tự viết từ 1 đến 10.
- Nghe chú ý.
-Hoạt độngnhóm.
-Hs sửa chữa 
3. Chú ý
Cách ghi số la mã
- Các chữ: I, V, X: 
 tương ứng:1; 5; 10
- viết IV: tương ứng 6;
 IV: ... 5.
 XI: ... 11;
 IX: 9.
- Giá trị số La Mã là tổng các thành phần của nó
Ví dụ
 XIVII =10+5+1+1+1= 18
 XXIV =10+10+4= 24
HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (8’)
Mục tiêu: HS tổng kết được kiến thức trọng tâm của bài học, vận dụng kiến thức bài học vào giải bài tập đơn giản.
Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại.
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hóa, năng lực sử dụng ngôn ngữ, 
-Yêu cầu nhắc lại chú ý SGK
- Cho làm các BT 14; 15a, b SGK
- Nêu lại chú ý SGK.
-Làm BT theo yêu cầu.
BT 13/SGK/10: a) 1000
 b) 1023
BT 15a, b/SGK/10: 
 a) 14, 26
b) XVII, XXV
HOẠT ĐỘNG 6: Hướng dẫn học và chuẩn bị bài (2’)
Mục tiêu: GV hướng dẫn và giao nhiệm vụ về nhà cho HS
- GV hướng dẫn HS học và chuẩn bị bài
- HS lắng nghe, ghi chú
- HS phân biệt được số và chữ số trong hệ thập phân, đọc và viết được các chữ số la mã không vượt quá 30.
- BTVN: Bài 11, 15c SGK/10, đọc phần có thể em chưa biết
- Đọc trước bài Số phần tử của tập hợp, tập hợp con.
V. RÚT KINH NGHIỆM SAU BÀI DẠY
Bảng phụ 
Bài 1. a) Điền vào bảng
Số đã cho
Số trăm
Chữ số hàng tram
Số chục
Chữ số hàng chục
Các chữ số
3895
38
8
389
9
3; 8; 9; 5
1425
2307
b) Viết số tự nhiên có số chục là 135, chữ số hàng đơn vị là 7.
Ngày soạn ../ / .
Ngày dạy : ../ ../ ..
Tiết 4: §4. SỐ PHẦN TỬ CỦA MỘT TẬP HỢP, 
TẬP HỢP CON 
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
 1. Kiến thức : HS biết được một tập hợp con có thể có một phần tử, có nhiều phần tử, có thể có vô số phần tử cũng có thể không có phần tử nào. Phát biểu được khái niệm tập hợp con và khái niệm hai tập hợp bằng nhau.
 2. Kỹ năng : HS biết tìm số phần tử của một tập hợp, biết kiểm tra một tập hợp là tập hợp con của một tập hợp cho trước, biết viết một vài tập hợp con của một tập hợp cho trước, biết sử dụng các kí hiệu .
 3. Thái độ
Yêu thích môn học, hăng hái phát biểu xây dựng bài.
4. Định hướng năng lực được hình thành
+ Năng lực chung : Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ.
+ Năng lực chuyên biệt : Tư duy logic, năng lực tính toán.
II. PHƯƠNG PHÁP TRỌNG TÂM
 Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp – gợi mở, dạy học hợp tác theo nhóm nhỏ.
III. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
 1. Giáo viên : SGV, SGK, bảng phụ, phấn màu 
 2. Học sinh : Đọc trước bài, Sgk, đồ dùng học tập
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU
 1 . Ổn định lớp
 2 . Tổ chức các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung kiến thức cần đạt
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động và đặt vấn đề vào bài mới (8’)
* Kiểm tra bài cũ:
- GV đưa bài tập lên (bảng phụ )
- GV gọi 2HS lên bảng:
+ HS1: viết tập hợp A các số tự nhiên nhỏ hơn 10 bằng 2 cách
+ HS 2 : viết tập hợp B các số tự nhiên lớn hơn 4 và nhỏ hơn 13 bằng hai cách.
- GV gọi HS nhận xét bài của bạn
- GV chốt
? Hãy cho biết tập hợp A , B có bao nhiêu phần tử ?
* Đặt vấn đề: Một tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử? Để biết được về vấn đề này, chúng ta cùng vào bài học hôm nay.
