Giáo án Đại số Lớp 6 - Chương trình học kì I - Năm học 2019-2020 - Lê Thị Thành
A. Mục tiêu:
1/ Kiến thức: HS nắm được mối quan hệ giữa các số trong phép trừ, điều kiện để phép trừ thực
hiện được.
2/ Kỹ năng: Rèn luyện cho HS vận dụng kiến thức về phép trừ để tính nhẩm, để giải một vài bài
toán thực tế.
3/ Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác, trình bày rõ ràng, mạch lạc.
B. Chuẩn bị:
- GV: Phấn màu, bảng phụ để ghi một số bài tập
- HS: Chuẩn bị bảng nhóm và bút viết bảng.
C. Tiến trình lên lớp:
I - Ổn định lớp:
II – KTM: (8phút).
Câu hỏi Đáp án
- HS1: Cho 2 số tự nhiên a và b. khi nào ta có
phép trừ: a – b = x.
- Áp dụng: Tính
425 – 257; 91 – 56
652 – 46 – 46 – 46
- HS2: Có phải khi nào cũng thực hiện được
phép trừ số tự nhiên a cho số tự nhiên b
không? Cho ví dụ - HS1: phát biểu như SGK (21)
Áp dụng:
425 – 257 = 168
91 – 56 = 35
652 – 46 – 46 – 46 = 606 – 46 – 46
= 560 – 46 = 514
- HS2: Phép trừ chỉ thực hiện được khi a b
Ví dụ: 91 – 56 = 35
56 không trừ được cho 91 vì 56 <>
Ngày soạn: 29/8/ 2019 Tiết 9 §6. PHÉP TRỪ VÀ PHÉP CHIA A. Mục tiêu: 1/ Kiến thức: HS hiểu được khi nào kết quả của một phép trừ là một số tự nhiên, kết quả của một phép chia là một số tự nhiên. 2/ Kỹ năng: HS nắm được quan hệ giữa các số trong phép trừ, phép chia hết, phép chia có dư. 3/ Thái độ: Rèn luyện cho HS vận dụng kiến thức về phép trừ, phép chia để tìm số chưa biết trong phép trừ, phép chia. Rèn luyện tính chính xác trong phát biểu và giải toán. B. Chuẩn bị: GV: Phần màu, bảng phụ. HS: Chuẩn bị bảng nhóm, bút viết. C. Tiến trình lên lớp: I - Ổn định lớp: II – KTM: (7 phút). Câu hỏi Đáp án HS1: chữa bài tập 56 SBT (a). Tính nhanh: a) b) ?: Em đã sử dụng những tính chất nào của phép toán để tính nhanh. - Hãy phát biểu các tính chất đó. HS2: chữa bài tập 61 (SBT) a) Cho biết Hãy tính nhanh: b) Cho biết Hãy tính: HS1: a) b) HS2: III – Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng 1) Hoạt động 1: Phép trừ hai số tự nhiên (13 phút). - GV: Đưa Câu Hỏi Hãy xét xem có số tự nhiên x nào mà 2 + x = 5 hay không? 6 + x = 5 hay không? - GV: ở câu a ta có phép trừ: 5 – 2 = x - GV:Vẽ tia số giơi thiệu cách sác định hiệu bằng tia số - GV:Yêu cầu HS làm ?1 - GV: Vậy phép trừ trong tập số tự Nhiên thực hiện được khi nào ? - GV: Yêu cầu HS làm bài tập 41. - HS: Trả lời - Ơ câu a tìm được x = 3 - Ơ câu b, không tìm được giá trị của x. 1) Phép trừ hai số tự nhiên: a) Phép trừ: a – b = c +) a: số bị trừ. +) b: số trừ +) c: hiệu b) Chú ý: SGK trang 21 c) ?1: +) a – a = 0 +) a – 0 = a +) đk để có hiệu a – b là: a ³ b d) Bài 41/22. SGK: Huế - Nha Trang là: Nha Trang –Thành phố HCM: 2) Hoạt động 2: Phép chia hết và phép chia có dư (22 phút) - GV: Xét xem số tự nhiên x nào mà 3.x = 12 hay không? - GV: Khái quát và ghi bảng: cho 2 số tự nhiên a và b (b¹0), nếu có số tự nhiên x sao cho: b.x = a thì ta có phép chia hết a:b=x * Củng cố ?2 - GV: Giới thiệu 2 phép chia 3 14 3 0 4 2 4 + Hai phép chia trên có gì khác nhau? - GV: Ghi lên bảng a = b.q + r (0< = r < b) Nếu r = 0 thì a = b.q: phép chia hết Nếu r ¹ 0 thì phép chia có dư. - GV: Bốn số: số bị chia, số chia thương, số dư có quan hệ gì? - Số chia cần có điều kiện gì? - Số dư cần có điều kiện gì? * Củng cố ?3 Gọi HS Trả Lời x = 4 Vì 3.4 = 12 ?2 HS trả lời miệng 0 : a = 0 (a¹0) a : a = 1 (a¹0) a : 1 = a - HS: Phép chia thứ nhất có số dư bằng 0, phép chia thứ hai có số dư khác 0. - HS: Đọc phần tổng quát trang 22 (SGK). Số bị chia = số chia x thương + Số dư Số chia ¹ 0 Số dư < số chia 2) chia hết và phép chia có dư: a) Phép chia: a : b = c +) a: số bị chia. +) b: số chia +) c: thương b) Chú ý: SGK trang 21,22 VD: 12 : 4 = 3 14: 4 = 3 (dư 2) a = bq + r (0 £ r £ b) c) ?2: +) 0 : a = 0 (a ¹ 0) +) a : a = 1 (a ¹ 0) +) ) a : 1 = a d) ?3: +) thương 35; số dư 5 +) thương 41; số dư 0 +) không xảy ra vì số chia bằng 0 +) không xảy ra vì số dư > số chia e) Nhận xét: SGK/22. IV - Luyện tập – Củng cố: +) Bài tập 41 SGK/22:Thứ tự trên quốc lộ Hà Nội - Huế- Nha Trang - Thành phố HCM. Biết Hà Nội - Huế: 658 km; Hà Nội - Nha Trang: 1278 km; Hà Nội - Thành phố HCM: 1710km. Tính quãng đường: Huế- Nha Trang = ?