Giáo án Đại số Lớp 6 - Chương I: Ôn tập và bổ túc về số tự nhiên - Bài 1: Tập hợp. Phần tử của tập hợp
1. MỤC TIÊU
1.1. Kiến thức
+ HS được làm quen với khái niệm tập hợp thông qua các ví dụ về tập hợp, nhận biết được một đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước.
+ HS biết thường có hai cách để viết một tập hợp.
1.2. Kĩ năng
+ HS biết dùng các thuật ngữ tập hợp, phần tử của tập hợp.
+ HS biết cách viết một tập hợp theo cách diễn đạt bằng lời của bài toán, biết dùng các kí hiệu (thuộc), (không thuộc).
1.3. Thái độ
Yêu thích môn học, hăng hái phát biểu xây dựng bài.
1.4. Phẩm chất, năng lực :
- Phẩm chất: Tự tin, tự chủ.
- Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực ngôn ngữ, năng lực tự học.
- Năng lực chuyên biệt: Sử dụng các phép tính; sử dụng ngôn ngữ toán, tư duy logic.
Ngày soạn : 04/9 Tiết 1 CHƯƠNG I : ÔN TẬP VÀ BỔ TÚC VỀ SỐ TỰ NHIÊN §1. TẬP HỢP – PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP 1. MỤC TIÊU 1.1. Kiến thức + HS được làm quen với khái niệm tập hợp thông qua các ví dụ về tập hợp, nhận biết được một đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước. + HS biết thường có hai cách để viết một tập hợp. 1.2. Kĩ năng + HS biết dùng các thuật ngữ tập hợp, phần tử của tập hợp. + HS biết cách viết một tập hợp theo cách diễn đạt bằng lời của bài toán, biết dùng các kí hiệu (thuộc), (không thuộc). 1.3. Thái độ Yêu thích môn học, hăng hái phát biểu xây dựng bài. 1.4. Phẩm chất, năng lực : - Phẩm chất: Tự tin, tự chủ. - Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực ngôn ngữ, năng lực tự học. - Năng lực chuyên biệt: Sử dụng các phép tính; sử dụng ngôn ngữ toán, tư duy logic. 1.5.Các nội dung tích hợp : 2. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS 2.1. Chuẩn bị của giáo viên : Giáo án, SGK, đồ dùng học tập, phấn màu, máy chiếu. 2.2. Chuẩn bị của học sinh : Đọc trước bài, SGK, đồ dùng học tập 3. PHƯƠNG PHÁP : Nêu và giải quyết vấn đề, trực quan nêu vấn đề, thực hành, hoạt động nhóm 4. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY – GIÁO DỤC : 4.1 . Ổn định lớp 4.2 . Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra sự chuẩn bị bài, đồ dùng của hs 4.3. Giảng bài mới : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung kiến thức cần đạt 4.3.1. Hoạt động mở đầu : Khởi động Mục tiêu: Giới thiệu nội dung của chương I Phương pháp, kĩ thuật : Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại Thời gian : 3’ Cách thức tiến hành : - Dặn dò HS chuẩn bị đồ dùng học tập, sách vở cần thiết cho bộ môn. - Giới thiệu nội dung của chương I như SGK: “ Các kiến thức về số tự nhiên là chìa khóa để mở vào thế giới của các con số. Trong chương I, bên cạnh việc hệ thống hóa các nội dung về STN đã học ở Tiểu học, còn thêm nhiều nội dung mới: phép nâng lên lũy thừa, số nguyên tố và hợp số, ước chung và bội chung. Những kiến thức nền móng và quan trọng này, sẽ mang đến cho chúng ta nhiều hiểu biết mới mẻ và thú vị.” - GV