Giáo án Đại số Lớp 6 - Chương trình học kì I - Năm học 2020-2021 (Bản hay)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Học sinh biết được tập hợp số tự nhiên, nắm được các quy ước về thứ tự trong tập hợp số tự nhiên, biết biểu diễn một số tự nhiên trên tia số. Nắm được điểm biểu diễn số nhỏ hơn ở bên trái điểm biểu diễn số lớn hơn trên tia số.
- Học sinh hiểu thế nào là số thập phân, phân biệt số và chữ số trong hệ thập phân. Hiểu rõ trong hệ thập phân giá trị của mỗi chữ số trong một số thay đổi theo vị trí.
2. Kỹ năng:
- Học sinh phân biệt được các tập N, N*, biết sử dụng các ký hiệu và , biết viết số tự nhiên liền sau, số tự nhiên liền trước của một số tự nhiên.
- Hs biết đọc và viết các số la mã không vượt quá 30.
3. Phẩm chất - Năng lực:
- Phẩm chất: Chăm chỉ, vượt khó, siêng năng trong học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực tính toán.
II. Chuẩn bị :
1. Giáo viên : Giáo án, SHD, thước thẳng, phiếu học tập .
2. Học sinh: Ôn tập các kiến thức đã học, đồ dùng học tập.
Ngày soạn: 6 / 09 /2020. Ngày giảng: 6A: 08 /09/ 2020 6B: 07 / 09/ 2020 Chương I. ÔN TẬP VÀ BỔ TÚC VỀ SỐ TỰ NHIÊN Tiết 1: §1. TẬP HỢP. PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Làm quen với khái niệm về tập hợp, phần tử của tập hợp. - Nhận biết được một đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp. 2. Kĩ năng: - Biết cách viết tập hợp, cho tập hợp. - Rèn luyện tính tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết một tập hợp. 3. Phẩm chất- Năng lực: - Phẩm chất: Chăm chỉ, vượt khó, siêng năng trong học tập - Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực tính toán. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: - Thước kẻ, SHD, giáo án. 2. Học sinh: - SGK, vở ghi, đồ dùng học tập, chuẩn bị bài trước. III. Tiến trình dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Hoạt động khởi động - Tổ chức trò chơi " Thu thập đồ vật " - Yêu cầu 1 bạn thu thập tất cả các bút viết ( bút bi,, bút chì) của các bạn trong lớp. - Bạn khác thu thập các quyển sách hướng dẫn toán học trong lớp. - Thu thập các bút viết, các quyển sách hướng dẫn toán học của các bạn học sinh trong lớp, được gọi là tập hợp bút viết , tập hợp quyển sách HD toán học. HS: -Thu thập tất cả các bút viết ( bút bi,bút chì) của các bạn trong lớp. -Thu thập các quyển sách hướng dẫn toán học trong lớp. trò chơi " Thu thập đồ vật" Hoạt động 2: Hoạt động hình thành kiến thức. - GV cho HS đọc nội dung T4 - GV cho học sinh lấy một số VD tại chỗ - VD tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 5 gồm những số nào? - Yêu cầu HS xem tranh rồi nói theo mẫu.( hoạt động nhóm đôi) - HS lắng nghe - HS: Tập hợp những cái bàn trong lớp 6A - HS: 0; 1; 2; 3; 4 - HS thực hành nói 1. Các ví dụ: SHD- T5 -Tập hợp: tập hợp học sinh lớp 6a. - Tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4. - Yêu cầu HS hoạt động nhóm thực hiện lần lượt các hoạt động phần 2a trang 6 -GV: Để tiện cho việc viết, thể hiện, tính toán người ta thường kí hiệu tập hợp bởi các chữ cái in hoa: A, B, C . Tương tự : các chữ cái a,b,c gọi là gì của tập hợp B? -Y/C HS thảo luận nhóm đôi viết tập hợp C các số tự nhiên nhỏ hơn 10. Hãy kể ra các phần tử của tập hợp C - cho HS đọc nội dung 3a -T6 -Kí hiệu đọc là thuộc, đọc là không thuộc 1 A ? 5A ? vì sao? - cho HS hoạt động nhóm đôi thực hiện yêu cầu 3b- T7 -Nếu ghi : A = được không? Vì sao? Như vậy khi ghi tập hợp mỗi phần tử được ghi mấy lần? A = có thể ghi bằng cách nào khác? - Cho HS hoạt động nhóm yêu cầu 4a-T7 - cho HS đọc nội dung 4b-T7 ? Muốn ghi ( viết ) một tập hợp ta có mấy cách - Cho HS hoạt động nhóm đôi thực hiện yêu cầu 4C-T7 - GV chốt cách viết, kí hiệu, các cách viết tập hợp. - Viết các số tự nhiên nhỏ hơn 4. - Nói:" tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4 gồm các số: 0,1,2,3". Viết: A= Phần tử của tập hợp B - Thực hiện. - Đọc - Thuộc - Không thuộc vì : Tập hợp A là tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4 - Thực hiện -Không vì hai phần tử 2 trùng nhau. -Một lần - Thực hiện - Đọc - Hai cách: + Liệt kê các phần tử của tập hợp + Chỉ ra tính chất đặc trưng của các phần tử - Thực hiện 4C 2. Cách viết, các kí hiệu a, cách viết tập hợp - Dùng chữ cái in hoa để đặt tên tập hợp. VD: Tập hợp A các số tự nhiên nhỏ hơn 4: Ta viết: A = Hay : A = ; . VD: Tập hợp B các chữ cái a,b,c Ta viết: B=hay B= - Các số 0,1,2,3 gọi là các phần tử của tập hợp A; các chữ cái a,b,c gọi là các phần tử của tập hợp B . Chú ý: (SHD/5). b, kí hiệu A = Kí hiệu: 1A đọc là 1 thuộc A hay 1 là phần tử của A 5A đọc là 5 không thuộc A hay 5 không là phần tử của A. c, Các cách viết tập hợp - Liệt kê các phần tử của tập hợp A = - Chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp đó. A= Hoạt động 3: Hoạt động luyện tập -Bài 1 cho 2 HS lên bảng làm - cho HS nhận xét -Bài 2 cho 2 HS lên bảng làm - cho HS nhận xét -Bài 3 gọi HS đứng tại chỗ trình bày. HS1:a, HS2:C= HS1: P= HS2: Q= - Thực hiện. 3. Luyện tập Bài 1 : (SHD/T7). a, c, C= Bài 2 : (SHD/T7). a, P= b, Q= Bài 3 : (SHD/T7). a, ; b, ; c, ; d, Hoạt động 4: hoạt động vận dụng - Cho HS viết vào vở - Thực hiện 1. Viết vào vở. 2. Đố em. Hoạt động 5: tìm tòi mở rộng - Cho HS về nhà thực hiện - GV chốt nội dung kiến thức trọng tâm cả bài 1. Quan sát các hình a,b,c thực hiện các hoạt động. 2. Viết các tập hợp sau bằng hai cách. Hoạt động 6: Hướng dẫn về nhà. - Học thuộc bài và làm lại các bài tập trong SHD, và làm phần tìm tòi mở rộng. - Về nhà tự lấy một số VD về tập hợp trong thực tế và xác định vài phần tử thuộc và không thuôc tập hợp - Xem trước bài “Tập hợp số tự nhiên” tiết sau học. Ngày soạn: 06 / 09 /2020. Ngày giảng: 6A: 09 /9/2020 10 / 09/ 2020 6B: 09 /9/2020 11 / 09/ 2020 Tiết 2+3 : §2, 3. TẬP HỢP SỐ TỰ NHIÊN. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Học sinh biết được tập hợp số tự nhiên, nắm được các quy ước về thứ tự trong tập hợp số tự nhiên, biết biểu diễn một số tự nhiên trên tia số. Nắm được điểm biểu diễn số nhỏ hơn ở bên trái điểm biểu diễn số lớn hơn trên tia số. - Học sinh hiểu thế nào là số thập phân, phân biệt số và chữ số trong hệ thập phân. Hiểu rõ trong hệ thập phân giá trị của mỗi chữ số trong một số thay đổi theo vị trí. 2. Kỹ năng: - Học sinh phân biệt được các tập N, N*, biết sử dụng các ký hiệu và , biết viết số tự nhiên liền sau, số tự nhiên liền trước của một số tự nhiên. - Hs biết đọc và viết các số la mã không vượt quá 30. 3. Phẩm chất - Năng lực: - Phẩm chất: Chăm chỉ, vượt khó, siêng năng trong học tập. - Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực tính toán. II. Chuẩn bị : 1. Giáo viên : Giáo án, SHD, thước thẳng, phiếu học tập . 2. Học sinh: Ôn tập các kiến thức đã học, đồ dùng học tập. III. Tiến trình dạy học: Tiết 1: ( Bài 2) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: hoạt động khởi động - GV tổ chức trồ chơi - cho HS thực hiện các hoạt động - chơi trò chơi. - Thực hiện các hoạt động 1. Trò chơi " Đố bạn viết số" 2. Thực hiện các hoạt động: - cho VD về các số tự nhiên - Liệt kê các phần tử của tập hợp gồm 10 số tự nhiên đầu tiên. Hoạt động 2: Hoạt động hình thành kiến thức. - Cho HS đọc nội dung 1a-T9 - Cho HS hoạt động nhóm đôi 1b-T9 - Yêu cầu 1 nhóm trả lời - các nhóm khác nhận xét -Trong các tập hợp A, C tập hợp nào là tập hợp N, tập hợp nào là tập hợp N*? - GV chốt nội dung phần 1 - Cho HS đọc nội dung 2a- T10 - Cho HS hoạt động nhóm làm 2b-T10 trên phiếu học tập. - Thu phiếu học tập vài nhóm cho các nhóm khác nhận xét - Cho HS hoạt động nhóm đôi 2c-T10 - Vài nhóm báo cáo KQ - GV chốt nội dung phần 2 - Đọc HS: C - Trả lời. - lắng nghe. - Hoạt động nhóm hoàn thiện phiếu học tập. - Các nhóm khác nhận xét - Thực hiện - Báo cáo kết quả. 1. Tập hợp N và tập hợp N* - Các số 0, 1, 2, 3, là các số tự nhiên. Tập hợp các số tự nhiên ký hiệu là N. N = {0, 1, 2, 4, } 0 1 2 3 4 5 - Điểm biểu diễn số tự nhiên a trên tia số gọi là điểm a. - Tập hợp các số tự nhiên khác 0 được ký hiệu N*. N*= {1, 2, 3, 4, } N* = {xN / x 0} 2. Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên. - Với a, b N , a < b hoặc b > a +Trên tia số điểm a nằm bên trái điểm b. a £ b nghĩa là a < b và a = b b a nghĩa là b > a hoặc a = b -Nếu a < b và b < c thì a < c - Mỗi số tự nhiên có một số liền sau duy nhất. -Số 0 là số tự nhiên nhỏ nhất, không có số tự nhiên lớn nhất. -Tập hợp các số tự nhiên có vô số phần tử. Hoạt động 3: Hoạt động luyện tập - cho 3 HS lên bảng làm bài 1 - cho HS dưới lớp nhận xét. - cho 2 HS lên bảng làm bài 2 - cho HS dưới lớp nhận xét. - cho 1 HS lên bảng làm bài 3 - cho HS thảo luận nhóm bài 4 - HS lên bảng làm. - HS nhận xét. - HS lên bảng làm. - HS nhận xét. - HS lên bảng làm. - HS nhận xét. - 2 nhóm báo cáo. các nhóm khác nhận xét. Bài 1- T11: a, A= b, B= c, C= Bài 2- T11 A= A= trong đó N tập hợp các số tự nhiên và x là các số tự nhiên lẻ. Bài 3- T11 a,b,d,c. Bài 4- T11 Hoạt động 4: hoạt động vận dụng -Cho 2 HS đọc -yêu cầu HS trả lời câu hỏi -lắng nghe. - Trả lời Em có biết Hoạt động 5: Hoạt động tìm tòi mở rộng -cho HS về nhà thực hiện -GV chốt nội dung kiến thức cả bài. IV. Hướng dẫn về nhà. - Học thuộc bài và làm lại bài tập và bài còn lại trong sách - Xem trước bài “Ghi số tự nhiên” tiết sau học. Ta thường dùng bao nhiêu chữ số để ghi một số tự nhiên? Lớp , hàng ? - Về nhà xem lại cách biểu diễn một số tự nhiên trên tia số, và chú ý các khoảng chia tia số phải bằng nhau. Tiết 2: (Bài 3) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: hoạt động khởi động - Tổ chức cho HS chơi trò chơi. - chơi trò chơi Trò chơi" số và chữ" Hoạt động 2: hoạt động hình thành kiến thức - Cho 2 HS đọc nội dung 1a-T13. ( GV HD học sinh tự học) - Lấy VD về số tự nhiên gồm 1,2,3,4 chữ số - Thực hiện yêu cầu 1b- T14 hoạt động nhóm bàn - các nhóm báo cáo ? 987 và 9,8,7 đâu là số? đâu là các chữ số. - GV chốt kiến thức. -Hệ thập phân là hệ ghi số như thế nào ? - Cho HS đọc nội dung 2a- T14. - Số 987 trong hệ thập phân được ghi như thế nào? - Cho HS hoạt động nhóm bàn , phát phiếu học tập yêu cầu 2b,c- T14. - 1 vài nhóm nêu, các nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét chốt kiến thức phần 2. -Ngoài cách ghi số như trên ta còn có cách ghi số nào khác không ? - Cho HS thảo luận nhóm viết số la mã từ 1 đến 20? - Nhóm khác nhận xét. - cho HS đọc nội dung 3b- T14 -GV chốt nội dung kiến thức phần 3. - Đọc - lấy VD. - số tự nhiên lớn nhất có ba chữ số: 999. - số tự nhiên lớn nhất có ba chữ số khác nhau: 987. - trả lời. - Hệ thập phân là hệ dùng mười chữ số như trên để ghi mọi số. - Đọc - HS: 987= 9.100+8.10+7 - Thực hiện. -Ngoài cách ghi số như trên ta còn có cách ghi khác, chẳng hạn cách ghi số La Mã. - Hoạt động nhóm - Nhóm báo cáo - Đọc 3. Ghi số tự nhiên a. Số và chữ số ( SHD- T13) - Với mười chữ số: 0,1,2,3,4,5,6,7,8,9 có thể viết được mọi số tự nhiên -Khi viết các số tự nhiên có từ 5 chữ số trở lên, người ta thường viết tách riêng từng nhóm ba chữ số kể từ phải sang trái . VD: 12 345 678. - cần phân biệt số với chữ số. VD: số: 7123 gồm các chữ số 7,1,2 và 3. b. Hệ thập phân ( SHD- T14) - Trong hệ thập phân cứ muời đơn vị ở một hàng làm thành một đơn vị ở hàng liền trước nó. - Mỗi chữ số trong một số ở vị trí khác nhau có giá trị khác nhau. VD : 333 = 300 + 30 + 3 = a . 10 + b = a . 100 + b . 