(1287 – 658); Nha Trang – Thành phố HCM = ? +) Bài tập 44 SGK/22: Tìm số tự nhiễn biết a) x: 13 = 41 b)1428:x = 14 c)4x:17 = 0 d)7x-8 = 713 e)8(x-3)=0 0:x = 0 => x = 41.13 => x = 1428:14 => 4x = 0 => 7x = 713+8 => x-3 = 0 =>xÎ N* => x = 533 => x = 202 => x = 0 => 7x = 721 => x = 3 +) Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia +) Muốn tìm số chia ta lấy số bị chia chia cho thương +)Trong phép chia có số bị chia bằng 0 thương bằng 0 thì số chia có thể bằng mọi số tự nhiên khác số0 +) Hiệu bằng 0 khi => số bị trừ bằng số trừ. V - Hướng dẫn HS học ở nhà: (3 phút) Học bài và làm bài tập: 42; 43; 45; 46 trong SGK/23;24 +) Hướng dẫn bài 46: Số chia là a (aÎN)=> 0 £ r trong mỗi phép chia cho 3;4;5. số dư có thể là bao nhiêu ?. Dạng tổng quát của số chia hết cho 3 là: 3k Dạng tổng quát của số chia cho 3 dư 1 là: 3k + 1 Dạng tổng quát của số chia cho 3 dư 2 là: 3k + 2 VI. Rút kinh nghiệm: Ngày soạn: 6/ 9/ 2019 Tiết 10 LUYỆN TẬP A. Mục tiêu: 1/ Kiến thức: HS nắm được mối quan hệ giữa các số trong phép trừ, điều kiện để phép trừ thực hiện được. 2/ Kỹ năng: Rèn luyện cho HS vận dụng kiến thức về phép trừ để tính nhẩm, để giải một vài bài toán thực tế. 3/ Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác, trình bày rõ ràng, mạch lạc. B. Chuẩn bị: GV: Phấn màu, bảng phụ để ghi một số bài tập HS: Chuẩn bị bảng nhóm và bút viết bảng. C. Tiến trình lên lớp: I - Ổn định lớp: II – KTM: (8phút). Câu hỏi Đáp án - HS1: Cho 2 số tự nhiên a và b. khi nào ta có phép trừ: a – b = x. - Áp dụng: Tính 425 – 257; 91 – 56 652 – 46 – 46 – 46 - HS2: Có phải khi nào cũng thực hiện được phép trừ số tự nhiên a cho số tự nhiên b không? Cho ví dụ - HS1: phát biểu như SGK (21) Áp dụng: 425 – 257 = 168 91 – 56 = 35 652 – 46 – 46 – 46 = 606 – 46 – 46 = 560 – 46 = 514 - HS2: Phép trừ chỉ thực hiện được khi a b Ví dụ: 91 – 56 = 35 56 không trừ được cho 91 vì 56 < 91 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng III - Luyện tập (33 phút). Dạng 1: Tìm x - GV: Yêu cầu HS tìm x biết (x -35) –120 = 0 124 + (118 – x) = 217 156 – (x + 61) = 82 Sau mỗi bài GV cho HS thử lại (bằng cách nhẩm) xem giá trị của x có đúng theo yêu cầu không? - 3HS: Lên bảng thực hiện a) x – 35 = 120 x = 120 + 35 = 155 b) 118 – x = 217 – 124 118 – x = 93 x = 118 – 93 = 25 c) x + 61 = 156 – 82 x + 61 = 74 x = 74 – 61 = 13 1) Bài 47/24. SGK: a) (x – 35) – 120 = 0 x – 35 = 120 x = 120 + 35 x = 155 b) 124 + (118 – x) = 217 118– x = 217 – 124 118 – x = 93 x = 118 – 93 x = 25 c) 156 – (x + 61) = 82 x + 61 = 156 – 82 x + 61 = 74 x = 74 – 61 x = 13 Dạng 2: Tính nhẩm Bài 48: Tính nhẩm bằng cách thêm vào số hạng này và bớt đi ở số hạng kia cùng một số thích hợp. - HS: Tự đọc hướng dẫn của Bàì 48, 49 (tr.24 sgk) . Sau đó vận dụng để tính nhẩm.Cả lớp làm vào vở rồi nhận xét bài của bạn. 2) Bài 48 (tr.24 sgk): +) Dạng 3: Sử dụng máy tính bỏ túi - GV: Hướng dẫn HS cách tính như bài phép cộng lần lượt HS đứng tại chỗ trả lời kết quả. Hoạt động nhóm: - GV: Hướng dẫn các nhóm làm bài 51 Các nhóm treo bảng và trình bày bài của nhóm mình. 425 – 257 = 168 91 – 56 = 35 82 – 56 = 26 73 – 56 = 17 652 – 46 – 46 – 46 = 514 - HS: Tổng các số ở mỗi hàng, mỗi cột, mỗi đường chéo đều bằng nhau (= 15) 425 – 257 = 168 91 – 56 = 35 82 – 56 = 26 73 – 56 = 17 652 – 46 – 46 – 46 = 