Giáo án Đại số Lớp 6 - Chương trình cả năm - Năm học 2020-2021 - Đỗ Ngọc Hoàng Sơn
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: HS hiểu định nghĩa, các tính chất, dấu hiệu nhận biết hình thang cân, chứng minh 1 tứ giác là hình thang cân .
2. Kĩ năng: HS vẽ được hình thang cân; chứng minh, tính toán.
3. Thái độ: - Có thái độ học tập nghiêm túc, nhiệt tình
4. Định hướng hình thành năng lực
- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, tính toán, tư duy
- Năng lực chuyên biệt: Năng lực sử dụng các kí hiệu toán học, các công thức toán học.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Thiết bị dạy học: Thước thẳng, bảng phụ, PHT
- Học liệu: Giáo án, SGK
- PHT:
2. Chuẩn bị của học sinh
- Chuẩn bị bài trước,
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá
Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
Định nghĩa hình thang, hình thang vuông Nắm được Định nghĩa hình thang, hình thang vuông Hiểu được Định nghĩa hình thang, hình thang vuông Vận dụng định lý tổng 4 góc của một tứ giác làm 1 số bài tập về số đo góc.
Hình thang cân Nắm được định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình thang cân Hiểu được định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình thang cân Vận dụng định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình thang cân để tính toán và chứng minh đơn giản
HỌC KÌ I 18 tuần (18 tiết) Tuần Tiết Tên chủ đề Bài (Theo Sách giáo khoa) 1 1 Ôn tập về lũy thừa của một số hữu tỷ 2 2 Nhân đơn thức, đa thức với đa thức 3 3 Hình thang, hình thang cân 4 4 Đường trung bình của tam giác 5 5 Những hằng đẳng thức đáng nhớ 6 6 Những hằng đẳng thức đáng nhớ (Tiếp) 7 7 Phân tích đa thức thành nhân tử 8 8 Ôn tập giữa học kì I 9 9 Hình bình hành, hình chữ nhật 10 10 Ôn tập chương I đại số 11 11 Ôn tập chương I , hình học 12 12 Tính chất cơ bản của phân thức 13 13 Rút gọn phân thức 14 14 Quy đồng các phân thức đại số 15 15 Cộng và trừ các phân thức đại số 16 16 Phép nhân các phân thức đại số 17 17 Ôn tập học kì I (hình học) 18 18 Ôn tập học kì I (đại số) HỌC KÌ II: 17 tuần (17 tiết) Tuần Tiết Tên chủ đề Bài (Theo Sách giáo khoa) 19 19 Diện tích hình chữ nhật, hình tam giác 20 20 Diện tích hình thang, hình thoi 21 21 Định lí Ta-lét trong tam giác 22 22 Phương trình ax - b = 0, cách giải 23 23 Hai tam giác đồng dạng 24 24 Hai tam giác đồng dạng 25 25 Ôn tập giữa học kì I 26 26 Các trường hợp đồng dạng của tam giác vuông 27 27 Giải bài toán bằng cách lập phươn trình 28 28 Giải bài toán bằng cách lập phương trình(tt) 29 29 Liên hệ giữa thứ tự và phép cộng; phép nhân 30 30 Hình hộp chữ nhật 31 31 Bất phương trình bậc nhất một ẩn 32 32 Diện tích xung quanh, thể tích hình lăng trụ đứng 33 33 Hình chóp đều, diện tích xung quanh 34 34 Ôn tập chương IV- hình học 35 35 Ôn tập cuối năm Tuần 1: Ngày soạn: 7/9/2020 Tiết 1: Ngày dạy: 11/9/2020 ÔN TẬP VỀ LŨY THỪA CỦA MỘT SỐ HỮU TỶ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: HS được củng cố về lũy thừa của số hữu tỉ. 2. Kĩ năng: Vận dụng được tất cả công thức lũy thừa 3. Thái độ: nghiêm túc, tích cực trong học tập 4. Xác định nội dung trọng tâm của bài - Tính thành thạo các phép toán về số tự nhiên, biết tìm x 5. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: Năng lực tự học; Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; Năng lực thẩm mỹ; Năng lực giao tiếp; Năng lực hợp tác; - Năng lực chuyên biệt: Năng lực tính toán; năng lực tư duy II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Chuẩn bị của giáo viên - Thiết bị dạy học: Thước thẳng, bảng phụ, PHT - Học liệu: Giáo án, SGK 2. Chuẩn bị của học sinh - Chuẩn bị bài trước, 3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Ôn tập về lũy thừa của số hữu tỉ Sử dụng các phép toán Biết tìm x III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP * Ổn định lớp:Kiểm tra sĩ số (1’) * Kiểm tra bài cũ (Không kiểm tra) A. KHỞI ĐỘNG HOẠT ĐỘNG 1. MỞ ĐẦU (2’) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Tiết