Giáo án Đại số Lớp 6 - Chương trình cả năm - Nguyễn Thị Duyên

Giáo án Đại số Lớp 6 - Chương trình cả năm - Nguyễn Thị Duyên

I. Mục tiêu:

 - HS biết được tập hợp các số tự nhiên, nắm được quy ước về thứ tự trong tập hợp số tự nhiên, biết biểu diễn một số tự nhiên trên trục số, điểm biểu diễn số nhỏ nằm bên trái điểm biểu diễn số lớn hơn.

 - HS phân biệt được các tập N và N*, biết được các kí hiệu , , biết viết một số tự nhiên liền trước và liền sau một số.

 - Rèn cho HS tính chính xác khi sử dụng kí hiệu

II. Phương pháp dạy học:

 Phương pháp gợi mở vấn đáp đan xen hoạt động nhóm.

III. Chuẩn bị của GV và HS:

 GV: SGK, SBT .

 HS: Dụng cụ học tập: Thước thẳng

IV. Tiến trình bài học:

* Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ.

HS1: - Cho ví dụ một tập hợp

 - Viết bằng kí hiệu

 - Lấy một phần tử thuộc và không thuộc tập hợp trên, viết bàng kí hiệu.

HS2: Viết tập hợp các số tự nhiên lớn hơn 3 và nhỏ hơn 10 bằng hai cách

 