514 3) Bài 51 trang 25 (SGK): 4 9 2 3 5 7 8 1 6 Dạng 4: Ứng dụng thực tế - GV: Yêu cầu HS làm bài 71 trang 11 SBT: Việt và Nam cùng đi từ Hà Nội đến Vinh Tính xem ai đi hành trình đó lâu hơn và lâu hơn mấy giờ, biết rằng: a) Việt khởi hành trước Nam 2 giờ và đến nơi trước Nam 3 giờ b) Việt khởi hành trước Nam 2 giờ và đến nơi sau Nam 1 giờ. - GV: Đưa bảng phụ có ghi bài. Yêu cầu HS đọc kỹ nội dung đề bài và giải. a) Nam đi lâu hơn Việt 3 – 2 = 1(giờ) b) Việt đi lâu hơn Nam 2 + 1 = 3 (giờ) 4) Bài 71 trang 11 SBT: a) Nam đi lâu hơn Việt 3 – 2 = 1(giờ) b) Việt đi lâu hơn Nam 2 + 1 = 3 (giờ) 5) Bài 49 (tr.24 sgk): +) 321–96 = (321+4)–(96 + 4)= 325 – 100 = 225 +)1354 – 997 = (1354 + 3) - (997 + 3) = 1357 – 1000 = 357 IV - củng cố (3 phút). - GV: 1) Trong tập hợp các số tự nhiên khi nào phép trừ thực hiện được. 2)Nêu cách tìm các thành phần (số trừ, số bị trừ) trong phép trừ. - HS: khi số bị trừ lớn hơn hoặc bằng số trừ. số trừ cùng 1 số thích hợp. Hai HS lên bảng HS đứng tại chỗ nhận xét V - Hướng dẫn HS học ở nhà : (1 phút) + BTVN: 64 à 67 tr.11 (SBT). 74, 75 tr.11 (SBT) +) Hướng dẫn bài 74: Một phép trừ có tổng số bị trừ, số trừ và hiệu bằng 1062. Số trừ lớn hơn hiệu Là 279. Tìm số bị trừ và số trừ. Vì tổng số bị trừ số trừ và hiệu bằng: 1062. Mà hiệu cộng với số trừ bằng số bị trừ=>2số bị trừ = 1062 =>Số bị trừ = 1062:2 = 531. Ta lại có: Số trừ + Hiệu = 531 và Số trừ - Hiệu =279 =>2 Số trừ = 531 +279 =810 =>Số trừ = 810 : 2 = 405. Vậy số bị trừ và số trừ bằng: 531 và 405. VI. Rút kinh nghiệm: Ngày soạn: 7/ 9 / 2019 Tiết 11 LUYỆN TẬP A. Mục tiêu: 1/ Kiến thức: HS nắm được quan hệ giữa các số trong phép trừ, phép chia hết, phép chia có dư. 2/ Kỹ năng: Rèn luyện cho HS vận dụng kiến thức về phép trừ và phép chia để giải một số bài toán thực tế 3/ Thái độ: Cẩn thận, chính xác, trình bày rõ ràng, mạch lạc. B. Chuẩn bị: GV: Phần màu, bảng phụ, máy tính bỏ túi. HS: Chuẩn bị bảng nhóm và bút viết, máy tính bỏ túi. C. Tiến trình lên lớp: I - Ổn định lớp: II – KTM: (10 phút). Câu hỏi Đáp án HS1: Khi nào số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b (b ¹ 0). - Tìm x biết: 6.x – 5 = 613 12.(x – 1) = 0 HS2: Làm bài 46/ 24 SGK. a) Trong phép chia cho 3, cho 4, cho 5, số dư có thể là bao nhiêu. b) Hãy viết dạng tổng quát của số chia hết cho 3, số chia cho 3 dư 1, số chia cho 3 dư 2. HS1: Số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b khác 0. Nếu có số tự nhiên q sao cho a = b.q. a) 6. x – 5 = 613 6. x = 613 + 5 x = 618 : 6 x = 103 b) 12. (x – 1) = 0 x – 1 = 0 : 12 x – 1 = 0 x = 1 HS2: - Trong phép chia cho 3, số dư có thể là: 0; 1; 2 - Trong phép chia cho 4, số dư có thể là: 0; 1; 2; 3 - Trong phép chia cho 5, số dư có thể là: 0; 1; 2; 3; 4 - Dạng tổng quát của số chia hết cho 3 là: 3k - Dạng tổng quát của số chia cho 3 dư 1 là: 3k + 1 - Dạng tổng quát của số chia cho 3 dư 2 là: 3k + 2 III – Luyện tập: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Dạng 1: Tính Nhẩm. 1) Bài 52/ 25 SGK: a) Tính nhẩm bằng cách nhân thừa số này và chia thừa số kia cho cùng một số thích hợp. Ví dụ: 26.5 = (26:2)(5.2) =13.10 =130 Gọi 2 HS lên bảng 52a. 14.50 ; 16.25 b)Tính nhẩm bằng cách nhân cả số bị chia và số chia với cùng một số thích hợp. +) Trong phép tính: 2100:50. Nhân cả số chia và số bị chia cho số nào là thích hợp?. .c) Tính nhẩm bằng cách áp dụng tính chất: (a+b): c = a: c + b:c (trường hợp chia hết) Gọi 2 HS lên bảng làm 132:12 ; 96:8 - HS1: 14. 50 = (14:2)(50.2) =7.100 = 700 - HS2: 16. 25 = (16:4)(25.4) = 4 . 100 = 400 - HS: Nhân cả số bị chia và số chia với số +) 2100 : 50 = (2100.2)(50.2) = 4200: 100 = 42 +)1400 :25 = (1400.4): (25.4) = 5600: 100 = 56 HS1:132 : 12 =(120 +12): 12 =120 : 12 + 12: 12 = 10 +1 = 11 HS2: 96 : 8 = (80 + 16):8 = 80 : 8 + 16 : 8 = 10 + 2 = 12 1) Bài 52/ 25 SGK: a) 14. 