hôm nay ta làm các bài tập về các phép toán về lũy thừa của số hữu tỉ Lắng nghe B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC - C. LUYỆN TẬP HOẠT ĐỘNG 1. LUYỆN TẬP (30’) (1) Mục tiêu: Ôn tập về lũy thừa của số hữu tỉ, các công thức về lũy thừa (2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Gợi mở vấn đáp đan xen hoạt động nhóm (3) Hình thức tổ chức hoạt động: Vấn đáp – Trình bày bảng (4) Phương tiện dạy học: PHT, bảng phụ, thước kẻ (5) Sản phẩm: HS vận dụng làm bài tập HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG - GV đặt câu hỏi yêu cầu HS trả lời lên bảng. - Hướng dẫn các HS yếu - Cho HS nhận xét bài làm - Gv nhận xét và hoàn chỉnh bài toán - GV đặt câu hỏi yêu cầu HS trả lời lên bảng. - Hướng dẫn các HS yếu - Gv yêu cầu HS thảo luận nhóm - Gọi đại diện các nhóm trình bày - Cho HS nhận xét bài làm - Gv nhận xét và hoàn chỉnh bài toán - Lắng nghe hướng dẫn và lên bảng trình bày - Nhận xét bài làm của bạn - Ghi chép sửa chữa - Lắng nghe hướng dẫn và lên bảng trình bày - Thảo luận theo nhóm - Lên bảng trình bày - Nhận xét bài làm của bạn - Ghi chép sửa chữa Bài 1: Tính (14’) a. ()4 ; b. (-2,5)2 ; c.(2,4)3 ; d .(0,9)0 ; e .()3 ; g.(-1,5)2 Giải: a. ()4 = b. (-2,5)2 = c.(2,4)3 = d .(0,9)0 = 1 e .()3 = g.(-1,5)2 = Bài 2: Tính : (10’) a.()4 .()3 ; b. (-3,6)4 .(-3,6)9 ; c.(1,25)2.(1,25)3; d.( )4 .()3 Giải: a.()4 .()3 = = b. (-3,6)4 .(-3,6)9= (-3,6)4+9 = (-3,6)13 c.(1,25)2.(1,25)3= (1,25)2+3 = (1,25)5 d.( )4 .()3 = ( )4+3 = ( )7 D. VẬN DỤNG, TÌM TÒI, MỞ RỘNG (10’) (1) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức để giải bài tập khó (2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Nêu vấn đề (3) Hình thức tổ chức hoạt động:Vấn đáp (4) Phương tiện dạy học: PHT (5) Sản phẩm: Vận dụng kiến thức đã học vào giải bài tập. Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS Bài 3: Tính: (10’) a.()4 : ()3 ; b. (-1,5)12 : (-1,5)7 c.(3,5)8 : (3,5)2 ; d.(-)5 : (-)4 Giải: a.()4 : ()3 = ()4-3= b. (-1,5)12 : (-1,5)7 = (-1,5)12-7 = (-1,5)5 c.(3,5)8 : (3,5)2 = (3,5)8-2 = (3,5)6 d.(-)5 : (-)4 = (-)5-4 = - - GV đặt câu hỏi yêu câu HS trả lời - Gv nhận xét và hoàn chỉnh bài toán - Lắng nghe hướng dẫn và lên bảng trình bày - Nhận xét bài làm của bạn - Ghi chép sửa chữa E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ (1’) Xem lại các bài tập đã giải Nhận xét tiết học Tuần 2: Ngày soạn: 16/9/2020 Tiết 2: Ngày dạy: 18/9/2020 NHÂN ĐƠN THỨC, ĐA THỨC VỚI ĐA THỨC I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: HS được củng cố về nhân đơn thức, đa thức với đa thức. 2. Kĩ năng: Rèn luyện cho học sinh kĩ năng nhân đơn thức với đa thức với nhau, vận dụng tốt quy tắc để giải một số bài tập liên quan 3. Thái độ: nghiêm túc, tích cực trong học tập 4. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: Năng lực tự học; Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; Năng lực thẩm mỹ; Năng lực giao tiếp; Năng lực hợp tác; - Năng lực chuyên biệt: Năng lực tính toán; năng lực tư duy II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Chuẩn bị của giáo viên - Thiết bị dạy học: Thước thẳng, bảng phụ, PHT - Học liệu: Giáo án, SGK - PHT: Tìm x biết: a) 3x(12x-4) - 9x(4x-3) = 30 b) x(5 – 2x) + 2x(x – 1) = 15 2. Chuẩn bị của học sinh - Chuẩn bị bài trước, 3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Nhân đơn thức, đa thức với đa thức Dùng quy tắc phân phối đã học Biết tìm x III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP * Ổn định lớp:Kiểm tra sĩ số (1’) * Kiểm tra bài cũ (Không kiểm tra) A. KHỞI ĐỘNG HOẠT ĐỘNG 1. MỞ ĐẦU (2’) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Tiết hôm nay ta làm các bài tập về các phép toán về nhân đơn thức, đa thức với đa thức Lắng nghe B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC - C. LUYỆN TẬP HOẠT ĐỘNG 1. LUYỆN TẬP (30’) (1) Mục tiêu: Dùng quy tắc nhân đơn thức, đa thức với đa thức để làm bài tập (2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Gợi mở vấn đáp đan xen