doc 234 trang huongdt93 07/06/2022 2180
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 6 - Chương trình cả năm - Nguyễn Thị Duyên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUầN 1	
Ngày soạn: 
Ngày dạy : 
	Chương I :
 ôN TậP Và Bổ TúC Về Số Tự NHIÊN
Tiết 1 : Tập hợp. Phần tử của tập hợp
I. Mục tiêu
- Học sinh được làm quen với khái niệm tập hợp bằng cách lấy các ví dụ về tập hợp, nhận biết được một số đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước.
	- Biết viết một tập hợp theo diễn đạt bằng lời của bài toán, biết sử dụng kí hiệu thuộc và không thuộc .
	- Rèn cho HS tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết một tập hợp.
II. Phương pháp dạy học :
	Phương pháp gợi mở vấn đáp đan xen hoạt động nhóm.
III. Chuẩn bị của GV và HS :
	GV: SGK, SBT ...
 	HS: Dụng cụ học tập
IV. Tiến trình bài học :
* Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ
* Hoạt động 2: Các ví dụ
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
- Cho HS quan sát Hình1 SGK.
? Kể tên đồ vật trên đó.
- Giới thiệu về tập hợp như Các ví dụ SGK
- Lấy ví dụ minh hoạ tương tự như SGK
1. Các ví dụ:( SGK/4 )
* Hoạt động 3: Cách viết. Các kí hiệu
- Giới thiệu cách viết tập hợp A:
- Tập hợp A có những phần tử nào ?
- Số 5 có phải phần tử của A không ? Lấy ví dụ một phần tử không thuộc A.
- Viết tập hợp B các gồm các chữ cái a, b, c. 
- Tập hợp B gồm những phần tử nào ? Viết bàng kí hiệu
- Lấy một phần tử không thuộc B. Viết bằng kí hiệu.
- Đưa nội dung bài tập 3 lên bảng phụ.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Lưu ý HS: 2 phần tử cách nhau bởi (;) hoặc (,) (giải thích tầm quan trọng) 
- Giới thiệu cách viết tập hợp bằng cách chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp.
- Lưu ý HS trong cách viết này: x là 
- Có thể dùng sơ đồ Ven:
* Củng cố :
- Yêu cầu HS hoạt động nhóm làm ; 
- HS làm bài tập 1:SGK/6
- Không. 
- 10 A ....
B = 
- Phần tử a, b, c
a B....
- d B
- Một HS lên bảng trình bày.
Nhóm 1 : Làm 
Nhóm 2 : Làm 
- Đại diện nhóm lên bảng trình bày.
- 1 HS lên bảng trình bày.
2. Cách viết. Các kí hiệu
* Ví dụ: Tập hợp A các số tự nhiên nhỏ hơn 4:
A = hoặc 
A = 
Các số 0 ; 1 ; 2 ; 3 là các phần tử của A. 
* Kí hiệu:
1 A, đọc là 1 thuộc A hoặc 1 là phần tử của A; 
5 A, đọc là 5 không thuộc A hoặc 5 không là phần tử của A.
Bài tập 3: SGK/6.
 a B ; x B, b A, b A
* Chú ý: SGK
* Ví dụ: Ta có thể viết tập hợp bằng cách chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử:
A = 
Bài Tập 1: ( SGK/6)
Cách 1: 
 A =
Cách 2: 
 A = 
* Hoạt động 4: Hướng dẫn học ở nhà
	- Học bài theo SGK
	- Nắm chắc cách viết, kí hiệu về tập hợp.
- Làm các bài tập 2 ; 4 ; 5: SGK/6.
*rút kinh nghiệm:
Ngày soạn :
Ngày dạy :
Tiết 2: Tập hợp các số tự nhiên
I. Mục tiêu :
	- HS biết được tập hợp các số tự nhiên, nắm được quy ước về thứ tự trong tập hợp số tự nhiên, biết biểu diễn một số tự nhiên trên trục số, điểm biểu diễn số nhỏ nằm bên trái điểm biểu diễn số lớn hơn.
	- HS phân biệt được các tập N và N*, biết được các kí hiệu , , biết viết một số tự nhiên liền trước và liền sau một số.
	- Rèn cho HS tính chính xác khi sử dụng kí hiệu
II. Phương pháp dạy học :
	Phương pháp gợi mở vấn đáp đan xen hoạt động nhóm.
III. Chuẩn bị của GV và HS :
	GV: SGK, SBT ...
 	HS: Dụng cụ học tập : Thước thẳng
IV. Tiến trình bài học :
* Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ.
HS1:	- Cho ví dụ một tập hợp
	- Viết bằng kí hiệu
	- Lấy một phần tử thuộc và không thuộc tập hợp trên, viết bàng kí hiệu.
HS2: Viết tập hợp các số tự nhiên lớn hơn 3 và nhỏ hơn 10 bằng hai cách
* Hoạt động 2: Tập hợp N và tập hợp N*
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
- Hãy lấy ví dụ về số tự nhiên ?
- Giới thiệu về tập hợp số tự nhiên
- Biểu diễn tập hợp số tia nhiên trên tia số như thế nào ?
- Giới thiệu về tập hợp N*:
- Điền vào ô vuông các kí hiệu ;:
- Nói cách biểu diễn số tự nhiên trên tia số
5 N 5N*
0 N 0 N*
1. Tập hợp N và tập hợp N*
* Tập hợp các số tự nhiên được kí hiệu là N:
N = 
* Tập hợp các số tự nhiên khác 0 kí hiệu N*:
N* = 
* Hoạt động 3: Thứ tự trong tập số tự nhiên
- Yêu cầu học sinh đọc thông tin trong SGK các mục a, b, c, d, e. Nêu quan hệ thứ tự trong tập N.