10 + c -Kí hiệu chỉ số tự nhiên có hai chữ số, với . -Kí hiệu : chỉ số tự nhiên có ba chữ số,với . c. Hệ la mã. Trong thực tế ta còn sử dụng số La Mã để ghi số - Bảng giá trị mười số La Mã đầu tiên. I II III IV V VI VII VIII IX X 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 -Nếu thêm vào bên trái mỗi số trên: + Một chữ số X ta được các số La Mã từ 11 đến 20 + Hai chữ số X ta được các số La Mã từ 21 đến 30. - Đối với các chữ số : I, X không được viết quá ba lần. Hoạt động 3: hoạt động luyện tập - Cho 2 hS lên bảng làm bài 1 - Cho 1 HS lên bảng làm bài 2 - Cho 2 hS lên bảng làm bài 3 - Yêu cầu 1 HS lên bảng viết ý b. -HS: lên bảng làm - HS dưới lớp nhận xét - HS lên bảng làm. - HS dưới lớp nhận xét. -HS: lên bảng làm - HS dưới lớp nhận xét - HS lên bảng thực hiện. Bài 1: a, 1357=135.10+7 b, 1425 số trăm : 14; chữ số hàng trăm: 4; số chục: 142; chữ số hàng chục 2. Bài 2: 2000= Bài 3: a, số tự nhiên nhỏ nhất có 4 chữ số: 1000 b, số tự nhiên nhỏ nhất có 4 chữ số khác nhau 1023. Bài 5: a, đọc b, 17: XVII; 25: XXV Hoạt động 4: hoạt động vận dụng - Cho HS đọc - chú ý lắng nghe 1. Em có biết? Hoạt động 5: hoạt động tìm tòi mở rộng. - Yêu cầu HS về nhà thực hiện. - GV chốt lại kiến thức toàn bài. IV. Hướng dẫn về nhà. - Xem lại nội dung kiến thức đã học. - Làm lại các bài tập SHD – 15 - Làm bài trong phần vận dụng và tìm tòi mở rộng; -Tìm hiểu thêm trên mạng internet về các số la mã và cách viết. - Đọc trước nội dung bài 4:‘‘ Số phần tử của một tập hợp. Tập hợp con”. Huổi Lèng, ngày 7 tháng 09 năm 2020 Chuyên môn tổ duyệt Nguyễn Thị Nguyệt Ngày soạn: 13 / 09 /2020. Ngày giảng: 6A: /9/2020 6B: 14 / 09/ 2020 Tiết 4 . Bài 4: SỐ PHẦN TỬ CỦA MỘT TẬP HƠP. TẬP HỢP CON I/ MỤC TIÊU: 1.Kiến thức : + Biết đếm chính xác số phần tử của tập hợp. + Hiểu được một tập hợp có thể có một phần tử, có nhiều phần tử, có thể có vô số phần tử, cũng có thể không có phần tử nào. + Hiểu được khái niệm tập hợp con và khái niệm tập hợp bằng nhau. 2.Kỹ năng: + Học sinh biết tìm số phần tử của một tập hợp + Biết kiểm tra một tập hợp là tập hợp con của một tập hợp cho trước + Biết viết một vài tập hợp con của một tập hợp cho trước + Biết sử dụng các kí hiệu và 3. Phẩm chất - Năng lực: - Phẩm chất: Chăm chỉ, vượt khó, siêng năng trong học tập. - Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực tính toán. II/ CHUẨN BỊ: - GV: Máy chiếu, giáo án, thước thẳng. - HS: ôn tập kiến thức cũ, vở, sách giáo khoa; đồ dùng học tập. III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Vượt chướng ngại vật”. Thông qua trò chơi thực hiện các hoạt động phần A. GV nhận xét hoạt động. Đặt vấn đề vào bài mới. Học sinh cả lớp tham gia trò chơi hoàn thành nhiệm vụ của giáo viên. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC - Qua hoạt kết quả của ba nhiệm vụ trên theo em một tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử? GV: Tập hợp mà không có phần tử nào được gọi là tập hợp rỗng. GV tổng kết nội dung kiến thức về số phần tử của tập hợp -Vận dụng kiến thức về tập hợp các em làm ví dụ sau: VD1: Quan sát hai tập hợp trong hình sau: Hãy viết các tập hợp E, F. -Em có nhận xét gì về các phần tử của tập hợp E và F? GV: Trong trường hợp trên tập hợp E được gọi là tập hợp con của tập hợp F. ? Em hãy phát biểu theo ý hiểu của em về tập hợp con. -GV chuẩn hóa định nghĩa tập hợp con. GV nêu BT 2c: -Yêu cầu một số nhóm báo cáo kết quả. -GV cùng HS nhận xét bài làm của một số nhóm. -Có thể có 1, có nhiều, có vô số cũng có thể không có phần tử nào. -HS chú ý lắng nghe -HS làm ví dụ - Mọi phần tử của tập hợp E đều thuộc tập hợp F -HS phát biểu theo ý hiểu -HS hoạt động theo nhóm hoàn thành bài tập -HS báo cáo kết quả 1. Tập hợp -Tập hợp không có phần tử nào gọi là tập hợp rỗng -Tập hợp rỗng kí hiệu là: -Một tập hợp có thể có một phần tử, có nhiều phần tử, có vô số phần tử, cũng có thể không có phần tử nào. 2. Tập hợp con -Nếu mọi phần tử của tập hợp A đều thuộc tập hợp B thì tập hợp A gọi là tập hợp con của tập hợp B. KH: hay , đọc là: A là tập hợp con của tập hợp B, hoặc A được chứa trong B, hoặc B chứa A Chú ý: Nếu và thì ta nói A và B là hai tập hợp bằng nhau, kí hiệu là A=B VD: và và C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP -Vận dụng kiến thức vừa học thực hiện các bài tập sau Bài 1: Viết các tập hợp sau và cho biết mỗi tập hợp đó có bao nhiêu phần tử: a) Tập