Giáo án Đại số Lớp 6 (Sách Cánh Diều) - Chương 4 - Bài 2: Biểu đồ cột kép

Giáo án Đại số Lớp 6 (Sách Cánh Diều) - Chương 4 - Bài 2: Biểu đồ cột kép
docx 13 trang Gia Viễn 29/04/2025 100
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 6 (Sách Cánh Diều) - Chương 4 - Bài 2: Biểu đồ cột kép", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày dạy: Ngày soạn:
Tiết theo KHBD: 52
 BÀI 2: BIỂU ĐỒ CỘT KÉP
 Thời gian thực hiện:(02 tiết)
I. Mục tiêu:
1. Về kiến thức:
- Đọc và mô tả thành thạo các dữ liệu ở dạng biểu đồ cột kép.
- Lựa chọn và biểu diễn được dữ liệu vào bảng từ biểu đồ cột kép.
- Nhận ra và giải quyết được vấn đề đơn giản hoặc nhận biết các quy luật đơn giản dựa trên 
phân tích cá số liệu thu được ở dạng biểu đồ cột kép.
- Nhận biết được mối liên hệ giữa thống kê với những kiến thức trong các môn học trong 
Chương trình lớp 6 và trong thực tiễn.
2. Về năng lực:
* Năng lực chung:
- Năng lực tự học: HS tự hoàn thành được các nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: HS phân công được nhiệm vụ trong nhóm, biết hỗ trợ 
nhau, trao đổi, thảo luận, thống nhất được ý kiến trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
* Năng lực đặc thù:
- Năng lực giao tiếp toán học: Đọc và phân tích được các dữ liệu trong biểu đồ.
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực mô 
hình hóa toán học: Biết so sánh, nhận xét các đối tượng cụ thể trong biểu đồ.
3. Về phẩm chất:
- Chăm chỉ: thực hiện đầy đủ các hoạt động học tập một cách tự giác, tích cực.
- Trung thực: thật thà, thẳng thắn trong báo cáo kết quả hoạt động cá nhân và theo nhóm, 
trong đánh giá và tự đánh giá.
- Trách nhiệm: hoàn thành đầy đủ, có chất lượng các nhiệm vụ học tập.
II. Thiết bị dạy học và học liệu:
1. Giáo viên: SGK, kế hoạch bài dạy, thước thẳng, bảng phụ hoặc máy chiếu, hình ảnh 
hoặc video biểu đồ cột kép, phần mềm minh họa biểu đồ cột kép (nếu có điều kiện). 2. Học sinh:Tập vở, SGK, thước thẳng, bảng nhóm.
III. Tiến trình dạy học:
Tiết 1: 
1. Hoạt động 1: Mở đầu
a) Mục tiêu:
- Gợi động cơ vào bài.
b) Nội dung:
- Quan sát hình 8 và 9 SGK trang 10 và trả lời các câu hỏi.
c) Sản phẩm:
- Định hướng được nội dung chính của bài học: biểu đồ cột mới (biểu đồ cột kép) phản ánh 
đủ thông tin của cả hai biểu đồ đã học
d) Tổ chức thực hiện:
 Hoạt động của GV và HS Nội dung
* GV giao nhiệm vụ học tập
- GV nêu yêu cầu: quan sát hình 8 và hình 
9 SGK trang 10 và cho biết:
+ Đây là biểu đồ gì?
+ Đối tượng thống kê là gì?
+ Tiêu chí thống kê là gì?
* HS thực hiện nhiệm vụ
- HS quan sát và trả lời các câu hỏi (theo Hình 8
nhóm 4 HS).
* Báo cáo, thảo luận
- Mỗi câu hỏi GV yêu cầu 1 đại diện mỗi 
nhóm trả lời miệng.
- HS các nhóm còn lại lắng nghe, nhận xét,
* Kết luận, nhận định
- GV nhận xét các câu trả lời của HS và chuẩn hóa:
+ Đây là biểu đồ cột.
+ Đối tượng thống kê là các loại huy 
chương: vàng, bạc, đồng. Các đối tượng 
được biểu diễn ở trục nằm ngang.
+ Tiêu chí thống kê là huy chương mỗi loại 
của mỗi nước.
 Hình 9
 + Đây là biểu đồ cột.
 + Đối tượng thống kê là các loại huy 
 chương: vàng, bạc, đồng. Các đối tượng 
 được biểu diễn ở trục nằm ngang.
