Giáo án Đại số Lớp 6 (Sách Cánh Diều) - Chương 4 - Bài 4: Xác suất thực nhiệm trong một số trò chơi và thí nghiệm đơn giản

Giáo án Đại số Lớp 6 (Sách Cánh Diều) - Chương 4 - Bài 4: Xác suất thực nhiệm trong một số trò chơi và thí nghiệm đơn giản
docx 16 trang Gia Viễn 29/04/2025 50
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 6 (Sách Cánh Diều) - Chương 4 - Bài 4: Xác suất thực nhiệm trong một số trò chơi và thí nghiệm đơn giản", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn: Ngày dạy:
 Tiết theo KHDH:
 BÀI 4: XÁC SUẤT THỰC NHIỆM
 TRONG MỘT SỐ TRỊ CHƠI VÀ THÍ NGHIỆM ĐƠN GIẢN
 Thời gian thực hiện: (03 tiết)
I. Mục tiêu
1. Về kiến thức: 
- Nhận biết được xác suất thực nghiệm trong trị chơi tung đồng xu;
- Vận dụng tính được xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt N ( hoặc mặt S ) khi tung đồng 
xu nhiều lần.
- Nhận biết được xác suất thực nghiệm trong trị chơi lấy vật từ trong hộp.
- Vận dụng để tính được xác suất thực nghiệm xuất hiện màu bất kì khi lấy bĩng nhiều lần; 
vận dụng trong trị chơi đơn giản: Rút thẻ, xúc xắc.
2. Về năng lực 
* Năng lực chung: 
- Năng lực tự học: HS tự hồn thành được các nhiệm vụ học tập chuẩn bị ở nhà và tại lớp.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: HS phân cơng được nhiệm vụ trong nhĩm, biết hỗ trợ nhau, 
trao đổi, thảo luận, thống nhất được ý kiến trong nhĩm để hồn thành nhiệm vụ.
* Năng lực đặc thù: 
- Năng lực giao tiếp tốn học: Thơng qua các hoạt động thảo luận, trao đổi chia sẻ với GV 
và các bạn; thơng qua thực tế trải nghiệm ( tung đồng xu; lấy bĩng trong hộp) học sinh trình 
bày, diễn đạt và giao tiếp tương tác các thành viên trong nhĩm hình thành các cơng thức 
tính xác suất thực nghiệm xuất hiện các mặt N ( hoặc S ) khi tung đồng xu (cơng thức xác 
suất thực nghiệm lấy được bĩng màu A khi lấy bĩng trong hộp) nhiều lần; 
 - Năng lực sử dụng cơng cụ và phương tiện học tốn: Sử dụng các cơng cụ thống kê, tính 
tốn, xử lí các dữ liệu liên quan để suy ra cơng thức xác suất thực nghiệm; sử dụng chính 
các cơng thức thực nghiệm đã xây dựng được để áp dụng vào những bài tốn cụ thể; đời 
sống.
- Năng lực tư duy và lập luận tốn học, năng lực giải quyết vấn đề tốn học, năng lực mơ 
hình hĩa tốn học: Được hình thành thơng qua hoạt động nhận biết, thống kê, tổng hợp, 
phân tích, khái quát hĩa, các kết quả quan sát được, để nêu được các cơng thức tính xác 
suất thực nghiệm xuất hiện mặt N ( hoặc S ) và xác suất thực nghiệm khi lấy quả bĩng cĩ 
màu A khi lấy ngẫu nhiên trong hộp. Vận dụng được các cơng thức để tính được xác suất 
thực nghiệm trong một số bài tập thực tiễn ở mức độ đơn giản.
3. Về phẩm chất: 
- Chăm chỉ: Thực hiện đầy đủ các hoạt động học tập một cách tự giác, tích cực.
- Trung thực: Thật thà, thẳng thắn trong báo cáo kết quả hoạt động cá nhân và theo nhĩm, 
trong đánh giá và tự đánh giá.
- Trách nhiệm: Hồn thành đầy đủ, cĩ chất lượng các nhiệm vụ học tập. II. Thiết bị dạy học và học liệu 
1. Giáo viên: GV chuẩn bị hộp kín cĩ ba quả bĩng với màu sắc khác nhau nhưng cùng kích 
thước và khối lượng, 6 đồng xu cùng kích cỡ, xúc xắc (nếu cĩ). SGK, kế hoạch bài dạy, máy 
chiếu.