hoạt động nhóm (3) Hình thức tổ chức hoạt động: Vấn đáp – Trình bày bảng (4) Phương tiện dạy học: PHT, bảng phụ, thước kẻ (5) Sản phẩm: HS vận dụng làm bài tập HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG - GV đặt câu hỏi yêu cầu HS trả lời lên bảng. - Hướng dẫn các HS yếu - Cho HS nhận xét bài làm - Gv nhận xét và hoàn chỉnh bài toán - GV đặt câu hỏi yêu cầu HS trả lời lên bảng. - Hướng dẫn các HS yếu - Gv yêu cầu HS thảo luận nhóm - Gọi đại diện các nhóm trình bày - Cho HS nhận xét bài làm - Gv nhận xét và hoàn chỉnh bài toán - Lắng nghe hướng dẫn và lên bảng trình bày - Nhận xét bài làm của bạn - Ghi chép sửa chữa - Lắng nghe hướng dẫn và lên bảng trình bày - Thảo luận theo nhóm - Lên bảng trình bày - Nhận xét bài làm của bạn - Ghi chép sửa chữa Bài 1. Làm tính nhân: a.x3( 2x2 +3x+5) x3. 2x2 +x3.3x+x3.5 = 2x5 + 3x4 +5x3 b.(2x2 – y). (x +3) = 2x2 (x +3) - y (x +3) = 6x3 + 6x2 - xy – 3y Bài 2.Thực hiện phép nhân, rút gọn rồi tính giá trị của biểu thức: A= x(x-2y) +y(y+2x) tại x= 6 và y = 8 = x2 – 2xy + y2 + 2xy = x2 + y2 Với x = 6 và y = 8 , A = 62 + 82 = 100 B = x(x2-y) –x2(x+y)+ y(x2 – x) tại x= và y = -100 B = x3 – xy – x3 – x2y + x2y – xy = -2 xy Với x= và y = -100 thì B = - 2. .(-100) = 100 D. VẬN DỤNG, TÌM TÒI, MỞ RỘNG (10’) (1) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức để giải bài tập khó (2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Nêu vấn đề (3) Hình thức tổ chức hoạt động:Vấn đáp (4) Phương tiện dạy học: PHT (5) Sản phẩm: Vận dụng kiến thức đã học vào giải bài tập. Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS Bài 3. Tìm x biết: a) 3x(12x-4) - 9x(4x-3) = 30 36x2 – 12x – 36x2 +27x = 30 15x = 30 vậy x = 2 x(5 – 2x) + 2x(x – 1) = 15 5x – 2x2 + 2x2 – 2x = 15 3x = 15 vậy x = 5 - GV đặt câu hỏi yêu câu HS trả lời - Gv nhận xét và hoàn chỉnh bài toán Lắng nghe hướng dẫn và lên bảng trình bày - Nhận xét bài làm của bạn - Ghi chép sửa chữa E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ (1’) Xem lại các bài tập đã giải Nhận xét tiết học Tuần 3: Ngày soạn: 23/9/2020 Tiết 3: Ngày dạy: 25/9/2020 HÌNH THANG, HÌNH THANG CÂN I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: HS hiểu định nghĩa, các tính chất, dấu hiệu nhận biết hình thang cân, chứng minh 1 tứ giác là hình thang cân . 2. Kĩ năng: HS vẽ được hình thang cân; chứng minh, tính toán. 3. Thái độ: - Có thái độ học tập nghiêm túc, nhiệt tình 4. Định hướng hình thành năng lực - Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, tính toán, tư duy - Năng lực chuyên biệt: Năng lực sử dụng các kí hiệu toán học, các công thức toán học. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Chuẩn bị của giáo viên - Thiết bị dạy học: Thước thẳng, bảng phụ, PHT - Học liệu: Giáo án, SGK - PHT: 2. Chuẩn bị của học sinh - Chuẩn bị bài trước, 3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Định nghĩa hình thang, hình thang vuông Nắm được Định nghĩa hình thang, hình thang vuông Hiểu được Định nghĩa hình thang, hình thang vuông Vận dụng định lý tổng 4 góc của một tứ giác làm 1 số bài tập về số đo góc.. Hình thang cân Nắm được định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình thang cân Hiểu được định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình thang cân Vận dụng định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình thang cân để tính toán và chứng minh đơn giản III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP * Ổn định lớp:Kiểm tra sĩ số (1’) * Kiểm tra bài cũ (Không kiểm tra) A. KHỞI ĐỘNG HOẠT ĐỘNG 1. MỞ ĐẦU (2’) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Tiết hôm nay ta làm các bài tập về các hình thang, hình thang cân Lắng nghe B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC - C. LUYỆN TẬP HOẠT ĐỘNG 1. LUYỆN TẬP (30’) (1) Mục tiêu: Nhận biết được các tính chất, định nghĩa hình thang, hình thang cân (2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Gợi mở vấn đáp đan xen hoạt động nhóm (3) Hình thức tổ chức