 + Tiêu chí thống kê là huy chương mỗi loại 
 của mỗi nước.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Hoạt động 2.1: Nhận biết biểu đồ cột kép
a) Mục tiêu:
- Nhận dạng được biểu đồ cột kép, phân tích số liệu.
b) Nội dung:
- Quan sát hình 10 đưa ra nhận xét và trả lời các câu hỏi.
c) Sản phẩm:
- HS mô tả được biểu đồ cột kép, phân tích và xử lí được một số liệu từ biểu đồ cột kép.
d) Tổ chức thực hiện:
 Hoạt động của GV và HS Nội dung
* GV giao nhiệm vụ học tập 1: - Hai biểu đồ của hình 8 và hình 9 có các 
- GV yêu cầu học sinh quan sát hình 8 và điểm giống nhau là:
hình 9 và trả lời câu hỏi: + Có cùng đối tượng thống kê là các loại 
 huy chương. + Hai biểu đồ có điểm gì giống nhau + Có cùng tiêu chí thống kê là số huy 
+ Ta có thể biểu diễn được đồng thời từng chương của mỗi loại.
loại huy chương của cả hai đoàn Việt Nam - Ta có thể biểu diễn được đồng thời từng 
và Thái Lan trên cùng một biểu đồ cột loại huy chương của cả hai đoàn Việt Nam 
không? và Thái Lan trên cùng một biểu đồ cột.
* HS thực hiện nhiệm vụ 1:
- HS hoạt động nhóm 4 theo kĩ thuật khăn 
trải bàn để thực hiện nhiệm vụ của GV
- Hướng dẫn, hỗ trợ: GV quan sát học sinh 
thảo luận, đưa ra các câu hỏi gợi mở (Đối 
tượng thống kê? Tiêu chí thống kê?).
* Báo cáo, thảo luận 1:
- GV gọi đại diện của 2 nhóm trả lời 
miệng.
- HS các nhóm quan sát, lắng nghe, nhận 
xét.
* Kết luận, nhận định 1:
- GV chính xác hóa các câu trả lời của HS.
GV đánh giá, nhận xét thái độ hoạt động 
nhóm, mức độ đạt được của sản phẩm 
nhóm, kĩ năng, diễn đạt trình bày của HS.
* GV giao nhiệm vụ học tập 2: 
- GV yêu cầu HS quan sát hình 10 và trả 
lời câu hỏi:
+ Đối tượng thống kê là gì? Biểu diễn ở 
trục nào?
+ Tiêu chí thống kê là gì?
+ Số liệu thống kê theo tiêu chí biểu diễn ở 
trục nào?
 + Đối tượng thống kê là các loại huy 
+ Biểu đồ cột này có điểm gì đặc biệt? (số 
 chương: Vàng, Bạc, Đồng. Các đối tượng 
lượng, màu sắc cột ở mỗi đối tượng) * HS thực hiện nhiệm vụ 2: này biểu diễn ở trục nằm ngang.
- HS quan sát hình, thảo luận theo cặp và + Tiêu chí thống kê là số huy chương mỗi 
trả lời câu hỏi. loại của mỗi nước.
* Báo cáo, thảo luận 2: + Ứng với mỗi đống tượng thống kê có một 
 số liệu thống kê theo tiêu chí, lần lượt được 
- Gv gọi 2 HS nêu kết quả.
 biểu diễn ở trục thẳng đứng.
- HS khác chú ý lắng nghe, nhận xét.
 + Biểu đồ cột này ở mỗi đối tượng thì có 2 
* Kết luận, nhận định 2: cột và được biểu diễn bằng màu sách khác 
- GV chốt lại kiến thức về biểu đồ cột kép. nhau.
 Màu đỏ là là biểu diễn thống kê của đoàn 
 Việt Nam, màu xanh biểu diễn thống kê 
 của đoàn Thái Lan.
Hoạt động 2.2: Củng cố kiến thức mới
a) Mục tiêu:
- Mô tả được được biểu đồ cột kép.
- Phân tích xử lí dữ liệu.
b) Nội dung:
- Ví dụ 1 và ví dụ 2 SGK trang 11 – 12 (tập 2).
c) Sản phẩm:
- Bảng số liệu VD1 và VD2.
- Nhận xét đánh giá về đối tượng trong biểu đồ.
d) Tổ chức thực hiện:
 Hoạt động của GV và HS Nội dung
* GV giao nhiệm vụ học tập 1: 1. Ví dụ 1:
- GV yêu cầu HS quan sát hình 11 và trả lời 
các câu hỏi
+ Đối tượng thống kê là gì?
+ Tiêu chí thống kê là gì?