50 = (14:2)(50.2) =7.100 = 700 16. 25 = (16:4)(25.4) = 4 . 100 = 400 +) 16. 25 = (16:4)(25.4) = 4 . 100 = 400 b) 2100 :50=(2100.2)(50.2) = 4200 : 100 = 42 +) 1400:25 =(1400.4): (25.4) = 5600: 100 = 56 c) 132 : 12 = (120 +12) : 12 = 120 : 12 + 12: 12 = 10 +1 = 11 +) 96 : 8 = (80 + 16):8 = 80 : 8 + 16 : 8 = 10 + 2 = 12 Dạng 2: Bài toán ứng dụng thực tế 2) Bài 53 trang 25 (SGK) - GV: Đọc đề bài, gọi tiếp 1 HS đọc lại đề bài, yêu cầu 1 HS tóm tắt lại nội dung bài toán. Hỏi: a) Tâm chỉ mua loại I được nhiều nhất bao nhiêu quyển? b) Tâm chỉ mua loại II được nhiều nhất bao nhiêu quyển? - HS: Nếu chỉ mua vở loại I ta lấy 21000 : 2000đ. Thương là số vở cần tìm. Tương tự, nếu chỉ mua vở loại II ta lấy 21000 : 1500đ. - HS: Tóm tắt. Số tiền Tâm có: 21000đ Giá tiền 1 quyển loại I: 2000đ Giá tiền 1 quyển loại II: 1500đ - HS: Nếu chỉ mua vở loại I ta lấy 21000: 2000đ. Thương là số vở cần tìm. - HS: làm bài trên bảng 21000 : 2000 = 10 dư 1000 Tâm mua được nhiều nhất 10vở loại I 21000 : 1500 = 14 Tâm mua được nhiều nhất 14 vở loại II. 2) Bài 53/25 SGK: 21000 : 2000 = 10 dư 1000 Tâm mua được nhiều nhất 10 vở loại I. 21000 : 1500 = 14 Tâm mua được nhiều nhất 14 vở loại II. 3) Bài 54/ 25 SGK: - GV: Để tìm số toa ta phải tìm số khách ở một toa? - 1HS: Lên bảng làm 3) Bài 54 trang 25 (SGK) Số người trở được trong một toa là: 12.8 = 96 Ta có: 1000:96 = 10 dư: 40 Vậy cần ít nhât 11 toa để trở hết số khách du lịch. - GV: Hướng dẫn học sinh sử dụng máy tính bỏ túi làm bài 55/ 25 SGK. 4) Bài 55/ 25 SGK: Vận tốc của ô tô là: 288 : 6 = 48 ( km/h ) Chiều dài hình chữ nhật đó là: 1530 : 34 = 45 ( m) - GV: Cho HS đọc “ Có thể em chưa biết” - GV: Cho học sinh làm bài 81/15 SBT. Năm nhuận có 366 ngày. Hỏi năm nhuận gồm bao nhiêu tuần và còn dư mấy ngày. 5) Bài 81/15 SBT: Ta có: 366 : 7 = 52 dư 2 Vậy năm nhuận có 52 tuần dư 2 ngày IV – Hương dẫn HS học ở nhà (2 phút) + Ôn lại các kiến thức về phép trừ, phép nhân. + Đọc “Câu chuyện về lịch” (SGK) + BTVN: 76 à 80, 83 tr.12 (SBT). +) Hướng dẫn bài 83. Vẽ sơ đồ: + Đọc trước bài “Lũy thừa với số mũ tự nhiên – Nhân hai lũy thừa cùng cơ số” V. Rút kinh nghiệm: Ngày soạn:7/ 9/ 2019 Tiết 12 §7. LŨY THỪA VỚI SỐ MŨ TỰ NHIÊN NHÂN HAI LŨY THỪA CÙNG CƠ SỐ A. Mục tiêu: 1/ Kiến thức: HS nắm được định nghĩa lũy thừa, phân biệt được cơ số và số mũ, nắm được công thức nhân hai lũy thừa cùng cơ số. 2/ Kỹ năng: HS biết viết gọn một tích nhiều từa số bằng nhau bằng cách dùng lũy thừa, biết tính giá trị của các lũy thừa, biết nhân hai lũy thừa cùng cơ số. 3/ Thái độ: HS thấy được ích lợi của cách viết gọn bằng lũy thừa. B. Chuẩn bị: GV: Phần màu, bảng phụ, bảng bình phương, lập phương của một số số tự nhiên đầu tiên. HS: Chuẩn bị bảng nhóm và bút viết. C. Tiến trình lên lớp: I - Ổn định lớp: II – Kiểm tra bài cũ: Xen trong bài III – Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng 1) Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới ( 5 phút) - GV: Hãy viết các tổng sau thành tích: 5 + 5 + 5 + 5 + 5 a + a + a + a + a + a - GV: Còn tích nhiều thừa số bằng nhau ta có thể viết gọn như sau: 2.2.2 = 23 a.a.a.a =a4 Ta gọi 23, a4 là một lũy thừa. - HS1: 5 + 5 + 5 + 5 + 5 = 5.5 a + a + a + a + a + a = 6.a 2) Hoạt động 2: Lũy thừa với số mũ tự nhiên ( 10 phút) - GV: Tương tự như 2 VD 2.2.2 = 23 ; a.a.a.a = a4 Em hãy viết gọn các tích sau: 7.7.7 ; b.b.b.b a.a a (n ¹ 0) n thừa số - GV: Hướng dẫn HS cách đọc 73 Hãy đọc b4 an và chỉ rõ đâu là cơ số của an? sau đó GV viết: - GV: Em hãy định nghĩa lũy thừa bậc n của a. Viết dạng tổng quát - GV: Phép nhân nhiều thừa số bằng nhau gọi là phép nâng lên lũy thừa. - GV: Đưa bảng phụ.yêu cầu