hoạt động: Vấn đáp – Trình bày bảng (4) Phương tiện dạy học: PHT, bảng phụ, thước kẻ (5) Sản phẩm: HS vận dụng làm bài tập HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG - Gv gợi mở đề bài Nêu định nghĩa hình thang GV: Sửa chữa, củng cố định nghĩa và chứng minh hình thang. - HS: Tứ giác ABCD là hình thang nếu nó có một cặp cạnh đối song song. Bài tập 1: Xem hình vẽ , hãy giải thích vì sao các tứ giác đã cho là hình thang Giải: Xét tứ giác ABCD. Ta có : ( cặp góc đồng vị) nên AB // CD hay ABCD là hình thang Gv gọi hs lên bảng trình bày lời giải. Gv gọi Hs nhận xét kết quả của bạn GV: Sửa chữa, củng cố các tính chất của hình thang. HS làm theo yêu cầu của GV HS nhận xét Lắng nghe và sửa chữa Bài tập 2: Cho hình thang ABCD ( AB//CD) tính các góc của hình thang ABCD biết : Giải: Vỡ AB // CD. Ta có : và Suy ra : D. VẬN DỤNG, TÌM TÒI, MỞ RỘNG (10’) (1) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức để giải bài tập khó (2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Nêu vấn đề (3) Hình thức tổ chức hoạt động:Vấn đáp (4) Phương tiện dạy học: PHT (5) Sản phẩm: Vận dụng kiến thức đã học vào giải bài tập. Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS Bài tập 3: Tứ giác ABCD có AB = BC và AC là tia phân giác của góc A Chứng minh rằng tứ giác ABCD là hình thang . Giải: Xét nên cân tại B. Mặt khác : (Vì AC là tia ph/ giác) Suy ra : ( cặp góc so le trong) Nên AB // CD hay ABCD là hình thang Gv yêu cầu HS vẽ hình và lên bảng trình bày Gv gọi Hs nhận xét kết quả của bạn GV: Sửa chữa, củng cố các tính chất của hình thang. HS làm theo yêu cầu của GV HS nhận xét Lắng nghe và sửa chữa E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ (1’) Xem lại các bài tập đã giải Nhận xét tiết học Tuần 4: Ngày soạn: 29/9/2020 Tiết 4: Ngày dạy: 2/10/2020 ĐƯỜNG TRUNG BÌNH CỦA TAM GIÁC, HÌNH THANG I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Ôn lại cho HS các kiến thức về đường trung bình của tam giác, hình thang. 2. Kĩ năng: : Rèn luyện cho HS nhận biết được các tính chất, dấu hiệu nhận biết 3. Thái độ: - Có thái độ học tập nghiêm túc, nhiệt tình 4. Định hướng hình thành năng lực - Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, tính toán, tư duy - Năng lực chuyên biệt: Năng lực sử dụng các kí hiệu toán học, các công thức toán học. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Chuẩn bị của giáo viên - Thiết bị dạy học: Thước thẳng, bảng phụ, PHT - Học liệu: Giáo án, SGK - PHT: 2. Chuẩn bị của học sinh - Chuẩn bị bài trước, 3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Đường trung bình của tam giác Nắm được định nghĩa, định lí đường trung bình của tam giác Hiểu được định nghĩa, định lí đường trung bình của tam giác Vận dụng định nghĩa, định nghĩa, định lí đường trung bình của tam giác để tính toán và chứng minh đơn giản Đường trung bình của hình thang Nắm được định nghĩa, định lí đường trung bình của hình thang Hiểu được định nghĩa, định lí đường trung bình của hình thang Vận dụng định nghĩa, định nghĩa, định lí đường trung bình của tam giác để tính toán và chứng minh đơn giản III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP * Ổn định lớp:Kiểm tra sĩ số (1’) * Kiểm tra bài cũ (Không kiểm tra) A. KHỞI ĐỘNG HOẠT ĐỘNG 1. MỞ ĐẦU (2’) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Tiết hôm nay ta làm các bài tập về các phép toán của số tự nhiên. Lắng nghe B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC - C. LUYỆN TẬP HOẠT ĐỘNG 2. LUYỆN TẬP (30’) (1) Mục tiêu: Nhận biết được đường trung bình, tính được độ dài cạnh qua tính chất đường trung bình (2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Gợi mở vấn đáp đan xen hoạt động nhóm (3) Hình thức tổ chức hoạt động: Vấn đáp – Trình bày bảng (4) Phương tiện dạy học: PHT, bảng phụ, thước kẻ (5) Sản phẩm: HS vận dụng làm bài tập Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS Bài tập 1: Cho tam giác ABC vuông tại A có AB = 12cm, BC = 13cm. Gọi M, N là trung điểm của