giới thiệu bài mới: Tiết 1: TẬP HỢP. PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP -Kết luận : Việc tìm hiểu và nắm chắc về tập hợp rất quan trọng, là nền móng để học tập kiến thức toán 6. - Kiểm tra đồ dùng học tập sách vở cần thiết cho bộ môn. - Lắng nghe và xem qua SGK. - Ghi đầu bài. 4.3.2. Hình thành kiến thức mới Hoạt động 1: Các ví dụ Mục tiêu: HS được làm quen với khái niệm tập hợp thông qua các ví dụ về tập hợp Phương pháp, kĩ thuật : Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại Thời gian : 5’ Cách thức tiến hành : - GV: Hãy quan sát hình 1 SGK ? Trên bàn có gì? - GV : Ta nói sách, bút là tập hợp các đồ vật đặt trên bàn. - GV lấy một số ví dụ về tập hợp ngay trong lớp học. - Cho HS đọc ví dụ SGK. - Cho HS tự lấy thêm ví dụ tập hợp ở trong trường, gia đình. *Kết luận : Khái niệm tập hợp gặp trong Toán học và đời sống. Câu hỏi kiểm tra : Lấy ví dụ về tập hợp trong thực tế ? -HS: Trên bàn có sách bút. - Lắng nghe GV giới thiệu về tập hợp. - Xem ví dụ SGK. - Tự lấy ví dụ tập hợp trong trường và ở gia đình. 1.Các ví dụ - SGK - Tập hợp : + Những chiếc bàn trong lớp. + Các cây trong trường. + Các ngón tay trong bàn tay. Hoạt động 2: Cách viết. Các kí hiệu Mục tiêu: + HS biết dùng các thuật ngữ tập hợp, phần tử của tập hợp. + HS biết có hai cách viết một tập hợp, biết dùng các kí hiệu (thuộc), (không thuộc). Phương pháp, kĩ thuật : Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại Thời gian : 15’ Cách thức tiến hành : - GV nêu qui ước đặt tên tập hợp : Người ta thường đặt tên tập hợp bằng chữ cái in hoa. - GV giới thiệu cách viết tập hợp ? Nêu VD tập hợp A. - Cho đọc SGK cách viết tâp hợp B các chữ cái a, b,c. ? Hãy viết tập hợp C sách bút ở trên bàn (h.1)? ? Hãy cho biết các phần tử tập hợp C? - Nghe GV giới thiệu. - viết theo GV. - Đọc ví dụ SGK. HS lên bảng viết tập hợp C sách bút trên bàn (h1). -Trả lời các phần tử của C 2. Cách viết. Các kí hiệu -Tên tập hợp: chữ cái in hoa. A, B, C, .. - Cách viết 1: Liệt kê VD: *A = {1;2;3;0} với 0;1;2;3 là các phần tử của tập hợp A *B = { a, b, c } *C= {sách,bút} (hình 1) với sách, bút là phần tử của C. - GV giới thiệu tiếp các kí hiệu ;. ? 1 có phải là phần tử của tập hợp A không? GV giới thiệu cách viết kí hiệu. Tương tự hỏi với 6 ? - Làm BT1, 2 điền ô trống và chỉ ra cách viết đúng,sai. - Chốt lại cách đặt tên, kí hiệu, cách viết tập hợp. - GV yêu cầu đọc chú ý 1 - Giới thiệu cách viết tập hợp A bằng cách 2. -Yêu cầu HS đọc phần đóng khung trong SGK. - Giới thiệu cách minh hoạ tập hợp như ( Hình 2) - Cho làm ?1 ; ?2 theo hai nhóm đôi rồi đại diện HS lên bảng trình bày kết quả. *Kết luận : Để viết một tập hợp thường có hai cách : + Liệt kê các phần tử của tập hợp + Chỉ ra tính chất đặc trưng cho phần tử của tập hợp. * Câu hỏi kiểm tra : Viết tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 5 bằng 2 cách ? -Nghe tiếp các kí hiệu. - 1 có là phần tử của A. - 6 không là phần tử của A. - viết theo GV. -Lên bảng điền ô trống. - ... chỉ ra đúng, sai. - Đọc chú ý 1. - viết theo GV. - Đọc phần đóng khung SGK - Nghe và vẽ theo GV. - Làm ?1; ?2 theo nhóm. - Đại diện nhóm lên bảng chữa bài. Kí hiệu: *1 Î A đọc 1 thuộc A. *6 Ï A đọc 6 không thuộc A. +BT1: Điền vào ô trống. 