- Viết tập hợp 
A = 
bằng cách liệt kê các phần tử.
- Yêu cầu HS làm 
- Yêu cầu HS hoạt động nhóm làm bài tập 6, 8.
- Quan hệ lớn hơn, nhỏ hơn
- Quan hệ bắc cầu
- Quan hệ liền trước, liền sau
A = 
- 1 HS lên bảng trình bày.
- Nhóm 1 làm bài 6.
- Nhóm 2 làm bài 8.
- Đại diện nhóm lên bảng trình bày.
2. Thứ tự trong tập số tự nhiên: ( SGK/7 ).
28; 29; 30
99; 100; 101.
Bài tập 6: SGK/7
a. 17; 18
 99; 100
 a; a + 1
b. 34; 35
 999; 1000
 b – 1; b
Bài tập 8: SGK/8
* Hoạt động 4: Hướng dẫn học ở nhà
	- Học bài theo SGK
	- Làm các bài tập còn lại trong SGK
	- Làm bài tập 14; 15 SBT.
Rút kinh nghiệm:
 .
Ngày soạn : 
Ngày dạy :
 Tiết 3: Ghi số tự nhiên
I. Mục tiêu :
	- HS hiểu thế nào là hệ thập phân, phân biệt được số và chữ số trong hệ thập phân. Nhận biết được giá trị của mỗi chữ số thay đổi theo vị trí
	- Biết đọc và viết các chữ số La mã không quá 30
	- Thấy được ưu điểm của hệ thập phân trong cách đọc và ghi số tự nhiên.
II. Phương pháp dạy học:
	Phương pháp gợi mở vấn đáp đan xen hoạt động nhóm.
III. Chuẩn bị của GV và HS:
	GV: - Bảng ghi sẵn các số La mã từ 1 đến 30 ( bảng phụ ) ; bài tập 11.
	HS: 
IV. Tiến trình bài học :
* Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ.
	HS1:	- Viết tập hợp N và N*
	- Làm bài tập 7: SGK/8
	HS2: 	- Viết tập hợp A các số tự nhiên không thuộc N*
	- Viết tập hợp B các số tự nhiên không lớn hơn 6 bàng hai cách
* Hoạt động 2: Số và chữ số
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
- Cho ví dụ một số tự nhiên.
- Người ta dùng mấy chữ số để viết các số tự nhiên ?
- Một số tự nhiên có thể có mấy chữ số ?
- Yêu cầu HS đọc chú ý SGK.
* Củng cố:
- Đưa nội dung bài tập 11 lên bảng phụ.
- Ví dụ: 0; 53; 99; 1208 ....
- Dùng 10 chữ số 0 ; 1 ; 2 ; 3 ;...; 9
- Có thể có 1 hoặc 2 hoặc nhiều chữ số
- Làm bài tập 11b SGK vào bảng phụ.
1. Số và chữ số
- Với 10 chữ số tag hi được mọi số tự nhiên.
- Mỗi số tự nhiên có thể có một, ha, ba, chữ số.
* Chú ý: SGK/9.
* Hoạt động 3: Hệ thập phân
- Đọc mục 2 SGK
- Nhắc lại:
+ Với 10 chữ số 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9 ta ghi được mọi số tự nhiên theo nguyên tắc một đơn vị của mỗi hàng gấp 10 lần đơn vị của hàng thấp hơn liền sau.
+ Cách ghi số nói trên là cách ghi số trong hệ thập phân.
+ Trong hệ thập phân mỗi chữ số trong một số ở những vị trí khác nhau thì có những giá trị khác nhau.
* Củng cố :
- HS làm ? 
- HS đọc 
- Làm ? : 
99 ; 987
2. Hệ thập phân
 = a.10 + b
 = a.100 + b.10 + c
* Hoạt động 4: Chú ý – Cách ghi số La mã
- Giới thiệu cách ghi số La mã. Cách đọc
- Đọc các số La mã:XIV ; XXVII ; XXIX
- Viết các số sau bằng số La mã: 26 ; 28.
GV chia mỗi bàn 1 nhóm trả lời các câu hỏi :
? Viết các số La Mã từ 11 – 30
GV đưa nội dung bảng ghi sẵn các số La mã từ 1 đến 30.
- HS làm bài tập 12 ; 14 : SGK/10
- Đọc: 14 ; 27 ; 29
- Viết: XXVI ; XXVIII
- Đại diện 2 nhóm lên bảng trình bày, các nhóm khác nhận xét.
- HS đọc.
- 2 HS lên bảng trình
3. Chú ý – Cách ghi số La mã: ( SGK/9-10 )
Bài tập 12: SGK/10
Bài tập: 14: SGK/10
* Hoạt động 5: Hướng dẫn các bài tập về nhà
	- Về nhà học bài.
	- Nắm chắc các nội dung đã học.
- Làm bài tập 13 ; 14 ; 15 SGK
	- Làm bài 23 ; 24 ; 25 ; 28 SBT
*Rút kinh nghiệm:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tuần 2
Ngày soạn 
Ngày dạy : 
Tiết 4: Số phần tử của một tập hợp. Tập hợp con.
I. Mục tiêu :
	- Học sinh hiểu được một tập hợp có thể có một, nhiều phân tử, có thể có vô số phần tử, cũng có thể không có phần tử nào, hiểu được khái niệm tập hợp con, hai tập hợp bằng nhau.
	- Biết tìm số phần tử của tập hợp, biết kiểm tra một tập hợp có phải là tập hợp con của một tập hợp không.
	- Biết sử dụng đúng kí hiệu .
	- Rèn luyện tính chính xác khi sử dụng các kí hiệu 
II. Phương pháp dạy học:
	Phương pháp đặt và giải quyết vấn đề đan xen hoạt động nhóm.
III. Chuẩn bị của GV và HS:
 GV: Bảng phụ ghi nội dung bài tập.
 HS : Ôn tập các kiến thức cũ.
IV. Tiến trình bài học:
* Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ:
HS1: - Làm bài tập 14: SGK/10
	ĐS: 210 ; 201 ; 102 ; 120 
	HS2: - Viết giá trị của số trong hệ thập phân
	 - Làm bài tập 23: SBT/6 ( Cho HS khá giỏi)