AB, AC . a) Chứng minh MN AB. b) Tính độ dài đoạn MN. Gv cho hs vẽ hình vào vở Nêu cách c/m MNAB . Nêu cách tính độ dài đoạn thẳng MN. để tính MN trước hết ta tính độ dài AC . áp dụng định lý Pi Ta Go ta có AC2 = BC2- AB2 thay có : AC2 = 132 – 122= 169 – 144 = 25 AC = 5 mà MN = AC = 2,5(cm) Bài tập số 2: Cho hình thang ABCD ( AB // CD) M, N là trung điểm của AD và BC cho biết CD = 4cm, MN = 3cm. Tính độ dài đoạn thẳng AB. để tính độ dài đoan thẳng AB ta làm như thế nào ? Gv gọi hs lên bảng trình bày c/m Cho hs nhận xét bài làm của bạn Ta có MN là đường trung bình của hình thang ABCD nên MN = 2MN = AB + CD AB = 2MN – CD = 2. 3 – 4 = 2(cm) D. VẬN DỤNG, TÌM TÒI, MỞ RỘNG (10’) (1) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức để giải bài tập khó (2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Nêu vấn đề (3) Hình thức tổ chức hoạt động:Vấn đáp (4) Phương tiện dạy học: PHT (5) Sản phẩm: Vận dụng kiến thức đã học vào giải bài tập. Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS Bài 1 : Cho hình vẽ. a) Tứ giác BMNI là hình gì ? b) Nếu A = 580 thì các góc của tứ giác BMNI bằng bao nhiêu. Quan sát kĩ hình vẽ rồi cho biết giả thiết của bài toán. Tứ giác BMNI là hình gì ? Còn cách nào khác chứng minh BMNI là hình thang cân nữa không ? Hãy tính các góc của tứ giác BMNI nếu A = 580 Tứ giác BMNI là hình thang cân vì : + Theo hình vẽ ta có : MN là đường trung bình của DADC Þ MN // DC hay MN // BI (vì B ; D ; I ; C) thẳng hàng Þ BMNI là hình thang. + DABC () ; BN là trung tuyến Þ BN = và DADC có MI là đường trung bình (vì AM = MD ; DI = IC) Þ MI = Từ và có BN = MI Þ BMNI là hình thang cân (hình thang có hai đường chéo bằng nhau). b) DABD ( = 900) có BAD = 290 =>ADB = 900 – 290 = 610 => MBD = 610 (vì DBMD cân tại M) Do đó NID =MBD = 610 (theo định nghĩa hình thang cân) Þ BMN=MNI = 1800 – 610 = 1190 E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ (1’) Xem lại các bài tập đã giải Nhận xét tiết học Tuần 5: Ngày soạn: 06/10/2020 Tiết 5: Ngày dạy: 09/10/2020 NHỮNG HẰNG ĐẲNG THỨC ĐÁNG NHỚ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Ôn lại kiến thức về những hằng đẳng thức đáng nhớ. 2. Kĩ năng: : Học sinh vận dụng kiến thức về hằng đẳng thức để vận dụng giải bài tập nhanh 3. Thái độ: - Có thái độ học tập nghiêm túc, nhiệt tình 4. Định hướng hình thành năng lực - Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, tính toán, tư duy - Năng lực chuyên biệt: Năng lực sử dụng các kí hiệu toán học, các công thức toán học. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Chuẩn bị của giáo viên - Thiết bị dạy học: Thước thẳng, bảng phụ, PHT - Học liệu: Giáo án, SGK - PHT: 2. Chuẩn bị của học sinh - Chuẩn bị bài trước, 3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Những hằng đẳng thức đáng nhớ Nắm được công thức các hằng đăng thức Hiểu, khai triển và rút gọn được các hđt đơn giản Vận dụng làm bài tập đơn giãn như tính nhanh, khai triển và rút gọn được các hđt.. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP * Ổn định lớp:Kiểm tra sĩ số (1’) * Kiểm tra bài cũ (Không kiểm tra) A. KHỞI ĐỘNG HOẠT ĐỘNG 1. MỞ ĐẦU (2’) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Tiết hôm nay ta làm các bài tập về các dạng của hẳng đẳng thức. Lắng nghe B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC - C. LUYỆN TẬP HOẠT ĐỘNG 2. LUYỆN TẬP (30’) (1) Mục tiêu: Nhận biết các công thức hằng đẳng thức và áp dụng giải bài tập (2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Gợi mở vấn đáp đan xen hoạt động nhóm (3) Hình thức tổ chức hoạt động: Vấn đáp – Trình bày bảng (4) Phương tiện dạy học: PHT, bảng phụ, thước kẻ (5) Sản phẩm: HS vận dụng làm bài tập Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS Bài 1. Khai triển các hằng đẳng thức a. b. c. Bài 2. Viết các biểu thức dưới đây thành bình phương (15’) a. b. c. d. e. f. Bài 3.Viết các biểu thức sau dưới dạng bình phương của một tổng hoặc một hiệu: a. x2 + 2x +1 = (x + 1) 2 b. x2 – x + = x2 –2 .. x + () 2 = (x -)2 c.25a2+ 4b2 –20 ab = (5a)2 – 2.5a.2b+(2b)2 = (5a -2b)2 d. 9x2 +6xy +y2 = (3x)2 – 2.3x.y +y2 = (3x –y)2 Bài 4. Khai triển biểu thức sau : a. (2x – 3)3 = (2x)3 – 3.