+ Hoàn thành bảng số liệu + Điểm kiểm tra cao nhấy thuộc về bạn nào 
và môn học nào? Điểm kiểm tra thấp nhất 
thuộc về bạn nào và môn học nào?
* HS thực hiện nhiệm vụ 1:
- HS quan sát biểu đồ kép hình 11, đọc thêm 
hướng dẫn trong SGK để trả lời.
- 04 HS được gọi lên bảng điền đáp án vào 
bảng phụ, các HS còn lại chú ý quan sát, + Đối tượng thống kê là điểm các môn: 
lắng nghe và nhận xét. Toán, Văn, Anh của bạn Huy va Khôi.
* Báo cáo, thảo luận 1: +Tiêu chí thống kê là kết quả thi (số điểm) 
 từng môn học.
- GV nhận xét bài làm của HS.
 + Bảng số liệu:
- GV lựa chọn bài làm tốt nhất và bài làm 
chưa tốt để nhận xét để HS so sánh, nhận 
xét.
* Kết luận, nhận định 1:
 + Bạn Huy có điểm 10 môn Toán là điểm 
- GV nhận xét về biểu đồ cột kép, nêu công 
 kiểm tra cao nhất.
dụng của biểu đồ cột kép trong việc phân 
tích, đánh giá + Bạn Huy có điểm 7 môn Ngữ văn là điểm 
 kiểm tra thấp nhất.
* GV giao nhiệm vụ học tập 2: 2. Ví dụ 2:
- GV yêu cầu HS quan sát biểu đồ cột kép ở 
hình 12 và trả lời các câu hỏi:
+ Đối tượng thống kê là gì?
+ Tiêu chí thống kê là gì?
+ Hoàn thành bảng số liệu
 + Đối tượng thống kê là: Khách du lịch nội địa và quốc tế đến Hà Nội.
 + Tiêu chí thống kê là số lượt khách du lịch 
 đến Hà Nội qua các năm.
 + Bảng số liệu:
+ Trả lời các câu hỏi trong VD2.
* HS thực hiện nhiệm vụ 2:
- 02 HS được gọi lên bảng làm bài tập, còn 
lại làm vào vở, quan sát nhận xét, đặt câu 
hỏi bài làm của 02 bạn trên bảng, HS làm a) Tổng số lượt khách du lịch đến Hà Nội 
bài trên bảng phản biện HS nhận xét mình. trong 4 năm trên là:
* Báo cáo, thảo luận 2: 3,26 2,55 4,02 17,8 5,27 18,7
- GV gọi HS nhận xét, đặt câu hỏi bài làm 
 6 20,3 77,9 (triệu lượt khách)
của 02 bạn trên bảng, HS làm bài trên bảng 
phản biện HS nhận xét mình. b) Số lượng khách quốc tế đến Hà Nội năm 
 2018 tăng so với 2017 là:
* Kết luận, nhận định2:
 6 5,27 0,73 (triệu lượt khách)
- Gv nhận xét chính xác hóa lời giải và đánh 
giá mức độ hoàn thành của HS. c) Số lượt khác du lịch đến Hà Nội năm 
 2018 là:
 6 20,3 26,3 (triệu lượt khách).
 Vì vậy thông tin của bài báo là không chính 
 xác.
Hoạt động 2.3: Thực hành, luyện tập
a) Mục tiêu:
- HS mô tả được biểu đồ cột kép, phân tích và xử lí được số liệu, nhận biết được tính hợp lí 
của dữ liệu từ biểu đồ cột kép. b) Nội dung:
- Hoạt động 1 SGK trang 12
c) Sản phẩm:
- Kết quả thực hiện hoạt động 1
d) Tổ chức thực hiện:
 Hoạt động của GV và HS Nội dung
* GV giao nhiệm vụ học tập:
- GV yêu cầu HS quan sát hình 13 và trả 
lời câu hỏi.
* HS thực hiện nhiệm vụ:
- 01 HS đứng tại chỗ đọc câu hỏi của hoạt 
động 1.
- HS làm bài cá nhân vào vở.
* Báo cáo, thảo luận:
- 02 HS lên bảng làm bài, trả lời câu hỏi 
phản biện.
- HS ở dưới quan sát, lắng nghe, nhận xét 
 a) Môn thể thao có học sinh thích chơi nhất 
và nêu câu hỏi phản biện.
 là môn bóng đá.
* Kết luận, nhận định:
 b) Tổng số HS lớp 6C là:
- GV chính xác hóa lời giải và đánh giá 
 12 10 4 5 5 6 42 (học sinh).
mức độ hoàn thành, kĩ năng làm bài của 
HS.