HS làm ?1 trang 27 (SGK) - GV: Nhấn mạnh: trong một lũy thừa với số mũ tự nhiên (¹0): - Cơ số cho biết ? - Số mũ cho biết số lượng các thừa số bằng nhau. - HS1: 7.7.7 = 73 - HS2: b.b.b.b = b4 a.a a = an (n ¹ 0) n thừa số Học sinh đọc: Học sinh đọc: - HS: Lũy thừa bậc n của a là tích của n thừa số bằng nhau, mỗi thừa số bằng a. - HS: a.a a (n ¹ 0) n thừa số - HS: làm ?1 Lũy thừa Cơ số Số mũ Giá trị của lũy thừa 72 23 34 7 2 3 2 3 4 49 8 81 - HS: lưu ý: 23 ¹ 2.3 mà là 23 = 2.2.2 = 8 1) Lũy thừa với số mũ tự nhiên: a) Khái niệm: SGK / 26 an = a.a.a ..a.a ( n ¹ 0) n thừa số a bằng a b) Ví dụ: 72 = 7.7 = 49 25 = 2.2.2.2.2 = 32 33 = 3.3.3 =27 c) Chú ý: +) a2 đọc là a bình phương +) a3 đọc là a lập phương +) a1 = a d) Bài 56 SGK/27: +) 5.5.5.5.5.5 = +) 6.6.6.3.2 = 6.6.6.6 = +) 2.2.2.3.3 = +)100.10.10.10 = 10.10.10.10.10 = 3) Hoạt động 3: Nhân hai lũy thừa cùng cơ số ( 10 phút) a) 23.22 b) a4.a3 Gợi ý: áp dụng định nghĩa lũy thừa để làm bài tập trên. - GV: Gọi 2 HS lên bảng. - GV: Em có nhận xét gì về số mũ của kết quả với số mũ các lũy thừa? => Cách nhân - GV: Nhấn mạnh: Số mũ cộng chứ không nhân. - GV: Gọi thêm một vài HS nhắc lại chú ý đó. - GV: Nếu có am.an thì kết quả như thế nào? Ghi công thức tổng quát. IV - Củng cố luyện tập ( 10 phút) ?: Nêu ĐN luỹ thừa bậc n của cơ số a ?: Cách nhân hai luỹ thừa của cùng một cơ số Tìm số tự nhiên a biết a2= 25 a2 = 52 => a = 5 a3 = 27 a3 = 33 => a = 3 - HS1: a) 23.22 = (2.2.2).(2.2) = 25 - HS2: b) a4.a3 = (a.a.a.a).(a.a.a) = a7 - HS: Số mũ ở kết quả bằng tổng số mũ ở các thừa số. Câu a) Số mũ kết quả: 5=3+2 Câu b) 7=4+3 - HS: Muốn nhân hai lũy thừa cùng cơ số Ta giữ nguyên cơ số Cộng các số mũ. - HS: am.an = am+n (m, n ÎN* ) 2) Nhân hai lũy thừa cùng cơ số: a)Tổng quát: am.an = am+n Chú ý: SGK tr.27. b) Ví dụ: 32.33 = 35 a3.a4 = a7 a.a.a.b.b.b.a.a = a3.b3.a2 = a5.b3 c) Bài 60 SGK/28: +) +) +) 3. Luyện tập: a) Bài tập 57(SGK/28: +) +) +) +) +) V - Hướng dẫn HS học ở nhà: (5 phút) + Học thuộc định nghĩa lũy thừa bậc n của a. Viết công thức tổng quát. + Không được tính giá trị lũy thừa bằng cách lấy cơ số nhân với số mũ. + Nắm chắc cách nhân hai lũy thừa cùng cơ số (giữ nguyên cơ số, cộng số mũ). + BTVN: 57 à 60 tr.28 (SGK) 86 à 90 tr.13 (SBT) VI. Rút kinh nghiệm: Ngày soạn: 12/ 9/ 2019 Tiết 13 LUYỆN TẬP A. Mục tiêu: 1/ Kiến thức: HS phân biệt được cơ số, số mũ, nắm được công thức nhân hai lũy thừa cùng cơ số 2/ Kỹ năng: HS biết viết gọn một tích các thừa số bằng nhau bằng cách dùng lũy thừa. 3/ Thái độ: Rèn kỹ năng thực hiện các phép tính lũy thừa một cách thành thạo. B: Chuẩn bị: GV: Phần màu, bảng phụ HS: Chuẩn bị bảng nhóm và bút viết. C. Tiến trình lên lớp: I - Ổn định lớp: II – KTM: (7 phút). Câu hỏi Đáp án HS1: a) Hãy nêu định nghĩa lũy thừa bậc n của a? Viết công thức tổng quát? b) Áp dụng: Tính: 102 = ?; 53=? HS2: - Muốn nhân hai lũy thừa cùng cơ số ta làm như thế nào? Viết dạng tổng quát? - Ap dụng: viết kết quả phép tính dưới dạng một lũy thừa. 33.34 = ?; 52.57 = ?; 75.7 =? HS1: Lũy thừa bậc n của a là tích n của thừa số bằng nhau, mỗi thừa số bằng a an = +) 102 = 10.10 = 100; +) 53 = 5.5.5 = 125. HS2: Khi nhân hai lũy thừa cùng cơ số ta giữ nguyên cơ số, công các số mũ. am.an = am+n (m, n Î N*) 33.34 = 33+4 = 37; 52.57 = 52+7 = 59; 75.7 = 75+1 = 76 III – Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Dạng 1: Viết 1 số tự nhiên dưới dạng lũy thừa. (15 phút) - GV: Cho học sinh làm bài 61/28 SGK Trong các số sau số nào là lũy thừa của một số tự nhiên: 8, 16, 20, 27, 60, 64, 81, 90, 100? Hãy viết tất cả các cách nếu có 1) Bài 61 trang 28 (SGK): 8 = 23; 16 = 42 = 24 27 = 33; 64 = 82 = 43 = 26 81 = 92 = 34; 100 = 102. - GV: Yêu cầu HS làm bài 62 trang 28 (SGK) - GV: Gọi 2 HS lên bảng làm mỗi em một câu ?: Em có nhận xét gì về số mũ của lũy thừa với số chữ số 0 sau chữ số 1 ở giá trị của lũy thừa? - GV: Cho học sinh làm bài 92/16 SBT. Viết gọn bằng cách dùng lũy thừa a. a. a. b. b m. m. m. m + p. p - HS: Lên bảng làm Số mũ của cơ số 10 là bao nhiêu thì giá trị của lũy thừa có bấy nhiêu chữ số 0 sau chữ số 2) Bài 62 trang 28 (SGK): a). 