1 A; a A; Î C BT2: a Î A ; 7 Ï A * Chú ý : SGK Cách viết 2: Chỉ ra t/c đặc trưng cho các phần tử của tập hợp đó. A = {x Î N / x < 4 } N là tập hợp các số tự nhiên. - M.hoạ . 1 . 0 . 3 . 2 A ?1. Tập hợp D các số tự nhiên nhỏ hơn 7 C1 : C2 : ?2. 4.3.3.Hoạt động 3: Hoạt động luyện tập (10’) Mục tiêu: HS được luyện kiến thức trọng tâm của bài học và vận dụng được kiến thức trong bài học vào giải bài toán cụ thể. Phương pháp, kĩ thuật : Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại, hoạt động nhóm . Thời gian : 10’ Cách thức tiến hành : GV: ? Đặt tên tập hợp n.t.nào? ? Có những cách nào viết tập hợp? - HS làm bài tập trong bảng phụ - Hoạt động nhóm : Yêu cầu làm BT 3;5 (SGK-6). -Yêu cầu làm vào vở bài tập GV ghi trên bảng phụ. *Kết luận : Dùng chữ cái in hoa để đặt tên cho tập hợp. * Câu hỏi kiểm tra : Khi viết tập hợp, Mỗi phần tử được liệt kê mấy lần ? - HS: Trả lời miệng các câu hỏi của giáo viên. - HS làm bài tập trong bảng phụ - HS hoạt động nhóm, đại diện 1 nhóm trình bày, các nhóm khác chấm chéo bảng phụ Bài 3 (SGK- 6 ) x ÏA; y Î B ;b ÏA ; b Î B Bài 5 (SGK-6) a) A= { th.tư, th.năm, th.sáu} b) B = {th.tư, th.sáu, th.chín, th.mười một} 4.3.4.Hoạt động vận dụng: (10’) Mục tiêu: HS hệ thống được kiến thức trọng tâm của bài học và vận dụng được kiến thức trong bài học vào giải bài toán cụ thể. Phương pháp, kĩ thuật : Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại, hoạt động nhóm . Thời gian : 15’ Cách thức tiến hành : GV: Yêu cầu làm BT 1,2 (SGK-6). -Yêu cầu làm vào vở bài tập GV ghi trên máy chiếu. *Kết luận : -Cách viết tập hợp. - Các phần tử của tập hợp được ngăn cách bởi dấu “,” hoặc dấu “;” * Câu hỏi kiểm tra : Tập hợp được minh họa như thế nào ? - HS: Thực hiện yêu cầu của giáo viên - HS Nhận xét bài làm của bạn - HS hoạt động nhóm, đại diện 1 nhóm trình bày, các nhóm khác chấm chéo bảng phụ Bài 1 (SGK- 6 ) A= { 9;10 ;11; 12; 13} A= { xÎN/8 <x<14} 12 Î A ;16 ÏA ; Bài 2 (SGK-6) M= { T,O,A,N,H,C} 4.3.5. Hoạt động 5: Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà và chuẩn bị cho bài sau Mục tiêu: GV hướng dẫn và giao nhiệm vụ về nhà cho HS Phương pháp, kĩ thuật : Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại. Thời gian : 2’ Cách thức tiến hành : - Tự lấy hai ví dụ về tập hợp, nắm chắc hai cách viết một tập hợp: Liệt kê các phần tử của tập hợp và chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp đó. - BTVN 1; 2; 4 (SGK/6). - Đọc trước bài : Tập hợp các số tự nhiên 5. Rút kinh nghiệm: Kế hoạch và tài liệu dạy học: Tổ chức hoạt động dạy học cho học sinh: Hoạt động của học sinh:
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_dai_so_lop_6_chuong_i_on_tap_va_bo_tuc_ve_so_tu_nhie.docx