Hướng dẫn tự học ở nhà
- Ghi nhớ các đặc điểm của biểu đồ cột kép.
- Làm bài tập 1; 2; 3 SGK tập 2 trang 12-13.
Tiết 2: 
3. Hoạt động 3: Luyện tập
a) Mục tiêu: - Nhận biết được biểu đồ cột kép.
- Miêu tả được biểu đồ cột kép, phân tích và xử lí được số liệu, nhận biết được tính hợp lí 
của dữ liệu từ biểu đồ cột kép.
b) Nội dung:
- Bài tập 1, 2, 3 SGK trang 12-13
c) Sản phẩm:
- Lời giải bài tập 1; 2; 3 SGK trang 12 - 13
d) Tổ chức thực hiện:
 Hoạt động của GV và HS Nội dung
* GV giao nhiệm vụ học tập 1 Luyện tập
- GV yêu cầu HS đọc bài 1 và quan sát Bài 1 (SGK/T12):
hình 14:
+ Trong ba buổi đầu tiên, số học viên dùng 
nước giải khát ở mỗi buổi nhiều nhất là bao 
nhiêu? Ít nhất là bao nhiêu?
+ So sánh số học viên dùng nước giải khát 
trong mỗi buổi của hai khóa bồi dưỡng. Em 
có thể đưa ra một giải thích hợp lí cho điều 
này được không?
+ Để tránh lãng phí trong buổi học tiếp 
theo, em hãy chọn phương án đúng nhất 
đối với việc chuẩn bị nước giải khát cho 
học viên của cả hai khóa bồi dưỡng.
 a) Trong ba buổi đầu tiên số học viên dùng 
 1 40 cốc nước giải khát; nước giải khát trong mỗi buổi nhiều nhất là 
 38 ít nhất là 22.
 2 45 cốc nước giải khát;
 b) Số lượng học viên của khóa KTNN dùng 
 3
 60 cốc nước giải khát; nước giải khát nhiều hơn số học viên 
 4 80 cốc nước giải khát. KTCN.
 - Số lượng học viên của khóa KTNN nhiều 
* HS thực hiện nhiệm vụ 1:
 hơn số lượng học viên của khóa KTCN. - Trả lời các câu hỏi bài tập c) 3 60 cốc nước giải khát;
* Báo cáo, thảo luận 1: Vì số lượng học viên của cả hai khóa dùng 
- GV yêu cầu 3 HS trả lời miện tại chỗ. nước giải khát là 60
- HS cả lớp quan sát, lắng nghe, phản biện, 
nhận xét.
* Kết luận, nhận định 1:
- GV khẳng định kết quả đúng và đánh giá 
mức độ hoàn thành của HS.
* GVgiao nhiệm vụ học tập 2: Bài 2 (SGK/T13):
- GV yêu cầu HS đọc bài 2, quan sát hình 
15 và trả lời các câu hỏi.
a) Biểu đồ ở hình 15 thống kê số áo được 
bán ra trong hai ngày của hai cửa hàng kinh 
doanh. Mỗi cửa hàng đó đã bán được bao 
nhiêu chiếc áo trong hai ngày?
b) Biết rằng sau hai ngày nói trên, cửa hàng 
1 đã lãi được 700000 đ và cửa hàng 2 đã 
lãi được 400000 đ. Nhận định “Bán được 
càng nhiều áo thì càng lãi nhiều” có hợp lí 
không? a) Cửa hàng 1 bán được số áo trong 2 ngày 
* HS thực hiện nhiệm vụ 2: là:
- Làm bài vào vở. 6 8 14 (chiếc)
* Báo cáo, thảo luận 2: 
 Cửa hàng 2 bán được số áo trong 2 ngày là:
- GV gọi 2 HS lên bảng làm bài.
 3 4 7 (chiếc)
- HS dưới lớp lắng nghe, nhận xét và nêu 
 b) Số tiền lãi cửa hàng 1 khi bán 14 chiếc 
câu hỏi phản biện.
 áo là 700000 đồng, số tiền lãi cửa hàng 2 
* Kết luận, nhận định 2: khi bán 7 chiếc áo là 400000 đồng. Số áo 
- GV chính xác hóa lời giải, đánh giá mức được bán ra ở cửa hàng 1 lớn hơn cửa hàng 
độ hoàn thành và kĩ năng thuyết trình của 2 và tiền lãi cũng vậy.
học sinh. Do đó nhận định “Bán được càng nhiều áo 
 thì càng lãi nhiều”là hợp lí.

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_dai_so_lop_6_sach_canh_dieu_chuong_4_bai_2_bieu_do_c.docx