(2x)2.3+ 3.2x.32 - 33 = 8x3 – 36x2 + 54x – 27 b. (x – 2y)3= ()3 – 3.()2.2y+ 3..2y2 – (2y)3 =x3 – y + y2 – 8y3 c. (2x +y)3= (2x)3 – 3.(2x)2.y+ 3.2x.y2 - y3 = 8x3 – 12x2.y + 6xy2 –y3 d.(x +4)3 = ()3 – 3.(x)2.4+ 3.x.42 - 43 = x3 – 3x2 + 24x – 64 - GV đặt câu hỏi yêu cầu HS trả lời lên bảng. - Cho HS nhận xét bài làm - Gv nhận xét - GV đặt câu hỏi yêu cầu HS trả lời lên bảng. - Hướng dẫn các HS yếu - Gọi đại diện các nhóm trình bày - Cho HS nhận xét bài làm - Gv nhận xét và hoàn chỉnh bài toán - GV đặt câu hỏi yêu câu HS trả lời - Gv nhận xét và hoàn chỉnh bài toán - GV đặt câu hỏi yêu câu HS trả lời - Gv nhận xét và hoàn chỉnh bài toán - Lắng nghe hướng dẫn và lên bảng trình bày - Nhận xét bài làm của bạn - Ghi chép sửa chữa - Lắng nghe hướng dẫn và lên bảng trình bày - Lên bảng trình bày - Nhận xét bài làm của bạn - Ghi chép sửa chữa - Lắng nghe hướng dẫn và lên bảng trình bày - Nhận xét bài làm của bạn - Ghi chép sửa chữa - Lắng nghe hướng dẫn và lên bảng trình bày - Nhận xét bài làm của bạn - Ghi chép sửa chữa D. VẬN DỤNG, TÌM TÒI, MỞ RỘNG (10’) (1) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức để giải bài tập khó (2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Nêu vấn đề (3) Hình thức tổ chức hoạt động:Vấn đáp (4) Phương tiện dạy học: PHT (5) Sản phẩm: Vận dụng kiến thức đã học vào giải bài tập. Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS Bài 5. Tính giá trị của biểu thức a. x3 + 12x2 +48x + 64 tại x = 6 x3 + 12x2 +48x + 64 = (x+4)3 Tại x = 6 giá trị của biểu thức là (6+4)3 = 103 = 1000 b. x3 -6x2 12x -8 tại x = 22 x3 -6x2 12x -8 = (x- 2)3 Tại x = 22 giá trị của biểu thức là (22-2)3 = 203 = 8000 - GV đặt câu hỏi yêu câu HS trả lời - Gv nhận xét và hoàn chỉnh bài toán - Lắng nghe hướng dẫn và lên bảng trình bày - Nhận xét bài làm của bạn - Ghi chép sửa chữa E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ (1’) Xem lại các bài tập đã giải Nhận xét tiết học Tuần 6: Ngày soạn: 14/10/2020 Tiết 6: Ngày dạy: 16/10/2020 NHỮNG HẰNG ĐẲNG THỨC ĐÁNG NHỚ (tt) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Ôn lại kiến thức về những hằng đẳng thức đáng nhớ. 2. Kĩ năng: : Học sinh vận dụng kiến thức về hằng đẳng thức để vận dụng giải bài tập nhanh 3. Thái độ: - Có thái độ học tập nghiêm túc, nhiệt tình 4. Định hướng hình thành năng lực - Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, tính toán, tư duy - Năng lực chuyên biệt: Năng lực sử dụng các kí hiệu toán học, các công thức toán học. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Chuẩn bị của giáo viên - Thiết bị dạy học: Thước thẳng, bảng phụ, PHT - Học liệu: Giáo án, SGK - PHT: 2. Chuẩn bị của học sinh - Chuẩn bị bài trước, 3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Những hằng đẳng thức đáng nhớ Nắm được công thức các hằng đăng thức Hiểu, khai triển và rút gọn được các hđt đơn giản Vận dụng làm bài tập đơn giãn như tính nhanh, khai triển và rút gọn được các hđt.. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP * Ổn định lớp:Kiểm tra sĩ số (1’) * Kiểm tra bài cũ (Không kiểm tra) A. KHỞI ĐỘNG HOẠT ĐỘNG 1. MỞ ĐẦU (2’) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Tiết hôm nay ta làm các bài tập về các dạng của hẳng đẳng thức. Lắng nghe B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC - C. LUYỆN TẬP HOẠT ĐỘNG 2. LUYỆN TẬP (30’) (1) Mục tiêu: Nhận biết các công thức hằng đẳng thức và áp dụng giải bài tập (2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Gợi mở vấn đáp đan xen hoạt động nhóm (3) Hình thức tổ chức hoạt động: Vấn đáp – Trình bày bảng (4) Phương tiện dạy học: PHT, bảng phụ, thước kẻ (5) Sản phẩm: HS vận dụng làm bài tập Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS * Bài 1: Chứng minh : (10b + 5)2 = 100b.