102 = 100; 103 = 100 104 = 10000; 105 = 100000 106 = 1000000 b).1000 =103; 1 tỉ = 109 1000000 = 106 ; = 1012 3) Bài 92/16 SBT: Viết gọn bằng cách dùng lũy thừa a) b) Dạng 2: Đúng – Sai (5 phút) - GV: Yêu cầu HS làm bài 63 tr.28 (SGK) - GV: Gọi HS đứng tại chỗ trả lời và giải thích tại sao đúng? Tại sao sai? a) Sai vì đã nhân 2 số mũ b) Đúng vì giữ nguyên cơ số và số mũ bằng tổng các số mũ. c) Sai vì không tính tổng số mũ 3) Bài 63 tr.28 (SGK): Câu Đúng Sai a)23.22= 26 b)23.22= 25 c) 54.5=54 x x x Dạng 3: Nhân các lũy thừa (15 phút) - GV: Yêu câu HS làm bài 64 tr.29 (SGK) Gọi 4 HS lên bảng đồng thời thực hiện 4 phép tính. a) 23.22.24 b) 102.103.105 c) x.x5 d) a3.a2.a5 - GV: Yêu cầu HS làm bài 65/29 SGK. Bằng cách tính em hãy cho biết số nào lớn hơn trong các số sau: a) ; b) c) c) - GV: Yêu cầu HS làm bài 66/29 SGK: Ta biết: 4 HS lên bảng làm bài. HS dưới lớp làm vào vở - HS: Nhận xét Bấm máy tính tính kiểm tra lại. 4) Bài 64 tr.29 (SGK): a) 23.22.24 = 23+2+4 = 29 b) 102.103.105 = 102+3+5 = 1010 c) x.x5 = x1+5 = x6 d) a3.a2.a5 = a3+2+5 = a10 5) Bài 65/ 29 SGK: a) Ta có: b) Ta có: c) Ta có: d) Ta có: 6) Bài 66/ 29 SGK: Kiểm tra: 111.111 = 1234321 V - Hướng dẫn HS học ở nhà: (3 phút) + BTVN: 90 à 93 tr.13 (SBT) + Bài tập: Tìm x biết ( x+ 1)2 = 64 (2x)3 = 64 2x = 64 3x + 1 = 81 + Đọc trước bài chia hai lũy thừa cùng cơ số. VI. Rút kinh nghiệm: Ngày soạn: 12/ 09/ 2019 Tiết 14 §8. CHIA HAI LŨY THỪA CÙNG CƠ SỐ + KIÊM TRA 15 PHÚT A. Mục tiêu: 1/ Kiến thức: HS nắm được công thức chia hai lũy thừa cùng cơ số, quy ước a0 = 1 (a ¹ 0). 2/ Kỹ năng: HS biết chia hai lũy thừa cùng cơ số. 3/ Thái độ: Rèn luyện cho HS tính chính xác khi vận dụng các quy tắc nhân và chia hai lũy thừa cùng cơ số. B: Chuẩn bị: GV: Phần màu, bảng phụ ghi bài 69 tr.30 (SGK) HS: Chuẩn bị bảng nhóm và bút viết. C. Tiến trình lên lớp: I - Ổn định lớp: II – KTM: Xen trong bài. III – Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng 1) Hoạt động 1:Ví dụ ( 7 phút ) - GV: Cho HS làm ?1 / 29 (SGK) - GV: Gọi HS lên bảng làm và giải thích. - GV: Yêu cầu HS só sánh số mũ của số bị chia, số chia với số mũ của thương. + Để thực hiện phép chia a9 : a5 và a9 : a4 ta cần có điều kiện gì không? Vì sao? 57 : 53 = 54 (= 57-3) vì 54.53 = 57 57 : 54 = 53 (= 57-4) vì 53.54 = 57 a9 : a5 = a4 (= 59-5) vì a4.a5 = a9 a9 : a4 = a5 (= 59-4) vì a4.a5 = a9 Số mũ của thương bằng hiệu số mũ của số bị chia và số chia. a ¹ 0 vì số chia không thể bằng 0. 1) Ví dụ: ?1: Ta có: => Ta có: => 2) Hoạt động2 : Tổng quát (10 phút) ?: Nếu có am: an với m > n thì ta sẽ có kết quả như thế nào? ?: Hãy tính : a10 : a2? ?: Muốn chia hai lũy thừa cùng cơ số (khác 0) ta làm như thế nào? - GV: Yêu cầu vài HS phát biểu lại, GV lưu ý HS: trừ chứ không chia 2 số mũ. - GV: Yêu cầu HS làm bài 67 tr.30 (SGK) - GV: Gọi 3 HS lên bảng làm : 38 : 34 108 : 102 a6 : a am : an = am-n (a¹0) a10 : a2 = a10 – 2 = a8 (a¹0) Khi chia hai lũy thừa cùng cơ số (khác 0) ta giữ nguyên cơ số và trừ các số mũ. 38 : 34 = 38 – 4 = 34 108 : 102 = 108 – 2 = 106 a6 : a = a6 – 1 = a5 (a ¹ 0) 2) Tổng quát: a) Chia hai lũy thừa cùng cơ số: am : an = am-n (a ¹ 0; m ³ n) b) Qui ước: a0 = 1 c) Bài 67 tr.30 (SGK): +) 38 : 34 = 38 – 4 = 34 +) 108 : 102 = 108 – 2 = 106 +) a6 : a = a6 – 1 = a5 (a ¹ 0) 4 - Hoạt động 4: Chú ý (8 phút). - GV: Hướng dẫn HS viết số 2475 dưới dạng tổng các lũy thừa của 10. 