	ĐS: 	a. Tăng gấp 10 lần
	b. Tăng gấp 10 lần và thêm 2 đơn vị	
* Hoạt động 2: Số phần tử của một tập hợp
Hoạt động của GV
Hoạt đông của HS
Nội dung ghi bảng
- HS đọc SGK
- Hãy tìm hiểu các tập hợp A, B, C, N. Mỗi tập hợp có mấy phần tử ?
- HS làm 
- HS làm 
- Giới thiệu: Nếu gọi tập hợp A các số tự nhiên x mà x + 5 = 2 thì tập hợp A không có phần tử nào.Ta gọi A là tập hợp rỗng. Kí hiệu .
- Vậy một tập hợp có thể có mấy phần tử ?
* Củng cố:
- HS làm bài tập 17
- HS đọc và trả lời các câu hỏi.
- Tập hợp A có 1 phần tử
- Tập hợp B có 2 phần tử
- Tập hợp C có 100 phần tử
- Tập hợp N có vô số phần tử
- HS đứng tại chỗ trả lời.
- Không có số tự nhiên x nào mà x + 5 = 2.
- Một tập hợp có thể có một phần tử, có nhiều phần tử, có vô số phần tử, cũng có thể không có phần tử nào.
1. Số phần tử của một tập hợp.
Cho các tập hợp :
- Tập hợp A có 1 phần tử
- Tập hợp B có 2 phần tử
- Tập hợp C có 100 phần tử
- Tập hợp N có vô số phần tử
* Chú ý : 
- Tập hợp không có phần tử nào gọi là tập hợp rỗng. - Tập hợp rỗng kí hiệu .
* Kết luận : SGK/12
* Bài tập 17: SGK/13
a. A = có 21 phần tử b. Tập hợp B không có khần tử nào, B = 
* Hoạt động 3 : Tập hợp con
- GV cho hình vẽ sau lên bảng.
- Hãy viết các tập hợp E và F.
- Nhận xét gì về quan hệ giữa hai tập hợp E và F ?
- Mọi phần tử của tập hợp E đều là phần tử của tập hợp F ta nói tập hợp E là tập hợp con của tập hợp F.
- Vậy khi nào tập hợp A là tập hợp con của tập hợp B.
- Giới thiệu khái niệm tập con như SGK
- Cho HS thảo luận nhóm ?3
- Giới thiệu hai tập hợp bằng nhau
- Nếu A B và
 B A thì ta nói hai tập A và B bằng nhau. kí hiệu:
A = B. 
- GV đưa nội dung bài tập 20 lên bảng phụ . 
- Cho HS làm bài tập 20
- Mọi phần tử của E đều là phần tử của F
- Một số nhóm thông báo kết quả:
- Nếu mọi phần tử của tập hợp A đều thuộc tập hợp B thì tập hợp A là tập hợp con của tập hợp B. Kí hiệu: A B.
- Đại diện một nhóm lên trình bày
- 1 HS lên bảng trình bày.
2. Tập hợp con
* Ví dụ :
* Định nghĩa : SGK/13.
?3 M A ; M B
 A B ; B A 
* Chú ý: SGK/13
Bài tập 20: SGK/13
a)15 A ; 
b) ;
c) 
* Hoạt động 4: Hướng dẫn học ở nhà
	- Về nhà học bài
	- Làm các bài tập 16, 18, 19: SGK/13
	- Bài tập 33, 34, 35, 36, 38: SBT/7-8.
Rút kinh nghiệm:
------------------------------------------------------------------------------
 Ngày soạn : 
Ngày dạy :
Tiết 5: Luyện tập
I. Mục tiêu
	- Học sinh được củng cố khái niệm tập hợp, phần tử của tập hợp, tập hợp số tự nhiên.
	- Vận dụng được các tính chất, quan hệ giữa các số vào làm bài tập.
	- Rèn kĩ năng viết tập hợp, viết tập hợp con của một tập hợp cho trước, sử dụng đúng, chính xác các ký hiệu . 
	- Có ý thức ôn tập, củng cố kiến thức thường xuyên.
II. Phương pháp dạy học :
	Phương pháp đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm.
III. Chuẩn bị của GV và HS :
	GV: Bảng phụ ghi bài tập 25
	HS: Ôn tập các kiến thức cũ.
IV. Tiến trình bài học :
* Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ
	HS1: 	- Một tập hợp có thể có mấy phần tử ?
	- Viết tập hợp M các số tự nhiên lớn hơn 6 và nhỏ hơn 11 bằng hai cách. Tập M có mấy phần tử ?
	HS2: 	- Trả lời câu hỏi bài tập 18. SGK
	- Cho tập hợp H = . Hãy viết tất cả các tập hợp có một phần tử, hai phần tử là tập con của H.
* Hoạt động 2: Luyện tập.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
- Yêu cầu hs đọc thông tin trong bài 21 và làm tiếp theo cá nhân
- HS đọc đề.
- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm.
Yêu cầu:
- Nêu công thức tổng quát tính số phần tử của tập hợp các số chẵn từ số chẵn a đến số chẵn b ( a < b )
- Các số lẻ từ số lẻ m đến số lẻ n ( m < n ).
- Tính số phần tử của tập hợp D, E.
- HS đọc đề
- HS làm bài
- HS làm bài tập 24
- GV đưa nội dung bài tập 25 lên bảng phụ.
- Yêu cầu HS làm bài
- HS đọc đề bài bài 42. SBT
- GV hướng dẫn sơ lược cách giải
- Một HS lên bảng trình bày
- HS lớp làm, so sánh và nhận xét
- Đại diện một nhóm lên bảng trình bày
- Các nhóm khác so sánh và nhận xét
- 2 HS lên bảng trình bày. 
- 1 HS lên bảng trình bày bài tập 24. SGK
- 1 HS lên bảng.
- HS đọc đề
- Suy nghĩ cách giải.
* Dạng 1: Tìm số phần tử của một số cho trước.
Bài tập 21: SGK/14
B = có 99 – 10 + 1 = 90 phần tử.