2. Học sinh: SGK, bài tập ở nhà; dụng cụ học tập.
III. Tiến trình dạy học
1. Hoạt động 1: Mở đầu (5 phút)
a) Mục tiêu: Gợi động cơ vào bài mới.
b) Nội dung: Trị chơi dành cho 2 người chơi. Mỗi người chơi chọn 1 trong 6 số 1; 2; 3; 4; 
5; 6 rồi gieo con xúc xắc năm lần liên tiếp. Mỗi lần gieo nếu xuất hiện mặt cĩ số chấm bằng 
số đã chọn thì được 10 điểm, ngược lại bị trừ 5 điểm. Ai được nhiều điểm hơn sẽ chiến 
thắng. An và Bình cùng chơi, An chọn số 3 và Bình chọn số 4. Kết quả gieo của An và Bình 
gieo lần lượt là 2, 3, 6, 4, 3 và 4, 3, 4, 5, 4. Hỏi An và Bình thì ai là người thắng cuộc?
c) Sản phẩm: Các câu trả lời của học sinh và khơng khí hào hứng tham gia trị chơi và bắt 
đầu vào giờ học trải nghiệm.
d) Tổ chức thực hiện: 
 Hoạt động của GV và HS Nội dung
 * GV giao nhiệm vụ học tập: Lời giải
 - GV nêu vấn đề: Trị chơi dành cho 2 người Bình sẽ là người chiến thắng vì số điểm 
 chơi. Mỗi người chơi chọn 1 trong 6 số 1; 2; Bình đạt được là: 
 3; 4; 5; 6 rồi gieo con xúc xắc năm lần liên 10 ( 5) 10 ( 5) 10 20 ( điểm ).
 tiếp. Mỗi lần gieo nếu xuất hiện mặt cĩ số Số điểm mà An đạt được là: 
 chấm bằng số đã chọn thì được 10 điểm, ( 5) 10 ( 5) ( 5) 10 5 điểm.
 ngược lại bị trừ 5 điểm. Ai được nhiều điểm 
 hơn sẽ chiến thắng. An và Bình cùng chơi, 
 An chọn số 3 và Bình chọn số 4. Kết quả gieo 
 của An và Bình gieo lần lượt là 2, 3, 6, 4, 3 
 và 4, 3, 4, 5, 4. Hỏi An và Bình thì ai là người 
 thắng cuộc?
 - Lớp chia thành 6 nhĩm và được đánh số các 
 nhĩm từ 1 đến 6.
 * HS thực hiện nhiệm vụ:
 - HS lắng nghe và thảo luận để đưa ra câu trả 
 lời; thực hiện theo nhĩm.
 * Báo cáo, thảo luận: 
 - GV gọi 2 nhĩm cĩ câu trả lời nhanh nhất 
 đưa ra câu trả lời và lí giải của nhĩm mình.
 - Các nhĩm cịn lại, theo dõi và phản biện.
 * Kết luận, nhận định: 
 - GV đưa ra đáp án chính các nhất và chốt 
 kiến thức; chuyển ý để vào bài mới: Ngồi cách tính theo từng bước như trên thì 
 chúng ta cịn cách nào để xác định nhanh bạn 
 nào là người chiến thắng. Chúng ta sẽ đi vào 
 bài học ngày hơm nay để tìm hiểu xem nhé.
 “Xác suất thực nghiệm trong một số trị chơi 
 và thí nghiệm đơn giản”.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức
Hoạt động 2.1: Xác suất thực nghiệm trong trị chơi tung đồng xu ( 38 phút)
a) Mục tiêu: Học sinh được trực tiếp trải nghiệm, tham gia hoạt động; từ đĩ rút ra cơng thức 
xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt N ( hoặc S ) khi tung đồng xu nhiều lần; và cũng qua 
đây học sinh thấy được xác suất thực nghiệm mỗi lần tiến hành thực nghiệm sẽ thay đổi, 
khác nhau qua việc các đội cùng làm nhưng kết quả của xác suất thực nghiệm của mỗi đội 
là khơng giống nhau.
b) Nội dung: 
- Tung đồng xu 8 lần và thống kê kết quả vào bảng:
- Dựa vào bảng thống kê của nhĩm đã thực hiện, hồn thiện các câu hỏi:
 a, Hãy kiểm đếm số lần xuất hiện mặt N và số lần suất hiện mặt S sau 8 lần tung đồng 
xu của bạn A của nhĩm.
 b, Viết tỉ số của lần xuất hiện mặt N và tổng số lần tung đồng xu.
 c, Viết tỉ số của số lần xuất hiện mặt S và tổng số lần tung đồng xu.