hợp A các số tự nhiên chẵn không vượt quá 20; b) Tập hợp B các số tự nhiên lớn hơn 9 nhưng nhỏ hơn 10. Gọi 2HS thực hiện. Gọi hs nhận xét. GV chốt. Nêu yêu cầu bài tập 2 Yêu cầu hs làm theo cặp bài tập. Gọi đại diện trình bày kết quả. Nhận xét bài làm GV chốt. Nêu yêu cầu bài tập 3 Yêu cầu hs làm theo nhóm 5 bài tập. Gọi đại diện trình bày kết quả. Nhận xét bài làm GV chốt. GV: Cho . Có thể nói A là tập hợp rỗng hay không? HS thực hiện bài tập - A = {2; 4; 6; 8; 10; 12; 14; 16; 18; 20}. Trao đổi theo cặp bài tập Báo cáo kết quả Nhóm trưởng điều khiển nhóm thực hiện. Trao đổi theo nhóm bài tập Báo cáo kết quả Trả lời theo ý hiểu Bài1: SHD -T17 a) A = {2; 4; 6; 8; 10; 12; 14; 16; 18; 20}. A có : (20 -2) : 2 + 1 = 10 phần tử. b) Vì giữa hai số tự nhiên liên tiếp không có số tự nhiên nào khác. Nên B là tập hợp rỗng. B không có phần tử nào. Bài 2: ( SHD - T17) a) Các tập hợp con của M gồm hai phần tử là: A = {a; b}, B = {a; c}, C = {b; c}. b) A ⊂ M. B ⊂ M . C ⊂ M. Bài 3: ( SHD - T17) A = {0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9}. B = {0; 1; 2; 3; 4}. B ⊂ A. Bài 4: ( SHD - T17) Không thể nói A là tập hợp rỗng vì nó chứa một phần tử là 0. D.E. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG và TÌM TÒI MỞ RỘNG -Yêu cầu học sinh làm vào vở Báo cáo kết quả thực hiện -Gv nhận xét và ghi nhận kết quả của các nhóm -Các nhóm báo cáo kết quả IV/ HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ -Xem lại cách đếm số phần tử của một tập hợp, khái niệm tập hợp con, kí hiệu của tập hợp con - Làm các bài tập trong sách giáo khoa - Chuẩn bị cho tiết sau:“ Luyện tập’’. Ngày soạn: 13 / 09 /2020. Ngày giảng: 6A: /9/2020 6B: / 09/ 2020 Tiết 5 . Bài 5: LUYỆN TẬP I/ MỤC TIÊU: 1. Kiến thức : Củng cố khái niệm tập hợp, tập hợp số tự nhiên, tập hợp con và các phần tử của tập hợp 2. Kĩ năng : + Biết tìm số phần tử của mỗi tập hợp + Biết kiểm tra một tập hợp là tập hợp con của một tập hợp cho trước + Biết viết một vài tập hợp con của một tập hợp cho trước, sử dụng đúng kí hiệu và . 3. Phẩm chất - Năng lực: - Phẩm chất: Chăm chỉ, vượt khó, siêng năng trong học tập. - Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực tính toán. II/ CHUẨN BỊ: - GV: giáo án, sách giáo khoa, phấn màu, thước kẻ. - HS: sách giáo khoa, vở ghi, bút III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng C.HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP -Chia lớp thành 4 nhóm thực hiện các bài tập sau Bài 1: a.Viết tập hợp C các số chẵn nhỏ hơn 10 b. Viết tập hợp L các số lẻ lớn hơn 10 nhưng nhỏ hơn 20 c. Viết tập hợp A ba số chẵn liên tiếp, trong đó số nhỏ nhất là 18 d. Viết tập hợp B bốn số lẻ liên tiếp, trong đó số lớn nhất là 31 Bài 2: Viết các tập hợp sau và cho biết mỗi tập hợp có bao nhiêu phần tử. a.Tập hợp A các số tự nhiên x mà x-5=10 b.Tập hợp B các số tự nhiên x mà x+8=8 c. Tập hợp C các số tự nhiên x mà x.0=0 d. Tập hợp D các số tự nhiên x mà x.0=7 e. Tập hợp E các số tự nhiên lớn hơn 5 và nhỏ hơn 3 -Yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả -GV cùng học sinh các nhóm nhận xét bài làm của các nhóm -Học sinh hoạt động cá nhân làm các bài tập sau Bài 3: Cho A là tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 10 Cho B là tập hợp các số chẵn Cho là tập hợp các số tự nhiên khác 0 Dùng kí hiệu để thể hiện quan hệ của mỗi tập hợp trên với tập các số tự nhiên Bài 4: Gọi A là tập hợp các học sinh của lớp 6D có hai điểm 10 trở lên, B là tập hợp các học sinh của lớp 6D có 3 điểm 10 trở lên, M là tập hợp các học sinh của lớp 6D có 4 điểm 10 trở lên. Dùng kí hiệu để thể hiện quan hệ giữa hai trong 3 tập hợp trên Gọi HS lên trình bày kết quả của mình trên bảng GV chốt kiến thức. Có 1 phần tử Có 1 phần tử Có vô số phần tử -Các nhóm báo cáo kết quả Bài 1: Bài 2 Có 1 phần tử Có 1 phần tử Có vô số phần tử Bài 3: Bài 4 D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG - Yêu cầu học sinh