* Tổng quát: SGK/14.
Bài tập 23: SGK/14
D = có 
(99 – 21):2 + 1 = 40 phần tử.
E = có 
(96-32) : 2 + 1 = 33 phần tử.
* Dạng 2: Viết tập hợp – Viết một số tập hợp con của tập hợp cho trước.
Bài tập 22: SGK/14
a. C = 
b. L = 
c. A = 
d. D = 
Bài tập 24: SGK/14
A N ; B N ; N*N
* Dạng 3: Bài toán thực tế.
Bài tập 25: SGK/14
Bài tập 42: SBT/8
Từ 1 đến 9 phải viết 9 chữ số
Từ 10 đến 99 phải viết
 90.2 = 180 chữ số
Trang 100 phải viết 3 chữ số
Vậy Tâm phải viết:
9 + 180 + 3 = 192 chữ số.
* Hoạt động 3: Hướng dẫn học ở nhà
	- Học bài ôn lại các bài đã học
	- Xem lại các bài tập đã chữa.
	- Làm tiếp các bài tập 37 ; 38 ; 39 ; 40: SBT/8.
Rút kinh nghiệm
 ..
---------------------------------------------------------
Ngày soạ
Ngày dạy : 
Tiết 6: Phép cộng và phép nhân
I. Mục tiêu :
	- Học sinh nắm vững các tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng và phép nhân các số tự nhiên; tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng; biết phát biểu và viết dạng tổng quát của các tính chất ấy.
	- HS biết vận dụng các tính chất trên vào tính nhẩm, tính nhanh
	- Biết vận dụng hợp lí các tính chất của phép cộng và phép nhân vào giải toán.
II. Phương pháp dạy học :
	Phương pháp đặt và giải quyết vấn đề đan xen với hoạt động nhóm.
III. Chuẩn bị của GV và HS :
	GV: 	- Bảng tính chất của phép cộng và phép nhân (bảng phụ )	
	- Bảng phụ ghi nội dung ? 1 và ? 2 
IV. Tiến trình bài học :
* Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ
	Tính chu vi của một sân hình chữ nhật có chiều dài là 32m, chiều rộng là 25m.
	ĐS: ( 32 + 25) x 2 = 114 (m)
* Hoạt động 2: Tổng và tích hai số tự nhiên
Hoạt động của GV
Hoạt đông của HS
Nội dung ghi bảng
- Từ phần KTBC giáo viên giới thiệu thành phần phép tính cộng và nhân như SGK.
- GV đưa nội dung
 ? 1 lên bảng phụ.
- HS đứng tại chỗ trả lời. 
- Vận dụng làm bài tập 30(a).
? 1 
a
12
21
1
b
5
0
48
15
a+b
a.b
0
- 1 HS lên bảng trình bày
- HS cả lớp so sánh và nhận xét
1. Tổng và tích hai số tự nhiên
? 2 
a. Tích của một số với số 0 thì bằng 0
b. Nếu tích của hai thừa số mà bằng 0 thì có ít nhất một thừa số bằng 0 
Bài tập 30a: SGK/17. 
a. (x - 34).15 = 0 
=> x - 34 = 0
 x = 0 + 34
 x = 34.
* Hoạt động 3: Tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên
- GV đưa nội dung bảng tính chất phép cộng và phép nhân. 
- Phép cộng số tự nhiên có tính chất gì? Phát biểu các tính chất đó.
- Yêu cầu HS làm ?3 
phần a
- Phép nhân số tự nhiên có tính chất gì? Phát biểu các tính chất đó.
- Yêu cầu HS làm ?3 
phần b
- Có tính chất nào liên quan tới cả phép cộng và phép nhân ? Phát biểu tính chất đó.
- Yêu cầu HS làm ?3 
phần c
* Củng cố
- Yêu cầu HS làm bài tập 26
- Đọc đề
- Tóm tắt bài toán.
- Muốn đi từ Hà Nội lên Yên Bái phải qua Vĩnh Yên và Việt Trì, em hãy tính quãng đường bộ từ Hà Nội lên Yên Bái.
- Yêu cầu HS làm bài tập 27
- Phát biểu các tính chất 
- 1 HS lên bảng trình bày.
- HS khác nhận xét và hoàn thiện vào vở.
- 1 HS lên bảng trình bày.
- HS khác nhận xét và hoàn thiện vào vở.
- 1 HS lên bảng trình bày.
- HS khác nhận xét và hoàn thiện vào vở.
- 1 HS lên bảng trình bày.
- HS khác nhận xét.
- 1 HS lên bảng làm phần a, c.
- 1 HS lên bảng làm phần b, d.
2. Tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên: ( SGK/15-16 )
?3 a. 46 + 17 + 54
= 46+ 54 + 17 (t/c giao hoán)
= (46+54)+17 (t/c kết hợp)
= 100 + 17
= 117
b) 4 . 37 . 25 
= 4 . 25 . 37 ( t/c giao hoán)
= ( 4 . 25) . 37 ( t/c kết hợp)
= 100 . 37
= 3700
c) 87 . 36 + 87 . 64
= 87. (36 + 64)
= 87. 100
= 8700
Bài tập 26: SGK/16
Quãng đường bộ từ Hà Nội lên Yên Bái là: 
54 + 19 + 82 = 155 (km).
Bài tập 27: SGK/16
 a.457
 b. 269
 c. 27000
 d. 2800 
* Hoạt động 4: Hướng dẫn học ở nhà
	- Về nhà học bài.
- Nắm chắc các tính chất phép cộng và phép nhân số tự nhiên.
	- Bài tập 28, 29, 30(a): SGK/16-17.
	- Bài tập: 43, 44, 45, 51: SBT/8-9.
*Một số chú ý:
 Ngày soạn 
 Ngày dạy 
Tiết 7: Luyện tập
I. Mục tiêu :
	- Củng cố cho HS các tính chất của phép cộng và phép nhân các số tự nhiên.
	- Rèn luyện kĩ năng vận dụng các tính chất trên vào các bài tập tính nhẩm, tính nhanh.
	- Biết vận dụng một cách hợp lí các tính chất trên vào giải toán.
	- Biết sử dụng thành thạo máy tính bỏ túi.