- Nêu phán đốn về xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt N ( hoặc mặt S ) khi tung đồng xu 
nhiều lần.
- Áp dụng làm ví dụ 1;
- Áp dụng làm phần vận dụng 1.
c) Sản phẩm: 
- Kết quả thực hiện hoạt động nhĩm, phiếu hoạt động nhĩm. (Ví dụ bảng SGK).
a, Số lần xuất hiện mặt N là 5; số lần xuất hiện mặt S là 3 lần.
 5
b, Tỉ số của số lần xuất hiện mặt N và tổng số lần tung đồng xu là . 
 8
 3
c, Tỉ số của số lần xuất hiện mặt S và tổng số lần tung đồng xu là 
 8
- Cơng thức học sinh tự rút ra khi tiến hành hoạt động, dưới sự gợi ý của giáo viên.
- Áp dụng làm ví dụ 1(SGK/18).
- Vận dụng 1 (SGK/18).
d) Tổ chức thực hiện: 
 Hoạt động của GV và HS Nội dung
 * GV giao nhiệm vụ học tập: I. Xác suất thực nghiệm trong trị 
 - GV phát cho mỗi nhĩm 1 đồng xu như nhau; yêu chơi tung đồng xu.
 cầu HS hoạt động nhĩm thực hiện nhiệm vụ nhĩm: 1. Xác suất thực nghiệm trong trị 
 +) Tung đồng xu 8 lần liên tiếp, thống kê kết quả chơi tung đồng xu
 vào bảng: * Khái quát: 
 a, Xác suất thực nghiệm xuất hiện 
 mặt S khi tung đồng xu nhiều lần 
 Số lần mặt S xuất hiện
 bằng: 
 Tổng số lần tung đồng xu
 b, Xác suất thực nghiệm xuất hiện 
 mặt N khi tung đồng xu nhiều lần 
 Số lần mặt N xuất hiện
 bằng: 
 Tổng số lần tung đồng xu
 * Chú ý: Xác suất xuất hiện mặt N 
 +) Dựa vào kết quả nhĩm vừa thống kê, thảo luận ( hoặc mặt S ) phản ánh số lần xuất 
 trả lời các câu hỏi sau: hiện mặt đĩ so với tổng số lần tiến 
 a, Hãy kiểm đếm số lần xuất hiện mặt N và số hành thực nghiệm.
 lần suất hiện mặt S sau 8 lần tung đồng xu của bạn 
 A của nhĩm. b, Viết tỉ số của lần xuất hiện mặt N và tổng số 
lần tung đồng xu.
 c, Viết tỉ số của số lần xuất hiện mặt S và tổng 
số lần tung đồng xu.
* HS thực hiện nhiệm vụ 1:
- HS hoạt động nhĩm:
 +) Một bạn trong nhĩm thực hiện tung đồng xu (8 
lần); 
 +) Một thành viên cĩ nhiệm vụ thống kê, đọc kết 
quả; 
 +) Một thành viên chịu trách nhiệm thống kê theo 
bảng giáo viên đã In trong phiếu bài tập;
 +) Sau đĩ các thành viên trong nhĩm cùng quan 
sát và thảo luận để đi đến trả lời các câu hỏi tiếp 
theo trong phiếu;
+) Sau thời gian 5 phút; các nhĩm trao đổi bảng 
phiếu học tập của nhĩm mình cho nhĩm khác theo 
sơ đồ:
 1 2 3 4 5 6 1 
 để các nhĩm tham khảo và nhận xét, bổ sung.
- Hướng dẫn, hỗ trợ: GV quan sát hỗ trợ HS thực 
hiện chính xác các thao tác ( nếu cần).