2475=2.1000+4.100+ 7.10 + 5.1 = 2.103 + 4.102 + 7.101 + 5.100 - GV: Lưu ý: 2.103 là tổng của 103 + 103 4.102 là tổng của: 102 + 102 + 102 + 102 Bài làm nhóm: 538 = 5.100 + 3.10 + 8.1 = 5.102 + 3.101 + 8.100 3) Chú ý: * Mọi số tự nhiên đều viết được dưới dạng các lũy thừa của 10. a) Ví dụ: 538 = 5.100 + 3.10 + 8.1 = 5.102 + 3.101 + 8.100 =a.1000+b.100+c.10+d. =a.103+b.102+c.101+d.100 - GV: Cho HS hoạt động nhóm làm ?3 =a.1000+b.100+c.10+d.1 =a.103+b.102+c.101+d.100 Các nhóm trình bày bài giải của nhóm mình, cả lớp nhận xét. b) ?3 : 538 = 5.100 + 3.10 + 8 = 5. =a.1000+b.100+c.10+d = IV - Củng cố - Luyện tập (10 phút). - GV: Đưa bảng phụ có ghi bài 69 tr.30. yêu cầu HS trả lời. a) 33 . 34 bằng b) 55 : 5 bằng c) 23. 42 bằng - Bài 71: Tìm số tự nhiên c biết rằng với mọi n Î N* ta có: a) cn = 1; b) cn = 0 - GV: Giới thiệu cho HS số như thế nào là số chính phương, - HS: Trả lời bài vào bảng phụ - 2HS: Lên bảng làm - HS: Đọc phần định nghĩa số chính phương ở bài 72 4) Luyện tập: a) Bài 69 tr.30 (SGK): 312 S 912 S 37 Đ 67 S 55 S 54 Đ 53 S 14 S 86 S 65 S 27 Đ 36 S b) Bài 71 tr.30 (SGK): cn = 1 => c = 1 Vì 1n = 1 cn = 0 => c = 0 Vì 0n = 0 (n Î N*) V – Hướng dẫn HS học ở nhà: (2 phút) - GV: Hướng dẫn HS làm bài 72 tr.31 SGK - Học kĩ bài đã học. - BTVN: 68;70;72tr30;31 SGK – 99 +>103 tr 14 SGK Kiểm tra 15 phút: Câu 1 ( 4 điểm). Viết kết quả phép tính dưới dạng thu gọn lũy thừa: a)3.3.32. .2.22 b) .x4.x2 c) d) Câu 2( 6 điểm). Tìm x: a) b) 30: (x – 7) = 158 : 157 c) 23.( 40 – x) = 69 Câu 3: Tìm thương trong phép chia ( Lớp 6C) * ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM: Câu 1: (mỗi ý đúng 1đ) a)34.23 b) x10 c) d) Câu 2: ( mỗi ý đúng 2 đ) a) Ta có: b) x = 9 c) 23.( 40 – x) = 69 Câu 3 : Kết quả 10001 * THỐNG KÊ ĐIỂM: Điểm Lớp 0 - 4 5 - 8 9 - 10 Số bài SL % SL % SL % 6A 32 6C 35 * Nhận xét: .... Ngày soạn: 13/ 9/ 2019 Tiết 15 §9. THỨ TỰ THỰC HIỆN CÁC PHÉP TÍNH A. Mục tiêu: 1/ Kiến thức: HS nắm được các qui ước về thứ tự thực hiện phép tính. 2/ Kỹ năng: HS biết vận dụng các qui ước trên để tính đúng giá trị của biểu thức. 3/ Thái độ: Rèn luyện cho HS tính cẩn thận, chính xác trong tính toán. B. Chuẩn bị: GV: Phần màu, bảng phụ - HS: Chuẩn bị bảng nhóm và bút viết. C. Tiến trình lên lớp: I - Ổn định lớp: II – KTM: Xen trong bài. III – Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng 1) Hoạt động 1: Nhắc lại về biểu thức ( 5 phút) - GV: Các dãy tính trong SGK là các biểu thức, em nào có thể lấy thêm ví dụ về biểu thức? - GV: Mỗi số cũng được coi là một biểu thức, ví dụ số 5. - Trong biểu thức có thể có các dấu ngoặc để chỉ thứ tự thực hiện các phép tính. - HS: 5 – 3 ; 15.6 60 – (13 – 2 – 4) là các biệu thức. - HS: Đọc lại phần chú ý trang 31 SGK. 1) Nhắc lại về biểu thức: Các số được nối với nhau bởi dấu các phép tính làm thành một biểu thức. Chú ý: SGK tr.31 2) Hoạt động 2: Thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức (20 phút) - GV: Ơ tiểu học, ta đã biết thực hiện phép tính. Bạn nào nhắc lại được thứ tự thực hiện phép tính? a) Đối với biểu thức không có dấu ngoặc + Nếu chỉ có cộng trừ hoặc nhân chia ta thực hiện từ trái sang phải + Nếu có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên luỹ thừa, ta thực hiện phép tính nâng lên luỹ thừa trước, rồi đến nhân và chia, cuối cùng đến cộng và trừ. b) Đối với biểu thức có dấu ngoặc : Ngoăc tròn (), ngoặc vuông [], ngoặc nhọn {} - GV: Hãy tính giá trị của biểu thức: 4 . 