II. Phương pháp dạy học:
	Phương pháp đặt và giải quyết vấn đề đan xen hoạt động nhóm.
III. Chuẩn bị của GV và HS:
	GV : Bảng phụ
HS: MTBT.
IV. Tiến trình bài học :
* Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ:
	HS1:	- Phép cộng và phép nhân có những tính chất nào ?
	- áp dụng tính:
	a. 81 + 243 + 19	
b. 5 . 25 . 2 . 16 . 4
	HS2: 	a. Tính: 32 . 47 + 32 . 53
	b. Tìm số tự nhiên x, biết: ( x – 45). 27 = 0
* Hoạt động 2: Luyện tập
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
- Yêu cầu làm việc cá nhân
- Yêu cầu 3 HS lên trình bày lời giải.
- Hãy đọc hiểu cách làm và thực hiện theo hướng dẫn
- Yêu cầu HS cho biết đã vận dụng những tính chất nào của phép cộng để tính nhanh.
- Yêu cầu HS đọc đề
- Hãy tìm quy luật của dãy số ?
- GV đưa MTBT và giới thiệu các nút trên máy tính.
- Hướng dẫn HS cách sử dụng như SGK.
- HS áp dụng làm bài tập 34.
- Hãy đọc hiểu cách làm và thực hiện theo hướng dẫn
- a có thể là những số nào? b là số nào ? 
- Với mỗi cặp số a và b thì x bằng bao nhiêu ?
- Yêu cầu HS hoạt động nhóm tìm ra tất cả các phần tử x thỏa mãn x = a + b.
- Tập hợp M có bao nhiêu phần tử. 
- Làm BT ra nháp, 
- HS lên bảng trình bày.
- Nhận xét, sửa lại và hoàn thiện lời giải.
- Làm cá nhân ra nháp
- 2 HS lên bảng trình bày
- Cả lớp nhận xét và hoàn thiện vào vở
- HS trả lời.
- Đọc đề
- Đứng tại chỗ trả lời.
- HS dùng MTBT làm bài tập 34.
- HS trả lời
- Đại diện nhóm lên trình bày
- Các nhóm khác nhận xét.
* Dạng 1 : Tính nhanh.
Bài tập 31: SGK/17
a. 135 + 360 + 65 + 40 
= (135 + 65) + (40 + 360)
= 200 + 400 = 600
b. 463 + 318 + 137 + 22
= (463 + 137) + (22 + 318)
= 600 + 340 = 940
c. 20 + 21 + 22 + ...+ 29 + 30 = (20 + 30) + (21 + 29)+ ....+ (24 + 26) + 25 = 50 + 50 + 50 + 50 + 50 + 25 
= 5. 50 + 25 = 275
Bài tập 32 : SGK/17
a. 996 + 45
= 996 + (4 + 41)
= (996 + 4) + 41
= 1000 + 41
= 1041
b. 37 + 198 
= (35 + 2) + 198
= 35 + (198 + 2) 
= 35 + 200
= 235
* Dạng 2 : Tìm quy luật dãy số :
Bài tập 33 : SGK/17
Các số tiếp theo của dãy là:
13, 21, 34, 55.
* Dạng 3: Sử dụng máy tính bỏ túi:
Bài tập 34: SGK/17-18
* Dạng 4: Toán nâng cao:
Bài tập 51: SBT/9
Với a = 25 ; b = 14 ta có
 x = a + b 
x = 25 + 14
x = 39
Tương tự với a = 25 ; b = 23 thì x = 48 ;
a = 38 ; b = 14 thì x = 52
a = 38 ; b = 23 thì x = 61
Vậy M = 
* Hoạt động 3: Hướng dẫn học ở nhà
	- Về nhà học bài
	- Xem lại các bài đã chữa
	- Bài tập 43, 44, 45, 46 , 50, 52, 53, 54: SBT/8-9
	- Đọc phần “ Có thể em chưa biết ”.
Một số lưu ý
 Ngày soạn 
 Ngày dạy 
	Tiết 8: Luyện tập
I. Mục tiêu :
	- Củng cố cho HS các tính chất của phép cộng và phép nhân các số tự nhiên.
	- Vận dụng các tính chất đó vào tính nhẩm, tính nhanh.
	- Vận dụng hợp lí các tính chất trên vào giải toán.
	- Rèn kĩ năng tính toán chính xác, hợp lí, nhanh.
II. Phương pháp dạy học:
	Phương pháp đặt và giải quyết vấn đề đan xen hoạt động nhóm.
III. Chuẩn bị của GV và HS:
	GV: Máy chiếu ( bảng phụ ), MTBT.
	HS: MTBT.
IV. Tiến trình bài học :
* Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ:
HS1: 1. Tập hợp Q = có bao nhêu phần tử ?
2005 phần tử
29 phần tử
30 phần tử
31 phần tử
2. Tính: 81 + 243 + 19	
3. Tìm số tự nhiên x, biết: ( x – 45). 27 = 0
HS2 : Chữa bài tập 43 : SBT/8.
* Hoạt động 2: Luyện tập.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
- Yêu cầu HS tự đọc SGK xem hướng dẫn .
- Vận dụng làm bài.
- Tại sao lại tách 15 = 3.5, tách thừa số 4 được không?
- GV giới thiệu tính chất a(b – c) = ab – ac.
- Vận dụng tính chất trên vào làm bài tập?
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân.
- Hãy tách các thừa số trong mỗi tích thành tích các thừa số. Làm tiếp như vậy nếu có thể
- GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm.
- Để nhân hai thừa số ta cũng sử dụng máy tính tương tự như với phép cộng chỉ thay dấu “+” thành dấu “x”.
- Yêu cầu HS sử dụng MTBT làm bài 38.
- Yêu cầu HS hoạt động nhóm làm bài 39, 40 
- Mỗi thành viên trong nhóm dùng MTBT, tính kết quả của một phép tính sau gộp lại cả nhóm và rút ra nhận xét về kết quả.
- GV đưa nội dung bài tập 55 lên bảng phụ 
- Yêu cầu HS dùng MTBT tính nhanh kết quả. Điền vào chỗ trống trong bảng thanh toán điện thoại tự động năm 1999. 