(b + 1) + 25 Biến đổi vế trái : (10b + 5)2 = (10b)2 + 2.10b.5 + 52 = 100b2 + 100b+ 25 = 100b(b + 1) + 25 = Vế phải Đẳng thức được chứng minh * Bài 2 Biến các tổng sau thành tích : A = (x + 2)2 - 2( x + 2)y + y2 B = - z2 + z - + 49 C = 16x2 – 8x + 1 Bài làm A = ( x + 2) 2 - 2.(x + 2).y + (y)2 = (x + 2 - y )2 B = - [(z2 - z + ) - 49 ] = - [(z - 2.z + ()2 - 72 ] = - [(z - )2 - 72] = - [(z - + 7 )( z - - 7)] = - (z + )(z - ) C = (4x)2 - 2(4x).1 + 12 C = ( 4x - 1)2 * Bài 3 Rút gọn các biểu thức sau : P = (2x + 3y)2 - (2x + 3y)2 Q = (3x + 1)2 + (3x + 1)(3x - 1) Bài làm P = 4x2 + 2.2x.3y + 9y2 - (4x2 - 2.2x.3y + 9y2) Q = (9x2 + 2.3x + 1) + ((3x)2 - 12) - GV đặt câu hỏi yêu cầu HS trả lời lên bảng. - Cho HS nhận xét bài làm - Gv nhận xét GV đặt câu hỏi yêu cầu HS trả lời lên bảng. - Hướng dẫn các HS yếu - Gọi đại diện các nhóm trình bày - Cho HS nhận xét bài làm - Gv nhận xét và hoàn chỉnh bài toán - GV đặt câu hỏi yêu câu HS trả lời - Gv nhận xét và hoàn chỉnh bài toán - Lắng nghe hướng dẫn và lên bảng trình bày - Nhận xét bài làm của bạn - Ghi chép sửa chữa - Lắng nghe hướng dẫn và lên bảng trình bày - Lên bảng trình bày - Nhận xét bài làm của bạn - Ghi chép sửa chữa - Lắng nghe hướng dẫn và lên bảng trình bày - Nhận xét bài làm của bạn - Ghi chép sửa chữa D. VẬN DỤNG, TÌM TÒI, MỞ RỘNG (10’) (1) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức để giải bài tập khó (2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Nêu vấn đề (3) Hình thức tổ chức hoạt động:Vấn đáp (4) Phương tiện dạy học: PHT (5) Sản phẩm: Vận dụng kiến thức đã học vào giải bài tập. Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS * Bài 4 Tính : ( a + b + c )2 * c1 : áp dụng nhân đa thức với đa thức và thu gọn * c2 : tách (a + b + c)2 = [(a +b) + c]2 - GV đặt câu hỏi yêu câu HS trả lời - Gv nhận xét và hoàn chỉnh bài toán - Lắng nghe hướng dẫn và lên bảng trình bày - Nhận xét bài làm của bạn - Ghi chép sửa chữa E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ (1’) Xem lại các bài tập đã giải Nhận xét tiết học Tuần 7: Ngày soạn: 22/10/2020 Tiết 7: Ngày dạy: 24/10/2020 ĐƯỜNG TRUNG BÌNH CỦA TAM GIÁC, HÌNH THANG I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Ôn lại cho HS các kiến thức về đường trung bình của tam giác, hình thang. 2. Kĩ năng: : Rèn luyện cho HS nhận biết được các tính chất, dấu hiệu nhận biết 3. Thái độ: - Có thái độ học tập nghiêm túc, nhiệt tình 4. Định hướng hình thành năng lực - Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, tính toán, tư duy - Năng lực chuyên biệt: Năng lực sử dụng các kí hiệu toán học, các công thức toán học. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Chuẩn bị của giáo viên - Thiết bị dạy học: Thước thẳng, bảng phụ, PHT - Học liệu: Giáo án, SGK - PHT: 2. Chuẩn bị của học sinh - Chuẩn bị bài trước, 3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Đường trung bình của tam giác Nắm được định nghĩa, định lí đường trung bình của tam giác Hiểu được định nghĩa, định lí đường trung bình của tam giác Vận dụng định nghĩa, định nghĩa, định lí đường trung bình của tam giác để tính toán và chứng minh đơn giản Đường trung bình của hình thang Nắm được định nghĩa, định lí đường trung bình của hình thang Hiểu được định nghĩa, định lí đường trung bình của hình thang Vận dụng định nghĩa, định nghĩa, định lí đường trung bình của tam giác để tính toán và chứng minh đơn giản III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP * Ổn định lớp:Kiểm tra sĩ số (1’) * Kiểm tra bài cũ (Không kiểm tra) A. KHỞI ĐỘNG HOẠT ĐỘNG 1. MỞ ĐẦU (2’) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Tiết hôm nay ta làm các bài tập về các phép toán của số tự nhiên. Lắng nghe B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC - C. LUYỆN TẬP HOẠT ĐỘNG 2. LUYỆN TẬP (30’) (1) Mục tiêu: Nhận biết được đường trung bình, tính được độ dài cạnh qua tính chất đường trung bình (2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Gợi mở vấn đáp đan xen hoạt động nhóm (3) Hình thức tổ chức hoạt động: Vấn đáp – Trình bày bảng (4) Phương tiện dạy học: PHT, bảng phụ, thước kẻ (5) Sản phẩm: HS vận dụng làm bài tập Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS Bài tập số 3: Cho tam giác ABC. Trên cạnh AB lấy hai điểm M, N sao cho AM = MN = NB. Từ M và N kẻ các đường thẳng song song với BC, chúng cắt AC tại E và F. Tính độ dài các đoạn thẳng NF và BC biết ME = 5cm. Hs: Do MA = MN và ME // NF nên EA = EF do đó ME là đường trung bình của tam giác ANF ME = NF NF = 2ME = 2. 