* Báo cáo, thảo luận: 
- GV yêu cầu đại diện 2 nhĩm hồn thành chính 
xác nhất mang sản phẩm của nhĩm mình lên trình 
bày và trả lời các câu hỏi phản biện.
- HS các nhĩm quan sát, lắng nghe, nhận xét và 
nêu câu hỏi phản biện.
* Kết luận, nhận định:
- GV đánh giá, nhận xét thái độ hoạt động nhĩm, 
mức độ đạt được của sản phẩm nhĩm, kĩ năng diễn 
đạt trình bày của HS.
- GV chính xác hĩa kết quả hoạt động nhĩm; 
khẳng định đến kết quả cuối cùng cần ghi nhớ: 
 5
GV nhận định: Tỉ số chính là xác suất thực 
 8
nghiệm xuất hiện mặt N sau 8 lần tung đồng xu; 
 3
tỉ số chính là xác suất thực nghiệm xuất hiện 
 8
mặt S sau 8 lần tung đồng xu của nhĩm.
 - Vậy xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt S ( hoặc mặt N ) khi tung đồng xu nhiều lần là gì?
 * GV giao nhiệm vụ học tập 2: Các nhĩm thảo 2. Ví dụ 1: ( SGK/18)
 luận trả lời câu hỏi: Lời giải
 +) Xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt N khi tung a, Xác suất thực nghiệm xuất hiện 
 đồng xu nhiều lần là gì? 7
 mặt N là ;
 +) Xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt S khi tung 12
 đồng xu nhiều lần là gì? b, Số lần xuất hiện mặt N khi tung 
 +) Áp dụng trả lời câu hỏi sau: đồng xu 17 lần liên tiếp là 17 6 11 
 - Ví dụ 1 (SGK/18). lần ( do mặt S xuất hiện 6 lần).
 - Vận dụng ( SGK/18). Nên xác suất thực nghiệm xuất hiện 
 * HS thực hiện nhiệm vụ 2: 11
 mặt N là .
 - HS thảo luận trả lời câu hỏi và áp dụng làm Ví 17
 dụ 1 ( SGK/18). 3. Vận dụng: (SGK/18)
 - Hướng dẫn, hỗ trợ: GV quan sát hỗ trợ HS thực Số lần xuất hiện mặt S sau 25 lần 
 hiện hoạt động của các nhĩm. tung đồng xu là: 25 15 10 ( lần).
 * Báo cáo, thảo luận 2: Vì vậy: Xác suất thực nghiệm xuất 
 - GV yêu cầu 2 HS nêu kết quả của nhĩm mình. 10 2
 hiện mặt S bằng: .
 - HS cả lớp quan sát, lắng nghe và nhận xét. 25 5
 * Kết luận, nhận định 2: 
 - GV chốt lại về cơng thức tính xác suất thực 
 nghiệm xuất hiện mặt N ( hoặc mặt S ) khi tung 
 đồng xu nhiều lần; Chú ý ; chính xác lời giải của 
 ví dụ 1 và vận dụng.
Hướng dẫn tự học ở nhà (2 phút):
- Ghi nhớ cơng thức thực nghiệm xuất hiện mặt S ( hoặc mặt N ) khi tung đồng xu nhiều 
lần.
- Làm bài tập sau: 1, 2 ( SGK/19 ).
- Chuẩn bị bài mới: Đọc trước tồn bộ nội dung mục II. Xác suất thực nghiệm trong trị chơi 
lấy vật từ trong hộp/ SGK/19.
Tiết 2: 
Hoạt động 2.2: Xác suất thực nghiệm trong trị chơi lấy vật từ trong hộp (43 phút )
a) Mục tiêu: Học sinh được trải nghiệm trị chơi lấy bĩng ngẫu nhiên từ trong một hộp kín; 
từ đĩ tổng hợp, hình thành được cơng thức xác suất thực nghiệm xuất hiện màu A khi lấy 
bĩng nhiều lần từ trong hộp kín.
b) Nội dung: 
* Giáo viên chuẩn bị một hộp kín trong đĩ cĩ 3 quả bĩng ( 1 bĩng xanh, 1 bĩng vàng, 1 
bĩng đỏ) cĩ kích thước, khối lượng như nhau; giáo viên mời một bạn bất kì ( An) xung 
phong lên bảng lấy bĩng ngẫu nhiên từ trong hộp, sau khi lấy xong thì lại bỏ bĩng vào hộp. 