- Vận dụng các tính chất của phép cộng và phép nhân để tính nhanh.
- HS đọc 
- Làm bài
- 2 HS lên bảng trình bày.
- HS làm bài
- 3 HS lên bảng trình bày.
- Làm việc nhóm theo hướng dẫn của giáo viên.
15.2.6 = 3.5.2.6
4.4.9 = 2.2.2.2.3.3
5.3.12 = 3.5.2.6
......
- Đại diện nhóm lên bảng trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét.
- Đại diện 1 nhóm lên bảng trình bày bài 39.
- Các nhóm khác nhận xét.
- Đại diện 1 nhóm lên bảng trình bày bài 40.
- Các nhóm khác nhận xét.
- HS đứng tại chỗ đọc kết quả.
- 1 HS lên bàng trình bày.
- HS khác nhận xét.
* Dạng 1: Tính nhẩm.
Bài tập 36: SGK/19
a. + 15.4 = 15.(2.2) = (15.2).2 
= 30.2 = 60
+ 25.12 = 25.4.3 = (25.4).3 = 100.3 = 300.
+ 125.16 = 125.(4.4)
= (125.4).4 = 500.4 =2000
b. + 25.(10 + 2) = 25.10 + 25.2 = 250+50 =300
+ 47.101 = 47.(100+1)
= 47.100 + 47.1
= 4700 + 47
= 4747
Bài 37. SGK
+ 16.19 = 16.(20-1) 
= 16.20 – 16.1
= 320 – 16
= 304
+ 46.99 = 46.(100-1)
= 46.100 – 46.1
= 4600 – 46
= 4554.
+ 35.98 = 35.(100-2) 
= 3500 – 70 = 3430.
Bài tập 35: SGK/19
15.2.6 =5.3.12 = 15.3.4
4.4.9 = 8.18 = 8.2.9
* Dạng 2: Sử dụng máy tính bỏ túi:
Bài tập 38: SGK/20.
Bài tập 39: SGK/20.
 142857.2 = 285714
 142857.3 = 428571
 142857.4 = 571428
 142857.5 = 714285
 142857.6 = 857142
Nhận xét: đều được tích là chính 6 chữ số của số đã cho nhưng viết theo thứ tự khác.
Bài tập 40: SGK/20.
 là tổng số ngày trong hai tuần lễ: là 14
 gấp đôi là 28.
Vậy năm 
* Dạng 3: Bài toán thực tế:
Bài tập 55: SBT/9
Bài tập 56 (a):SBT/10
a. 2.31.12 + 4.6.42 + 8.27.3 
= 24.31 + 24.42 + 24.17
= 8. 3.(31+42+27)
24. 100
= 2400
* Hoạt động 3: Hướng dẫn học ở nhà:
	- Về nhà học bài
	- Xem lại các bài tập đã chữa.
	- Làm bài 56b, 57, 58, 59, 60, 61: SBT/10
Một số lưu ý 
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
--------------------------------------------
 Ngày soạn 
 Ngày dạy 
Tuan 4
Tiết 9: Phép trừ và phép chia
I. Mục tiêu:
	- HS hiểu được khi nào kết quả của một phép trừ là một số tự nhiên, kết quả một phép chia là một số tự nhiên.
	- HS nắm được quan hệ giữa các số trong phép trừ, phép chia hết, phép chia có dư.
	- Rèn cho HS vận dụng các kiến thức về phép trừ và phép chia để tìm số chưa biết trong phép trừ, phép chia.
- Rèn tính chính xác trong phát biểu và giải toán.
II. Phương pháp dạy học:
	Phương pháp đặt và giải quyết vấn đề đan xen hoạt động nhóm.
III. Chuẩn bị của GV và HS:
	GV: Máy chiếu ( bảng phụ ), phấn màu.
IV. Tiến trình bài học :
* Hoạt động 1 : Phép trừ hai số tự nhiên
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
- Hãy xét xem có số tự nhiên x nào mà: 
a. 2 + x = 5 ; 
b. 6 + x = 5
- GV ở câu a ta có phép trừ 5 – 2 = x.
- Khái quát và ghi bảng cho 2 số tự nhiên a và b, nếu có số tự nhiên xsao cho b + x = a thì có phép trừ a – b = x.
- Giới thiệu cách xác định hiệu bằng tia số như SGK.
+ Đặt bút chì ở điểm 0, di chuyển trên tia số 5 đơn vị theo chiều mũi tên.
+ Di chuyển bút chì theo chiều ngược lại 2 đơn vị.
+ Khi đó bút chì chỉ điểm 3 đó là hiệu của 5 và 2.
- Giải thích 5 không trừ được cho 6 vì khi di chuyển bút từ điểm 5 theo chiều ngược chiều mũi tên 6 đơn vị thì bút chì vượt ra ngoài tia số. 
* Củng cố:
- Yêu cầu HS làm bài 
- GV chốt:
+ Số bị trừ = số trừ => hiệu bằng 0.
+ Số trừ = 0 => số bị trừ = hiệu.
+ Số bị trừ số trừ.
- Tìm được x = 3
- Không có số tự nhiên x nào để:
6 + x = 5
- HS đứng tại chỗ trả lời.
1. Phép trừ hai số tự nhiên:
a – b = c
(Số bị trừ) – (Số trừ) = Hiệu. 
 * Cho hai số tự nhiên a và b, nếu có số tự nhiên x sao cho b + x = a thì ta có phép trừ a – b = x.
a) a – a = 0;
b) a – 0 = a;
c) Điều kiện để có hiệu a – b là a b
* Hoạt động 2: Phép chia hết và phép chia có dư:
- Xét xem có số tự nhiên x nào mà:
a) 3.x = 12 hay không ? 
b) 5.x = 12 hay không?
- GV khái quát: Cho hai số tự nhiên a và b, nếu có số tự nhiên x sao cho b . x = a thì ta có phép trừ a : b = x
* Củng cố:
- Yêu cầu HS làm 
- Xét hai phép chia 12 : 3 và 14 : 3 có gì khác nhau? Cho biết quan hệ giữa các số trong phép chia?
- Trong phép trừ 14 cho 3 ta có thể viết:
 14 = 3.4 + 2
(Số bị chia)=
(số chia) .(thương) +số dư
- GV giới thiệu phép chia hết và phép chia có dư .
