Giáo án Đại số Lớp 6 - Chương I đến V
 
        Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 6 - Chương I đến V", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
 CHƯƠNG I: SỐ TỰ NHIÊN
 BÀI 1: TẬP HỢP ( 2 TIẾT)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: 
- Hiểu được các khái niệm: tập hợp, phần tử của tập hợp.
- Biết cách kí hiệu và viết một tập hợp, sử dụng kí hiệu “ ∈ ” , “ ∉ ”.
- Biết cách viết một tập hợp theo hai cách: liệt kê các phần tử của tập hợp hoặc 
chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp đó.
2. Năng lực 
Năng lực riêng:
- Sử dụng được các kí hiệu về tập hợp.
- Sử dụng được các cách viết một tập hợp.
- Biểu diễn được tập hợp theo hai cách: liệt kê các phần tử hoặc chỉ ra tính chất 
đặc trưng cho các phần tử của tập hợp đó.
Năng lực chung: Năng lực mô hình hóa toán học, năng lực tư duy và lập luận 
toán học; năng lực giao tiếp toán học; năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng 
lực tư duy sáng tạo, năng lực hợp tác.
3. Phẩm chất
- Bồi dưỡng hứng thú học tập, ý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và 
sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ.
- Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng 
dẫn của GV.
 1 - Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 
1 - GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, một số hình ảnh minh họa về sưu 
tập tem, phiếu BT cho HS.
2 - HS : SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập, bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu: HS cảm thấy khái niệm tập hợp gần gũi với, giúp HS đón nhận kiến 
thức mới một cách dễ dàng.
b) Nội dung: HS quan sát hình ảnh về sưu tập tem trong SGK hoặc trên màn 
chiếu.
c) Sản phẩm: HS có thêm kiến thức về sưu tập tem và hình thành nhu cầu đón 
nhận kiến thức mới.
d) Tổ chức thực hiện: 
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 
- GV yêu cầu HS đọc nội dung mở đầu trong SGK và chia sẻ qua hiểu biết của 
mình về sưu tập tem.
- GV đưa ra một số hình ảnh về sưu tập tem và giới thiệu về sưu tập tem. Sau đó, 
GV nhấn mạnh: “ Người sưu tập tem thường sưu tập theo các chủ đề. Mỗi bộ tem 
sưu tập là một tập hợp các con tem theo cùng một chủ đề”. 
- GV yêu cầu HS lấy ví dụ về một vài chủ đề sưu tập tem.
=> Từ đó GV cho HS thấy rõ được mỗi tập hợp gồm các phần tử cùng có chung 
một hay vài tính chất nào đó.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 2 phút.
 2 Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS chia sẻ, HS khác nhận xét, bổ 
sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn 
dắt HS vào bài học mới: “Mỗi bộ sưu tập tem là một tập hợp. Khái niệm tập hợp 
thường gặp trong toán học và trong đời sống. Bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm 
hiểu về tập hợp, kí hiệu, cách biểu diễn tập hợp ..” => Bài 1 : Tập hợp.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Một số ví dụ về tập hợp. Kí hiệu và cách viết tập hợp.
a) Mục tiêu: 
- Từ hình ảnh thực tế HS có thể chuyển sang hình ảnh trực quan về tập hợp .
- Nhớ lại cách sử dụng các kí hiệu “ ∈ ” và “ ∉ ”.
- Hình thành kĩ năng nhận biết phần tử của một tập hợp. 
b) Nội dung: HS quan sát hình ảnh trên màn chiếu và SGK để tìm hiểu nội dung 
kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: 
- HS nêu được ví dụ về tập hợp, hiểu được các phần tử trong tập hợp.
- HS hoàn thành được phần Ví dụ.
d) Tổ chức thực hiện: 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
 Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 1. Một số ví dụ về tập hợp
 - GV dẫn dắt và nêu ví dụ về tập hợp ( GV có VD:
 thể chiếu đồng thời ảnh minh họa): + Tập hợp các học sinh của 
 + Khái niệm tập hợp thường gặp trong đời sống tổ 1 lớp 6A.
 hàng ngày hoặc trong toán học. 