HS 1 : viết tập hợp A các số tự nhiên nhỏ hơn 10 bằng 2 cách
HS 2 : viết tập hợp B các số tự nhiên lớn hơn 4 và nhỏ hơn 13 bằng hai cách.
HOẠT ĐỘNG 2: Số phần tử của một tập hợp (18’) 
Mục tiêu: HS biết được một tập hợp con có thể có một phần tử, có nhiều phần tử, có thể có vô số phần tử cũng có thể không có phần tử nào. HS biết tập hợp rỗng và biết kí hiệu tập hợp rỗng
Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại, thảo luận nhóm.
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hóa, năng lực sử dụng ngôn ngữ, 
- GV đưa các VD (sgk) bảng phụ
? Hãy quan sát và cho biết số phần tử trong mỗi tập hợp? 
- Yêu cầu HS làm ?1
- Gọi 3 HS đứng tại chỗ trả lời. 
- Yêu cầu HS làm tiếp ?2
- GV giới thiệu tập rỗng
- GV gọi HS đọc nội dung phần chú ý trong SGK
? Vậy một tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử?
- GV gọi HS đọc kết luận SGK/12
- Yêu cầu HS làm bài 17(sgk) 
 GV gọi 2 HS lên bảng
- HS ghi bài
- HS quan sát
- HS ghi 4 vd vào vở
- HS thảo luận ?1
 3HS trả lời.
- HS thảo luận và làm ?2
- HS nghe và ghi bài
- HS đọc chú ý sgk
- HS trả lời
- HS đọc bài.
- HS làm bài 17 sgk
 Hai học sinh lên bảng thực hiện, HS khác làm vào vở, nhận xét.
1. Số phần tử của một tập hợp
?1. Tập hợp D có một phần tử.
Tập hợp E có hai phần tử.
Tập hợp H có ba phần tử.
?2. Không có số tự nhiên x nào mà 
=> Tập hợp A các số tự nhiên x mà x+5 = 2 không có phần tử nào.
+ Gọi A là tập rỗng.
Kí hiệu : 
- Chú ý 
+Tập hợp rỗng là tập hợp không có phần tử nào. Kí hiệu: 
+ Ví dụ: A={x Є N / x+5=2}=
* KL (Về số phần tử của tập hợp) (SGK/12)
Bài 17 (SGK/13):
a) A={0;1;2;3; ;19;20},
 A có 21 phần tử.
b) B = ;B không có phần tử
HOẠT ĐỘNG 3: Tập hợp con (10')
Mục tiêu: Học sinh phát biểu được khái niệm tập hợp con và khái niệm hai tập hợp bằng nhau, biết kiểm tra một tập hợp là tập hợp con của một tập hợp cho trước, biết viết một vài tập hợp con của một tập hợp cho trước, biết sử dụng các kí hiệu .
Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại.
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hóa, năng lực sử dụng ngôn ngữ, 
- GV yêu cầu HS quang sát hình 11 sgk/13
? Hãy viết các tập hợp E, F ?
? Em có nhận xét gì về các phần tử của tập hợp E và tập hợp F
- GV chốt, giới thiệu: Tập hợp E là một tập con của tập hợp F
- Vậy khi nào tập A là tập con của tập B ?
- Yêu cầu HS đọc đ/n sgk
- GV giới thiệu kí hiệu tập hợp con
- GV yêu cầu HS phân biệt 
- Yêu cầu HS làm ?3
- GV giới thiệu hai tập hợp bằng nhau.
- Gv nêu phần chú ý
- HS ghi bài
- HS quan sát hình 11
- HS lên bảng viết
- HS mọi phần tử của tập E đều thuộc tập hợp F
- HS nghe
- HS thảo luận và trả lời
- HS đọc và ghi bài
- HS thảo luận và trả lời
- HS thực hiện ?3.
- Một HS lên bảng chữa bài
- HS nghe và ghi bài.
2. Tập hợp con
F E
. c .d
.x
 .y
* Định nghĩa (SGK/13)
 + Kí hiệu tập hợp A là tập hợp con của tập hợp B:hoặc 
+ Còn đọc : A là con của B
 A được chứa trong B
 B chứa A
?3 
* Chú ý 
hay Þ A = B
HOẠT ĐỘNG 4: Củng cố - Luyện tập (8')
Mục tiêu: HS tổng kết được kiến thức trọng tâm của bài học, vận dụng các kiến thức đã học vào giải bải tập đơn giản.
Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại 
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hóa, năng lực sử dụng ngôn ngữ, 
* Củng cố:
? Khi nào tập A là tập con của tập B?
? Khi nào tập A bằng tập B?
? Nêu nhận xét về số phần tử của một tập hợp?
* Luyện tập: HS Hoạt động nhóm làm BT 16 sgk
GV lưu ý HS:
+ Bước 1: Giải tìm x.
+ Bước 2: Viết tập hợp các giá trị x tìm được
- HS phát biểu
- HS làm Việc nhóm
- Đại diện 1 lên bảng trình bày, các nhóm khác nhận xét chéo.
Bài 16 (SGK/13)
, có một phần tử
, có một phần tử
, có vô số phần tử
, không có phần tử nào.
HOẠT ĐỘNG 5: Hướng dẫn học và chuẩn bị bài (2') 
Mục tiêu: GV hướng dẫn và giao nhiệm vụ về nhà cho HS
GV hướng dẫn và giao nhiệm vụ về nhà cho HS 
- HS lắng nghe, ghi chú.
- HS nắm chắc một phần tử có thể có bao nhiêu phần tử, phát biểu được định nghĩa tập hợp con và hai tập hợp bằng nhau.
- Làm BT 17,18,19,20 (SGK-13); 
 HD Bài 17a/ : 
V. RÚT KINH NGHIỆM SAU BÀI DẠY
Ngày soạn ../ / .
Ngày dạy : ../ ../ ..
Tiết 5: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
 1. Kiến thức : Củng cố lại lí thuyết, giúp HS hiểu sâu hơn nữa về các khái niệm “tập con”, tập rỗng, số phần tử của tập hợp, hai tập hợp bằng nhau
 2. Kỹ năng : Rèn luyện kỹ năng viết tập hợp, viết tập hợp con của một tập hợp cho trước, sử dụng đúng, chính xác các ký hiệu Ì; Æ ; Ï; Î.Vận dụng kiến thức toán học vào một số bài toán thực tế.
3. Thái độ
 Yêu thích môn học, hăng hái phát biểu xây dựng bài.
4. Định hướng năng lực được hình thành
+ Năng lực chung : Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ.
+ Năng lực chuyên biệt : Tư duy logic, năng lực tính toán.
II. PHƯƠNG PHÁP TRỌNG TÂM
 Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp – gợi mở, dạy học hợp tác nhóm nhỏ.
III. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
 1. Giáo viên : SGV, SGK, giáo án, phấn màu .
 2. Học sinh : Bảng nhóm, chuẩn bị bài tập ở nhà.
IV. Hoạt động dạy học
 1 . Ổn định lớp
 2 . Tổ chức các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung kiến thức cần đạt
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động và đặt vấn đề vào bài mới (7’) 
 * Khởi động
HS1: Mỗi tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử ? Tập hợp rỗng là tập hợp ntn ?
- Làm bài 18 (SGK/13)
 HS2 : Khi nào tập A được gọi là con của tập hợp B
- Chữa bài tập 20 (SGK/18)
- Gọi HS nhận xét 
- GV nhận xét và cho điểm
* Đặt vấn đề: Ở giờ trước chúng ta vừa nghiên cứu xong định nghĩa về tập hợp con, tập hợp rỗng, hai tập hợp bằng nhau. Để củng cố về các kiến thức đó, hôm nay chúng ta cùng đi chữa 1 số bài tập.
Bài 18 (SGK/13)
Không thể nói A là tập hợp rỗng vì A có một phần tử.
Bài 20 (SGK/32
HOẠT ĐỘNG 2: Luyện tập (33’) 
Mục tiêu: HS được rèn luyện kỹ năng viết tập hợp, viết tập hợp con của một tập hợp cho trước, sử dụng đúng, chính xác các ký hiệu Ì; Æ ; Ï; Î.Vận dụng kiến thức toán học vào một số bài toán thực tế.trong hệ thập phân.
Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại, hoạt động nhóm
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hóa, năng lực sử dụng ngôn ngữ, 
Dạng 1: Tìm số phần tử của tập hợp.