- Nêu quan hệ giữa các số a, b, q, r. Nếu r = 0 thì ta có phép chia nào ? Nếu r 0 thì ta có phép chia nào ?
- Bốn số: số bị chia, số chia, thương, số dư có quan hệ gì?
- Số chia cần có điều kiện gì?
- Số dư cần có điều kiện gì?
- GV đưa nội dung ? 3 lên bảng phụ.
- Yêu cầu làm ? 3 theo nhóm
* Củng cố :
- Yêu cầu HS làm bài 44(a,d)
- GV kiểm tra các bài của các bạn khác. 
- HS trả lời x = 4 vì 3.4 = 12
- Không tìm được giá trị của x vì không có số tự nhiên nào nhân với 5 bằng 12.
- HS trả lời miệng.
 14 
 0 4 2 4
- Phép chia 12 cho 3 có số dư là 0 là phép chia hết, phép chia 14 cho 3 là phép chia còn dư (dư 2)
- Số bị chia =
(số chia) .(thương) + số dư ( số chia 0).
- Số dư < số chia.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả.
- Các nhóm khác nhận xét.
? 3 
Trường hợp 1: thương là 35, số dư là 5
Trường hợp 2: thương là 41, số dư là 0
Trường hợp 3: không xảy ra vì số chia bằng 0
Trường hợp 4: không xảy ra vì số dư lớn hơn số chia.
- 2 HS lên bảng trình bày.
2. Phép chia hết và phép chia có dư:
 * Cho hai số tự nhiên a và b, nếu có số tự nhiên x sao cho b . x = a thì ta có phép trừ a : b = x
a) 0 : a = 0 ( )
b) a : a = 1 ( )
c) a : 1 = a
* Tổng quát: 
a = b.q + r ( 0rb ).
- Nếu r = 0 thì ta có phép chia hết.
- Nếu r 0 ta có phép chia có dư.
Bài tập 44 (a,d): SGK/24.
a) x : 13 = 41
 x = 41.13
 x = 533
d) 7x – 8 = 713
 7x = 713 + 8
 7x = 721
 x = 721 : 7 
 x = 103 
* Hoạt động 3: Hướng dẫn học ở nhà
- Về nhà học bài
- Nắm chắc nội dung kiến thức hôm nay học.
- Bài tập: 41, 42, 43, 44(b, c, e, g), 45, 46 SGK/22-24.
- Bài tập:62, 63 SBT/10.	
Một số lưu ý ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
 Ngày soạn : 
 Ngày dạy : 
Tiết 10: Luyện tập
I. Mục tiêu:
	- HS nắm được mối quan hệ giữa các số trong phép trừ, điều kiện để phép trừ thực hiện được.
	- Rèn luyện cho HS vận dụng kiến thức về phép trừ để tính nhẩm, để giải một vài bài toán thực tế.
	- Rèn tính cẩn then, chính xác, trình bày rõ ràng mạch lạc.
	- Có ý thức áp dụng kiến thức vào giải một số bài toán thực tế.
II. Phương pháp dạy học:
	Phương pháp đặt và giải quyết vấn đề đan xen hoạt động nhóm.
III. Chuẩn bị của GV và HS :
	GV: Máy chiếu ( bảng phụ ), MTBT.
	HS: Ôn tập kiến thức cũ, MTBT.
IV. Tiến trình bài học:
	 * Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
HS1:	
- Cho 2 số tự nhiên a và b. Khi nào ta có phép trừ: a – b = x.
- Chữa bài tập 44 (b,e): SGK/24.
ĐS: b.102	e. 3
HS2:	
- Chữa bài tập 45 trên bảng phụ
- Nhận xét quan hệ giữa số chia và số dư trông phép chia còn dư.
	 * Hoạt động 2: Luyện tập
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
- Yêu cầu làm việc cá nhân
- Yêu cầu một số HS lên trình bày lời giải.
- Hãy đọc hiểu cách làm và thực hiện theo hướng dẫn bài tập 48, 49.
- Yêu cầu HS làm bài 48, 49 theo nhóm.
- Nhóm 1: làm bài 48
- Nhóm 2: làm bài 49.
- Yêu cầu đọc đề, nêu yêu cầu của bài toán.
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân để tìm ra cách làm
- GV hướng dẫn HS cách tính như bài phép cộng .
- HS vận dụng làm bài 50.
- Đưa nội dung bài 51 lên bảng phụ.
- Hướng dẫn các nhóm làm bài 51.
- Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm làm bài 51.
- Yêu cầu HS đọc đề
- Nêu yêu cầu của bài toán.
- Mỗi toa chứa được bao nhiêu người?
- Vậy cần mấy toa để chở hết số khách tham quan?
- Làm BT ra nháp
- 3 HS lên bảngtrình bày.
- Cả lớp hoàn thiện bài vào vở
- Nhận xét, sửa lại và hoàn thiện lời giải.
- Làm theo nhóm ra nháp
- Đại diện nhóm 1 lên bảng trình bày bài 48.
- Các nhóm khác nhận xét.
- Đại diện nhóm 2 lên bảng trình bày bài 49.
- Các nhóm khác nhận xét.
- Cả lớp hoàn thiện vào vở.
- HS làm bài
- HS đứng tại chỗ trả lời .
- HS đứng tại chỗ đọc kết quả.
- Làm bài theo nhóm.
- Đại diện nhóm đứng tại chỗ trả lời kết quả.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS làm bài
- Gọi một HS lên bảng trình bày
- Cả lớp làm vào vở nháp, theo dõi, nhận xét.
* Dạng 1: Tìm x.
Bài tập 47: SGK/24.
a. (x - 35) – 120 = 0
x – 35 = 120
x = 120 + 35
x = 155
b.124+( 118 – x) = 217
118 – x = 217 – 124
118 – x = 93
x = 118 – 93
x

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_lop_6_chuong_trinh_ca_nam_nguyen_thi_duyen.doc