 3 + Ví dụ: Tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 10; + Tập hợp các số trên mặt 
Tập hợp các học sinh lớp 6A2; Tập hợp các số đồng hồ.
trên mặt đồng hồ; tập hợp các ủa trứng trong 2. Kí hiệu và cách viết một 
khay . tập hợp.
- GV yêu cầu HS nêu ví dụ về tập hợp. Người ta thường dùng các 
- GV khái quát khái niệm về tập hợp và cho HS chữ cái in hoa để đặt tên cho 
đọc khung kiến thức trọng tâm và ghi nhớ. một tập hợp A.
- GV nhắc HS nhớ kí hiệu và cách viết một tập VD: Tập hợp A gồm các số 
hợp. tự nhiên nhỏ hơn 5. Ta viết: 
- GV nhấn mạnh cách viết các phần tử trong tập A = { 0; 1; 2; 3; 4}
hợp. Các số 0;1; 2; 3; 4 được gọi 
- GV cho HS đọc và hoàn thành Ví dụ 1 nhằm là các phần tử của tập hợp A.
củng cố khái niệm phần tử của tập hợp. * Lưu ý:
- GV yêu cầu HS hoàn thành Luyện tập 1 nhằm - Các phần tử của một tập 
luyện tập cách viết một tập hợp và biết được đặc hợp được viết trong hai dấu 
điểm chung của các phần tử trong tập hợp. ngoặc nhọn {}, cách nhau 
- GV nhắc HS cách viết: “ Các phần tử của một bởi “;”.
tập hợp được viết trong hai dấu ngoặc nhọn { }, - Mỗi phần tử được liệt kê 
cách nhau bởi dấu “;”. Mỗi phần tử được liệt kê một lần, thứ tự liệt kê tùy ý.
một lần, thứ tự kệ liệt kê tùy ý. Luyện tập 1:
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: A = {1; 3; 5; 7; 9}
- HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến 
thức và hoàn thành các yêu cầu.
- GV: quan sát và trợ giúp HS. 
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
 4 - HS: Lắng nghe, nêu ví dụ, phát biểu, ghi vở
 - Các HS nhận xét, bổ sung cho nhau. 
 Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát 
 lưu ý lại kiến thức trọng tâm và gọi một HS nhắc 
 lại.
Hoạt động 2: Phần tử thuộc tập hợp.
a) Mục tiêu: 
- Hình thành khái niệm một phần tử thuộc hay không thuộc tập hợp.
- Biết cách sử dụng các kí hiệu “ ∈ ” và “ ∉ ” để thể hiện một phần tử có thuộc 
tập hợp đã cho hay không.
b) Nội dung: HS quan sát SGK và tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu.
c) Sản phẩm: HS nắm vững kiến thức, kết quả của HS
d) Tổ chức thực hiện: 
 Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến
 Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 3. Phần tử thuộc tập hợp
 - GV yêu cầu HS hoàn thành Hoạt động 1 Hoạt động 1:
 Mô tả tập hợp là cho biết cách xác định các B = { 2; 3; 5; 7}
 phần tử của tập hợp đó. + Số 2 là phần tử của tập hợp 
 - GV phân tích : B. => Ta viết 2 ∈ B.
 + Số 2 là một phần tử của tập hợp B. Ta viết 2 + Số 4 không là phần tử của 
 ∈ B. tập hợp B => Ta viết 4 ∉ B.
 + Số 4 không là phần tử của tập hợp B. Ta viết Luyện tập 2:
 4 ∉ B, đọc là 4 không thuộc B.
 5 - GV nhấn mạnh cho HS ghi nhớ cách dùng kí H là tập hợp gồm các tháng 
 hiệu ∈ , ∉ . dương lịch có 30 ngày => H = 
 {Tháng 4; Tháng 6; Tháng 9; 
 - GV yêu cầu HS đọc Ví dụ 2, ghi nhớ cách 
 Tháng 11}
 dùng các kí hiệu và áp dụng làm Luyện tập 2:
 Vậy:
 + GV cho HS liệt kê các tháng dương lịch có 
 a) Tháng 2 ∉ H;
 30 ngày, rồi sử dụng kí hiệu ∈ , ∉ để hoàn 
 b) Tháng 4 ∈ H;
 thành yêu cầu.
 c) Tháng 12 ∉ H.
 Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
 - HS chú ý lắng nghe, hoạt động cá nhân thực 
 hiện các yêu cầu của GV và hoàn thành bài vào 
 vở.
 - GV: quan sát, giảng, phân tích, lưu ý và trợ 
 giúp nếu cần.
 Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
 - HS giơ tay trình bày miệng.
 Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, 
 đánh giá về thái độ, quá trình làm việc, kết quả 
 của HS và chốt kiến thức.
Hoạt động 3: Cách cho một tập hợp.
a) Mục tiêu: 
- HS viết một tập hợp theo hai cách: liệt kê các phần tử của tập hợp hoặc chỉ ra 
tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp đó.
b) Nội dung: HS quan sát SGK và tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu.
c) Sản phẩm: HS nắm vững kiến thức, kết quả của HS
d) Tổ chức thực hiện: 
 6 Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 4. Cách cho một tập hợp
- GV yêu cầu HS quan sát Hình 2 và thực hiện Hoạt động 2:
theo từng yêu cầu của Hoạt động 2: a) Các phần tử của tập hợp A 
+ Với yêu cầu a: Gv đặt câu hỏi: là: 0; 2; 4; 6; 8.
Tập hợp A có những phần tử nào? Hãy viết tập Ta viết: A = { 0; 2; 4; 6; 8}
hợp A. b) Các phần tử của tập hợp A 
- Sau khi HS viết được tập hợp A = { 0; 2; 4; 6; là các số tự nhiên chẵn nhỏ 
8}. GV giới thiệu: “ Tập hợp A được cho theo hơn 10. Ta có thể viết:
cách liệt kê các phần tử của tập hợp A = { x| x là số tự nhiên chẵn, 
- Với yêu cầu b: Gv đặt câu hỏi: x < 10}.
Các phần tử của tập hợp A có tính chất chung => Có hai cách cho một tập 
nào?” hợp:
- GV nhận xét kết quả của HS và từ đó hướng + Liệt kê các phần tử của 
cho HS cách viết tập hợp A theo nhận xét của tập hợp.
mình: + Chỉ ra tính chất đặc trưng 
+ Nếu HS nhận xét được: “ Các phần tử của tập cho các phần tử của tập hợp.
hợp A đều là các số tự nhiên chẵn nhỏ hơn 10” Luyện tập 3:
thì GV hướng dẫn: Ta có thể viết: A = { x| x là 
 C = {7; 10; 13; 16}
số tự nhiên chẵn, x < 10}.
 Luyện tập 4:
+ Nếu HS nhận xét được: “ Các phần tử của tập 
hợp A đều là các số tự nhiên chẵn nhỏ hơn 9” Gọi D là tập hợp các chữ số 
thì GV hướng dẫn: Ta có thể viết: A = { x| x là xuất hiện trong số 2020.
số tự nhiên chẵn, x < 9}. Ta có D = {0; 2}
 7 + Nếu HS nhận xét được: “ Các phần tử của tập 
hợp A đều là các số tự nhiên chẵn không vượt 
quá 8” thì GV hướng dẫn: Ta có thể viết: A = { 
x| x là số tự nhiên chẵn, x ≤ 8}.
- GV giới thiệu: “ Tập hợp A được cho theo 
cách chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử 
của tập hợp .
- GV tổng kết, cho HS đọc khung kiến thức 
trọng tâm và ghi nhớ.
- GV chỉ lại cho HS thấy hai cách cho một tập 
hợp đã xét ở hoạt động 2 qua phần kiến thức bổ 
sung ở hai khung lưu ý.