- GV cùng học sinh ôn tập công thức tìm số số hạng của một dãy số cách đều.
- Vận dụng: Tìm số phần tử của một tập hợp biết các phần tử tạo thành một dãy số cách đều
Bài 21 (SGK-14)
- GV cho HS đọc ví dụ tập hợp A, xác định phần tử lớn nhất, bé nhất và khoảng cách giữa hai phần tử liên tiếp
- GV gọi 1 HS lên bảng tìm số phần tử của tập hợp B.
- HS phát biểu theo chỉ định của GV.
- HS cùng GV phân tích ví dụ a.
- Một HS lên bảng thực hiện
Dạng 1: Tìm số phần tử của tập hợp.
I. Kiến thức cần nhớ
a. Ôn tập: Công thức tính số số hạng của một dãy số cách đều:
SSH = ( Số lớn nhất- số bé nhất): khoảng cách +1
b. Áp dụng: Tìm số phần tử của một tập hợp biết các phần tử tạo thành một dãy số cách đều
Bài 21 (SGK-14)
T.quát: Tập hợp các số tự nhiên từ a đến b có : b – a + 1 phần tử 
Có 99 – 10 +1 =90 phần tử
Bài 23 (SGK-14)
Tương tự bài tập 21, HS phân tích ví dụ tìm số phần tử của tập hợp C.
- Yêu cầu HS làm nhóm
 + Nhóm 1+2: Nêu công thức tổng quát tính tính số phần tử của tập hợp các số chẵn a đến số chẵn b( ), tìm số phần tử của tập hợp E
+ Nhóm 3+4: Nêu công thức tổng quát tính tính số phần tử của tập hợp các số lẻ từ số lẻ m đến số lẻ n 
() , tính số phần tử của tập hợp D.
- GV gọi đại diện nhóm trình bày
- Gọi HS nhận xét
- HS Hoạt động nhóm
- Đại diện 2 nhóm trình bày. Các nhóm khác đổi chéo bảng phụ và nhận xét chéo lẫn nhau.
Bài 23 (SGK-14)
Nhóm 1+2: 
Có phần tử
T.quát: (b-a): 2 + 1 ph.tử
Nhóm 3+4 :
Có phần tử
T.quát: (n-m): 2 + 1 ph.tử
Bài 22(SGK- 14)
? Số tự nhiên chẵn là số tự nhiên chữ số tận cùng ntn?
? Hai số chẵn liên tiếp hay hai số lẻ liên tiếp hơn kém nhau mấy đơn vị ?
- GV chốt và y/c HS làm Bài 22
- Gọi HS nhận xét 
- GV đặt vấn đề và yêu cầu HS làm bài tập 24: GV gợi ý
+ Viết các tập hợp A, B, N* bằng cách liệt kê các phần tử
+ Sử dụng kí hiệu Ì để thể hiện mối quan hệ giữa mỗi tập hợp trên với tập N
- Gọi 1 HS lên bảng
- HS trả lời
- HS trả lời
- 4 HS lên bảng (mỗi HS làm 1 ý) 
- Hs nhận xét
- Nghe và làm bài tập 24
- 1HS thực hiện
Dạng 2: viết tập hợp, viết tập hợp con.
Bài 22 (SGK-14)
Bài 24 (SGK-14)
Bài 25 (SGK-14)
- Gọi 1 HS đọc đề
? Hãy viết tập hợp A bốn nước có diện tích lớn nhất (ĐNA)?
? Hãy viết tập hợp B ba nước có diện tích nhỏ nhất (ĐNA)?
Gọi HS nhận xét
- Đọc bài
- HS 1
- HS 2
- HS nhận xét
Dạng 3: Bài toán thực tế
Bài 25 (SGK-14)
- GV tổ chức trò chơi 
- GV nhận xét và ghi điểm 
- Hai nhóm , mỗi nhóm gồm 3 HS lên bảng làm vào bảng nhóm
Bài tập trò chơi: 
Đáp án 
HOẠT ĐỘNG 3: Củng cố và hướng dẫn học và chuẩn bị bài (4’)
Mục tiêu: + HS phát biểu các kiến thức trọng tâm của bài học.
 + GV hướng dẫn và g

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_lop_6_chuong_123_nam_hoc_2020_2021_do_manh_hu.doc