5 = 10(cm). Vì NF // BC và NM = NB nên EF = FC do đó NF là đường trung bình của hình thang MECB từ đó ta có NF = (ME + BC) BC = 2NF - ME = 2.10 - 5 = 15 ? So sánh ME và NF. - Để tính BC ta phải làm như thế nào? - Gv gọi hs trình bày cách c/m - Gv chốt lại cách làm sử dụng đường trung bình của tam giác và của hình thang HS trả lời câu hỏi của GV HS vẽ hình bài 3 - Hs nhận xét bài làm của bạn. D. VẬN DỤNG, TÌM TÒI, MỞ RỘNG (10’) (1) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức để giải bài tập khó (2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Nêu vấn đề (3) Hình thức tổ chức hoạt động:Vấn đáp (4) Phương tiện dạy học: PHT (5) Sản phẩm: Vận dụng kiến thức đã học vào giải bài tập. Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS Bài 1 : Cho hình vẽ. a) Tứ giác BMNI là hình gì ? b) Nếu A = 580 thì các góc của tứ giác BMNI bằng bao nhiêu. Quan sát kĩ hình vẽ rồi cho biết giả thiết của bài toán. Tứ giác BMNI là hình gì ? Còn cách nào khác chứng minh BMNI là hình thang cân nữa không ? Hãy tính các góc của tứ giác BMNI nếu A = 580 Tứ giác BMNI là hình thang cân vì : + Theo hình vẽ ta có : MN là đường trung bình của DADC Þ MN // DC hay MN // BI (vì B ; D ; I ; C) thẳng hàng Þ BMNI là hình thang. + DABC () ; BN là trung tuyến Þ BN = và DADC có MI là đường trung bình (vì AM = MD ; DI = IC) Þ MI = Từ và có BN = MI Þ BMNI là hình thang cân (hình thang có hai đường chéo bằng nhau). b) DABD ( = 900) có BAD = 290 =>ADB = 900 – 290 = 610 => MBD = 610 (vì DBMD cân tại M) Do đó NID =MBD = 610 (theo định nghĩa hình thang cân) Þ BMN=MNI = 1800 – 610 = 1190 E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ (1’) Xem lại các bài tập đã giải Nhận xét tiết học Tuần 8: Ngày soạn: 28/10/2020 Tiết 8 Ngày dạy: 30/10/2020 PHÂN TÍCH ĐA THỨC THÀNH NHÂN TỬ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Ôn lại cho HS các kiến thức về các pp phân tích đa thức thành nhân tử. 2. Kĩ năng: áp dụng hai phương pháp: đặt nhân tử chung và dùng hằng đẳng 3. Thái độ: - Có thái độ học tập nghiêm túc, nhiệt tình 4. Định hướng hình thành năng lực - Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, tính toán, tư duy - Năng lực chuyên biệt: Năng lực sử dụng các kí hiệu toán học, các công thức toán học. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Chuẩn bị của giáo viên - Thiết bị dạy học: Thước thẳng, bảng phụ, PHT - Học liệu: Giáo án, SGK - PHT: 2. Chuẩn bị của học sinh - Chuẩn bị bài trước, 3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Phân tích đa thức thành nhân tử Biết đặt nhân tử chung và hằng đẳng thức để đưa đa thức thành nhân tử Tách một hạng tử thành nhiều hạng tử hoặc thêm bớt cùng một hạng tử để dễ dàng hơn Vận dụng làm một số bài tập đơn giản III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP * Ổn định lớp:Kiểm tra sĩ số (1’) * Kiểm tra bài cũ (Không kiểm tra) A. KHỞI ĐỘNG HOẠT ĐỘNG 1. MỞ ĐẦU (2’) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Tiết hôm nay ta làm các bài tập về các phép toán của số tự nhiên. Lắng nghe B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC - C. LUYỆN TẬP HOẠT ĐỘNG 2. LUYỆN TẬP (30’) (1) Mục tiêu: Nhận biết được đường trung bình, tính được độ dài cạnh qua tính chất đường trung bình (2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Gợi mở vấn đáp đan xen hoạt động nhóm (3) Hình thức tổ chức hoạt động: Vấn đáp – Trình bày bảng (4) Phương tiện
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_dai_so_lop_6_chuong_trinh_ca_nam_nam_hoc_2020_2021_d.docx