- GV cho HS đọc Ví dụ 3, GV hướng dẫn HS 
liệt kê các chữ cái xuất hiện trong từ “ ĐÔNG 
ĐÔ” rồi mới viết tập hợp. Cần nhấn mạnh cho 
HS nhớ lại “ mỗi phần tử được liệt kê một 
lần, thứ tự liệt kê tùy ý” 
- GV yêu cầu HS đọc và hoàn thành Ví dụ 4:
+ GV hướng dẫn HS trước khi liệt kê các phân 
tử của tập hợp E rồi mới chọn kí hiệu ∈ , ∉ 
thích hợp để điền vào “?”.
+ GV hỏi thêm: Các số đã cho có phù hợp với 
tính chất đặc trưng của các phần tử của tập hợp 
hay không?
- GV yêu cầu HS hoạt động cặp đôi hoàn thành 
Luyện tập 3 
 8 - GV yêu cầu HS tự hoàn thành Luyện tập 4.
 Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
 - HS chú ý lắng nghe, thực hiện các yêu cầu của 
 GV và hoàn thành bài vào vở.
 - GV: quan sát, giảng, phân tích, lưu ý và trợ 
 giúp nếu cần.
 Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
 - HS giơ tay phát biểu trả lời miệng và trình 
 bảng bài làm của mình
 Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, 
 đánh giá về thái độ, quá trình làm việc, kết quả 
 của HS và chốt kiến thức.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức thông qua một số bài tập.
b) Nội dung: HS dựa vào kiến thức đã học vận dụng làm BT
c) Sản phẩm: Kết quả của HS.
d) Tổ chức thực hiện: 
 HOẠT ĐỘNG CỦA HS HOẠT ĐỘNG CỦA GV
 LUYỆN TẬP Bài 1 :
 Nhiệm vụ 1 : Hoàn thành BT1 a) A = { Hình chữ nhật; Hình vuông; 
 - GV yêu cầu HS trao đổi, thảo luận Hình bình hành; Hình tam giác; Hình 
 hoàn thành BT1 ( SGK - tr 8). thang}
 b) B = {N; H; A; T; R; G}
 c) C = {Tháng 4; Tháng 5; Tháng 6}
 9 - GV mời 4 HS trình bày bảng. Các HS d) D = {Đồ; Rê; Mi; Pha; Son; La; Si}
dưới lớp hoàn thành vở và chú ý nhận 
xét bài các bạn trên bảng.
 Bài 2:
- GV chữa bài, lưu ý HS những lỗi sai.
 a) 11 ∈ A b) 12 ∉ A
Nhiệm vụ 2 : Hoàn thành BT2 c) 14 ∉ A d) 19 ∈ A
- GV yêu cầu HS đọc đề và hoàn thành 
BT2.
- GV mời 4 HS trình bày bảng. Các HS 
dưới lớp hoàn thành vở và chú ý nhận 
xét bài các bạn trên bảng.
- GV chữa bài, chốt đáp án, tuyên 
dương các bạn ra kết quả chính xác.
Nhiệm vụ 3 : Hoàn thành BT3 Bài 3 :
- GV yêu cầu HS đọc và hoàn thành a) A = {0; 2; 4; 6; 8; 10; 12}
BT3 vào vở. b) B = {42; 44; 46; 48}
- GV mời 4 HS trình bày bảng. Các HS c) C = {1; 3; 5; 7; 9; 11; 13}
dưới lớp hoàn thành vở và chú ý nhận d) D = {11; 13; 15; 17; 19}
xét bài các bạn trên bảng.
- GV chữa bài, tuyên dương các bạn 
làm nhanh và chính xác.
Nhiệm vụ 4 : Hoàn thành BT4
 Bài 4:
- GV yêu cầu HS đọc và hoàn thành 
 a) A = {x | x là số tự nhiên chia hết cho 
BT4 vào vở.
 3, x < 16};
 b) B = {x | x là số tự nhiên chia hết cho 
 5, x < 35}
 10Tài liệu đính kèm:
 giao_an_dai_so_lop_6_chuong_i_den_v.docx giao_an_dai_so_lop_6_chuong_i_den_v.docx