32 – 5.6 33.10 + 22.12 - HS: Trong dãy tính, nếu chỉ có các phép tính cộng trừ (hoặc nhân chia) ta thực hiện từ trái sang phải. - HS: Nếu có các phép tính cộng trừ nhân chia, nâng lên lũy thừa ta thực hiện phép tính nâng lên lũy thừa trước rồi đến nhân chia, cuối cùng là cộng trừ - Nếu dãy tính có ngoặc ta thực hiện ngoặc tròn trước rồi đến ngoặc vuông ngoặc nhọn. - 2HS: Lên bảng. - HS1:48 - 32+8 = 16+8 = 24 - HS2: 60 : 2.5 = 30 .5 = 150 Gọi 2 HS lên bảng 2) Thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức: a) đối với biểu thức không có dấu ngoặc: * Ví dụ 1: +) 48 – 32 + 8 = 16 + 8 = 24 +) 60 : 2.5 = 30 .5 = 150 * Ví dụ 2: +) 4.32 – 5.6 = 4.9 – 5.6 = 36 – 30 = 6 +)33.10 + 22.12 = 27.10 + 4.12 = 270+48 = 318 b) Đối với biểu thức có dấu ngoặc: * Ví dụ : +) 100:{2[52 – (35 – 8)]} = 100:{2[52 – 27]} = 100:{2.25} = 100 : 50 = 2 +) 80 - [130 – (12 – 4)2] = 80 - [130 – 82] = 80 - [130 – 64] = 80 – 66 = 14 c) ?1:Tính. - GV: Cho HS làm ?1. Tính: a) 62 : 4.3 + 2.52 b) 2(5.42 – 18) - GV: Bạn Lan đã thực hiện các phép tính như sau: 2.52 = 102 = 100 62 :4.3 = 62 : 12 = 3 ?: Theo em, bạn Lan đã làm đúng hay sai? Vì sao? Phải làm thế nào? - GV: Nhắc lại để HS không mắc sai lầm do thực hiện các phép tính sai quy ước. - GV: Cho HS kiểm tra kết quả các nhóm - GV: yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ Trong SGK - HS1: a) 62 : 4.3 + 2.52 = 36 : 4.3 + 2.25 = 9.3 + 2.25 = 27 + 50 = 77 - HS2: b) 2(5.42 – 18) = 2( 5.16 – 18) = 2(80 – 18) = 2.62 = 124 - HS: Bạn Lan đã làm sai vì không theo đúng thứ tự thực hiện các phép tính. 2.52 = 2.25 = 50 62 :4.3 = 36 :4.3 = 9.3 = 27 a) 62 : 4.3 + 2.52 = 36 : 4.3 + 2.25 = 9.3 + 2.25 = 27 + 50 = 77 b) 2(5.42 – 18) = 2( 5.16 – 18) = 2(80 – 18) = 2.62 = 124 d) ?2: a) (6x – 39) : 3 = 201 6x – 39 = 201.3 6x = 603 + 39 x = 642:6 x = 107 b) 23 + 3x = 56 : 53 23 + 3x = 53 3x = 125 – 23 x = 102 : 3 x = 34 * Ghi nhớ: SGK tr.32 IV - Củng cố - Luyện tập: (10 phút). - GV: Yêu cầu HS nhắc lại thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức (không ngoặc, có ngoặc). - GV: Yêu cầu HS làm bài 73 tr 32 SGK - GV: Treo bảng phụ bài tập 75 trang 32 SGK. - HS: Nhắc lại phần đóng khung SGK (trang 32) Bài 75 tr. 32 SGK. 3) Luyện tập: Bài 73 tr.32 SGK: +) 5. = 16 + 2 = 18 +) = 27. 6 = 162 +) 39.213+87.39=39(213+87) =39.300 =11700 Bài 75 tr. 32 SGK: V – Hướng dẫn HS học ở nhà: (5 phút) + Học thuộc phần đóng khung trong SGK. Bài 76/32 (2 – 2) +( 2- 2) = 0 (2-2)+ (2 : 2) = 1 (2: 2) + ( 2 :2) = 2 2.2.(2:2) = 4 + Bài tập: 74, 77, 78 (tr. 32, 33 SGK) + Bài 104, 105 tr. 15 SBT tập 1. + Tiết sau mang máy tính bỏ túi. VI - Rút kinh nghiệm: Ngày soạn: 21/ 09/ 2019 Tiết 16 LUYỆN TẬP A. Mục tiêu: 1/ Kiến thức: Củng cố qui ước thứ tự thực hiện các phép tính. 2/ Kỹ năng: Vận dụng thành thạo các qui ước để tính giá trị các biểu thức 3/ Thái độ: Rèn luyện cho HS tính cẩn thận, chính xác trong tính toán. B. Chuẩn bị: GV: Phần màu, bảng phụ HS: Chuẩn bị bảng nhóm và bút viết. C. Tiến trình bài dạy: I - Ổn định lớp: II- KTM: (7 phút) Câu hỏi Đáp án HS1: Nêu thứ tự thực hiện các phép tính khi không có dấu ngoặc. - Tính: 27. 75 + 25. 27 – 150 HS2: Thứ tự thực hiện phép tính đối với biểu thức có ngoặc ? - Tính: 12: {390: [500 – (125 +35. 7)]} HS1: Lũy thừa Nhân chia Cộng trừ. 27. 75 + 25. 27 – 150 = 27(75 + 25) – 150 = 27. 100 -150 = 2700 – 150 = 2550 HS2: . 12: {390: [500 – (125 +35. 7)]} = 12: {390: [500 – (125 + 245)]} = 12: {390: [500 – 370] = 12: {390: 130} = 12: 3 = 4 III – Bài mới: Luyện tập (28 phút) - GV : Nhắc lại thứ tự thực hiện phép tính. - GV: Yêu cầu HS làm bài 78 Tính giá trị biểu thức. - HS: Suy nghĩ làm bài. - 1 HS: Lên bảng làm. - HS: Khác nhận xét. 1) Bài 78/ 33 SGK: = 12000 – (300 + 5400 + 1200) = 12000 – 6900 = 5100 - GV: Yêu cầu HS làm bài 79 Điền vào chỗ trống của bài toán sao cho để giải bài toán đó ta phải tính giá t
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_dai_so_lop_6_chuong_trinh_hoc_ki_i_nam_hoc_2019_2020.doc