đọc nội dung em cần biết: Diện tích rừng Việt Nam trong sách giáo khoa sau đó hãy viết tập hợp A số diện tích rừng phân bố theo các khu vực. - HS thực hiện nhiệm vụ của giáo viên E. HOẠT ĐỘNG MỞ RỘNG VÀ TÌM TÒI - Yêu cầu học sinh đọc phần 1/22/sgk - Dựa vào phần gợi ý trong sgk cả lớp chia thành ba nhóm Nhóm 1 thực hiện bài tập sau Bài 1: Cho tập hợp hãy tìm số phần tử của tập hợp B Nhóm 2 thực hiện bài tập sau Bài 2: Hãy tính số phần tử của tập hợp sau Nhóm 3 thực hiện bài tập sau Bài 3: Hãy tính số phần tử của tập hợp sau -Các nhóm báo cáo kết quả - GV nhận xét và ghi nhận kết quả học tập của học sinh 90 40 33 IV/ HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Xem lại các lí thuyết về tập hợp - Xem lại các bài tập đã làm trên lớp, ghi nhớ công thức tính số phần tử đã được học trong phần mở rộng tìm tòi. - Chuẩn bị bài 6: Phép cộng và phép nhân. Ngày soạn: 13 / 09 /2020. Ngày giảng: 6A: /9/2020 6B: / 09/ 2020 6A: /9/2020 6B: / 09/ 2020 Tiết 6 + 7 . Bài 6: PHÉP CỘNG VÀ PHÉP NHÂN I/ MỤC TIÊU: 1. Kiến thức : +Biết được tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng, phép nhân các số tự nhiên +Biết được tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng + Biết phát biểu và viết dưới dạng tổng quát của các tính chất đó 2. Kĩ năng : + Biết vận dụng các tính chất vào bài tập tính nhanh, tính nhẩm + Biết vận dụng hợp lí các tính chất của phép cộng và phép nhân vào giải toán 3. Phẩm chất - Năng lực: +Phẩm chất: Sống tự chủ, sống trách nhiệm với bản thân + Năng lực: Tăng khả năng tư duy logic trong toán học cũng như trong thực tế, khả năng tự học và tự giải quyết vấn đề, tính toán chuẩn xác. II/ CHUẨN BỊ: - GV: Phấn, giáo án, sách giáo khoa; Máy chiếu. - HS: sách giáo khoa, vở ghi, các kiến thức liên quan III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: Tiết 1: Phần A, B. Tiết 2: Phần C, D, E. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG -Vận dụng kiến thức ở tiểu học các em hãy trả lời cho cô 3 câu hỏi sau Câu 1: Em hãy cho biết người ta dùng kí hiệu nào để chỉ phép nhân và phép cộng Câu 2: Nêu các thành phần của phép cộng : 3+2=5 và của phép nhân: Câu 3: Điền số hoặc chữ thích hợp vào chỗ ... + Tích của một số với số 0 thì bằng... + Số nào nhân với 1 cũng bằng... + Nếu tích của hai thừa số mà bằng 0 thì có ít nhất 1 thừa số bằng .... - Giáo viên gọi học sinh báo cáo kết quả. - Giáo viên cùng các học sinh nhận xét câu trả lời của các bạn. -Kí hiệu và -Số hạng, tổng -Thừa số, tích -Bằng 0 -Bằng chính nó -Bằng 0 HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC - Phép cộng hai số tự nhiên bất kì ta được kết quả là gì? - Số đó gọi là gì? - Phép nhân hai số tự nhiên bất kì ta được kết quả là gì? - Số đó gọi là gì? - Giáo viên nêu khái niệm về tổng và tích hai số tự nhiên -Dựa vào các kiến thức mà em đã biết cùng khái niệm cô giáo vừa cung cấp hãy hoàn thành cho cô giáo bảng sau -Tổ chức học sinh chơi trò chơi giải các câu đố của giáo viên: Câu 1: Đố các bạn phát biểu và cho tính chất giao hoán của phép cộng Câu 2: Đố các bạn phát biểu và cho tính chất kết hợp của phép cộng Câu 3: Đố các bạn phát biểu và cho tính chất giao hoán của phép nhân Câu 4: Đố các bạn phát biểu và cho tính chất kết hợp của phép nhân - Giáo viên hệ thống lại kiến thức về tính chất giao hoán và tính chất kết hợp của phép cộng và phép nhân - Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp hãy thực hiện các phép tính sau một cách nhanh nhất - Ngoài 2 tính chất trên để phục vụ cho việc tính toán của chúng ta nhanh hơn còn tính chất phân phối cũng là 1 tính chất giúp chúng ta tính toán nhanh hơn trong các phép toán phức tạp - Gv nêu nội dung tính chất phân phối. - Vận dụng tính chất phân phối thực hiện cho cô giáo bài tập sau: -GV nhận xét bài làm của học sinh -Một số tự nhiên duy nhất -Tổng -Một số tự nhiên duy nhất -Tích -HS chú ý lắng nghe -HS thực hiện bài 1 trên bảng -HS giải đố -HS lắng nghe và quan sát -HS thực hiện 23+47+11+29 = 70+40 = 110 4.7.11.25 = 4.25.11.7 =100.77 =7700 -HS lắng nghe -HS thực hiện 87.36+87.64 =87.(36+64)=87.100 =8700 27.195 – 95.27 =27.(195 – 95) =2700 1. Tổng và tích hai số tự nhiên -Phép cộng hai số tự nhiên bất kì cho ta một số tự nhiên duy nhất gọi là tổng của chúng. -Phép nhân hai số tự nhiên bất kì cho ta một số tự nhiên duy nhất gọi là tích của chúng -Người ta dùng dấu để chỉ phép cộng, dùng dấu hoặc để chỉ phép nhân -Trong một tích mà các thừa số đều bằng chữ hoặc chỉ có một thừa số bằng số, ta có thể không viết dấu nhân giữa các thừa số VD: a.b=ab; 4.x.y=4xy Bài 1: a 12 21 1 b 5 0 48 15 a+b a.b 0 2.Tính chất giao hoán, kết hợp, tính chất phân phối -Sgk/21 * Chú ý -Nhờ tính chất kết hợp, ta có thể nói đến tổng của ba, bốn, năm,...số tự nhiên. Chẳng hạn: -Ta có thể nói đến tích của ba, bốn, năm,... số tự nhiên. Chẳng hạn: Bài 1: Tính bằng cách nhanh nhất 23+47+11+29 4.7.11.25 -Tính chất phân phối: sgk/22 Bài 2: Tính nhanh 87.36+87.64 27.195-95.27 HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP -Vận dụng kiến thức về tính chất giao hoán, kết hợp, phân phối thực hiện các bài tập sau: (Chọn các bài cơ bản) -Lớp chia thành 3 nhóm mỗi nhóm thực hiện cho cô 1 bài tập sau Nhóm 1: Tính bằng cách thuận tiện nhất 18+15+22+45 25.5.4.27.2 Nhóm 2: Hãy tính nhanh tổng sau bằng cách sử dụng tính chất kết hợp của phép cộng 996+45 Nhóm 3: So sánh giá trị của các biểu thức mà không cần tính 5.(30+56) và 30.5+56.5 6.16-6.7 và 6.(14-7) -Yêu cầu học sinh báo cáo kết quả của nhóm mình. -GV cùng học sinh nhận xét bài làm của từng học sinh -Dựa vào 3 tính chất đã học cả lớp thực hiện cho cô giáo bài tập sau Bài 8: Tìm số tự nhiên x, biết a. b. -GV gọi học sinh lên bảng trình bày bài giải của mình -GV cùng học sinh nhận xét bài của bạn trên bảng -Các nhóm thực hiện nhiệm vụ -Nhóm 1 18+15+22+45 =(18+22) + (15+45) =40+60 =100 25.5.4.27.2 =(25.4).(5.2).27 =100.10.27 =27000 -Nhóm 2: 996+45 =996+(4+41) =(996+4)+41 =1000+41 =1041 -Nhóm 3 = > -HS báo cáo -HS tích cực nhận xét và chú ý lắng nghe -HS thực hiện bài tập -HS trình bày trên bảng Bài 2: ( SHD – T23) a)18+15+22+45 =(18+22) + (15+45) =40+60 =100 d) 25.5.4.27.2 =(25.4).(5.2).27 =100.10.27 =27000 Bài 8: D,E. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG và TÌM TÒI, MỞ RỘNG - Cả lớp đọc phần em có biết để tìm hiểu về cách tính tổng các số tự nhiên liên tiếp của Gau-xơ - Áp dụng kiến thức em vừa thu thập được trong bài đọc vận dụng giải bài tập sau: Tính nhanh: -GV nhận xét bài làm của học sinh IV/ HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Xem lại khái niệm phép cộng, phép nhân hai số tự nhiên - Học thuộc các tính chất giao hoán, kết hợp, phân phối - Áp dụng các tính chất vào áp dụng giải các bài tập trong sách giáo khoa - Hoàn thành bài tập Bài 1: Tính nhanh 11+12+13+...+39+40 30+31+32+...+49+50 -Xem lại kiến thức liên quan đến phép trừ, phép chia hai số tự nhiên đã được học ở tiểu học Huổi Lèng ,ngày 14 tháng 9 năm 2020 Chuyên môn tổ duyệt Nguyễn Thị Nguyệt Ngày soạn: 19/ 09 /2020 Ngày giảng: 6A: / 9 / 2020 6B: / 9 / 2020 6A: / 9 / 2020 6B: / 9 / 2020 TIẾT 8+9: BÀI 7: PHÉP TRỪ VÀ PHÉP CHIA I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Học sinh hiểu được khi nào thì kết quả của phép trừ, phép chia là một số tự nhiên. - Nắm được quan hệ giữa các số trong phép trừ, phép chia hết, phép chia có dư. 2. Kỹ năng: Rèn luyện cho hs vận dụng kiến thức về phép trừ, phép chia để tìm số chưa biết trong phép trừ, phép chia. 3. Phẩm chất- Năng lực. - Phẩm chất: Học tập tự giác tích cực, chủ động; Yêu thích môn học. - Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác; Năng lực quan sát và suy luận logic; năng lực tính toán. II. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Máy chiếu, sách hướng dẫn, thước thẳng, phiếu học tập. - Học sinh: học bài, đọc trước bài, đồ dùng học tập. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: Tiết 1: Phần A, B. Tiết 2: Phần C, D, E. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng KIỂM TRA BÀI CŨ - Thực hiện phép tính. 24.31 + 24.42 + 24. 27 - GV: nhận xét cho điểm - 1HS lên bảng làm 24.31 + 24.42 + 24. 27 = 24. ( 31 + 42 + 27) = 24 . 100 = 2400 - HS: nhận xét A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG - Cho HS thảo luận nhóm: + Người ta dùng kí hiệu nào để chỉ phép trừ? + Nêu các thành phần của phép trừ: 5 – 2 = 3 + Điền số hoặc chữ thích hợp vào chỗ chấm: - Một số trừ đi số 0 thì bằng............. - Một số trừ đi chính nó thì bằng................. - Nhận xét - Thảo luận nhóm - Các nhóm trình bày kết quả - Chính nó - 0 - HS: nhận xét B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC - Cho HS đọc nội dung- T 25 - Yêu cầu HS hoạt động nhóm bàn hoàn thiện phiếu học tập nội dung 1b- T 25 - Phép trừ 12 – 15 có thực hiện được hay không trong tập hợp số tự nhiên? - Cho HS đọc ghi nhớ T25 Cho hs làm BT 1a,b Gọi 2 hs lên bảng làm Gọi hs nhận xét GV chốt - Cho HS đọc nội dung 2a - Thực hiện phép chia hoạt động nhóm. (2 bàn 1 nhóm ) Gọi đại diện các nhóm báo cáo kết quả. - Nhận xét. Đặt vấn đề à 3 - Cho HS đọc nội dung 3a - Trong các phép chia trên phép chia nào là phép chia hết, phép chia nào là phép chia có dư? - Phát phiếu học tập 3b- T 26 -Thực hiện phép tính: 0 : a = ... (a ≠ 0) a : a = ... (a ≠ 0) a : 1 = ... Cho hs làm BT 1c,d Gọi 2 hs lên bảng làm Gọi hs nhận xét GV chốt GV chốt kiến thức toàn bài. - 1 HS Đọc - Hoạt động nhóm bàn - Đọc ghi nhớ T 25. - Không thực hiện được trong tập hợp số tự nhiên. Vì 12 < 15. 2 HS làm - HS đọc Nhóm trưởng điều khiển các thành viên trong nhóm thực hiện. 14: 3; 21:5; 75:5; 135:8 - Các nhóm báo cáo. - các nhóm nhận xét - đọc - Trả lời: 3) chia hết 1), 2), 4) chia có dư - Hoạt động nhóm hoàn thiện phiếu học tập - Các nhóm khác nhận xét HS thực hiện a, 0 : a = 0 (a ≠ 0) b, a : a = 1 (a ≠ 0) c, a : 1 = a 2 hs lên bảng làm HS nhận xét 1. Phép trừ hai số tự nhiên a - b = c . (số bị trừ ) - (số trừ) hiệu ta có thể viết: c + b = a - Điều kiện để thực hiện phép trừ trong tập hợp số tự nhiên là số bị trừ lớn hơn hoặc bằng số trừ . Bài tập 1: ( SHD – T27) 2045 – x = 15 x = 2045 – 15 x = 2030 x – 183 = 2095 x = 2095 + 183 x = 2278 2. Phép chia - Số tự nhiên a chia cho số tự nhiên b ( ) được thương là số tự nhiên q. a : b = q (số bị chia ) : (số chia (thương) Đẳng thức: b . q = a (số chia ) : (thương) (số bị chia) 3. Phép chia hết và phép chia có dư. a. Phép chia hết : -Số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b khác 0 nếu có số tự nhiên q sao cho : a = b.q b. Phép chia có dư : - Trong phép chia có dư : Số bị chia = số chia x thương + số dư. a = b.q + r ( 0 < r < b). - Số dư bao giờ cũng nhỏ hơn số chia . - Số chia bao giờ cũng khác 0. Bài tập 1: ( SHD – T27) x : 17 = 201 x = 201 . 17 x = 3 417 1190 : x = 34 x = 1190 : 34 x = 35 C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP Cho hs làm BT 2( t 27) Gọi 2 hs lên bảng làm Gọi hs nhận xét GV chốt Cho hs làm BT 3( t 27) Y/C hs làm theo cặp Gọi 2 hs lên bảng làm Gọi hs nhận xét GV chốt Cho hs làm BT 5( t 27) Y/C hs làm theo 6 nhóm mỗi nhóm ý. Gọi đại diện hs lên bảng làm Gọi hs nhận xét - Nhận xét chốt kiến thức. - Đọc yêu cầu - 2HS lên bảng làm - HS dưới lớp nhận xét - Hoạt động nhóm bàn - 2 nhóm đại diện trình bày. - Các nhóm khác nhận xét. Nhóm trưởng điều khiển nhóm hoạt động . - Đại diện trình bày. - Các nhóm khác nhận xét. Bài 2 T27 35 + 98 = ( 35 - 2) + ( 98 + 2) = 33 + 100 = 133. 46 + 29 = (46 + 4 ) + ( 29 - 4) = 50 + 25 = 72 Bài 3 T 27 321 – 96 = (321 + 4) - (96 + 4) = 325 – 100 = 225. 1354 – 997 =(1354+3) - (997+ 3) =1357 – 1000 = 357. Bài 5 T27 a, 14 . 50 = (14 : 2).(50 . 2) = 28 . 10 = 2800
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_dai_so_lop_6_chuong_trinh_hoc_ki_i_nam_hoc_2020_2021.docx