Lấy 10 lần liên tiếp; một thành viên khác sẽ giúp cả lớp thống kê màu bĩng mà bạn lấy được 
lên bảng giáo viên đã chuẩn bị sẵn. Dưới lớp quan sát. 
* Sau khi hồn thành quá trình lấy bĩng, thống kê xong. Các nhĩm dưới lớp thảo luận và 
trả lời câu hỏi trong phiếu mà giáo viên phát; đồng thời giáo viên chiếu phần câu hỏi trên 
bảng.
 a, Hãy kiểm đếm số lần xuất hiện màu xanh, màu đỏ, màu vàng sau 10 lần lấy bĩng; 
 b, Viết tỉ số số lần xuất hiện màu xanh và tổng số lần lấy bĩng.
 c, Viết tỉ số số lần xuất hiện màu đỏ và tổng số lần lấy bĩng.
 d, Viết tỉ số số lần xuất hiện màu vàng và tổng số lần lấy bĩng.
 e, Dự đốn xác suất thực nghiệm xuất hiện màu đỏ; xuất hiện màu xanh, màu vàng khi lấy 
10 lần bĩng ? 
 * Dự đốn cơng thức tính xác suất thực nghiệm xuất hiện màu A khi lấy bĩng nhiều lần?
 * Làm ví dụ 2 (SGK/19).
 * Làm vận dụng 2 (SGK/19).
c) Sản phẩm: 
- Sự trải nghiệm của học sinh được trực tiếp lấy bĩng; quan sát tận mắt quá trình thực hiện 
trải nghiệm của các bạn.
- Sản phẩm của các nhĩm; phiếu bài tập.
- Bảng thống kê: ( cĩ thể)
- Câu trả lời của các nhĩm ( dự đốn).
 a, Số lần xuất hiện các màu sau 10 lần lấy bĩng của bạn An là: +) màu xanh: 3 lần; 
 +) màu đỏ: 4 lần; 
 +) màu vàng: 3 lần; 
 3
 b, Tỉ số số lần xuất hiện màu xanh và tổng số lần lấy bĩng là: 
 10
 4
 c, Tỉ số số lần xuất hiện màu đỏ và tổng số lần lấy bĩng là: 
 10
 3
 d, Tỉ số số lần xuất hiện màu vàng và tổng số lần lấy bĩng là: 
 10
 e, Dự đốn xác suất thực nghiệm xuất hiện màu đỏ; xuất hiện màu xanh; xuất hiện màu 
vàng khi lấy 10 lần bĩng ? 
 4
+) Xác suất thực nghiệm xuất hiện màu đỏ sau 10 lần lấy bĩng của bạn An là: 
 10
 3
+) Xác suất thực nghiệm xuất hiện màu xanh sau 10 lần lấy bĩng của An là: 
 10
 3
+) Xác suất thực nghiệm xuất hiện màu vàng sau 10 lần lấy bĩng của An là: 
 10
* Dự đốn cơng thức tính xác suất thực nghiệm xuất hiện màu a khi lấy bĩng nhiều lần ? 
 Xác suất thực nghiệm xuất hiện màu A khi lấy bĩng nhiều lần bằng: 
 Số lần màu A xuất hiện
 Tổng số lần lấy bóng
* Lời giải ví dụ 2
* Lời giải vận dụng 2.
d) Tổ chức thực hiện: 
 Hoạt động của GV và HS Nội dung
 * GV giao nhiệm vụ học tập 1: II. Xác suất thực nghiệm trong trị 
 - Quan sát bạn An lấy ngẫu nhiên bĩng trong hộp chơi lấy vật từ trong hộp.
 và thống kê vào bảng màu xuất hiện sau 10 lần lấy 1. Lấy bĩng trong hộp.
 bĩng liên tiếp của bạn; 
 - Bạn Hà lên bảng thống kê kết quả vào bảng đã 
 được GV chuẩn bị trước.
 ( Biết rằng An lấy ngẫu nhiên trong hộp cĩ 3 quả 
 bĩng với 1 màu đỏ, 1 màu xanh, 1 màu vàng; các 
 quả bĩng cĩ cùng kích thước, khối lượng như 
 nhau). g ikit
a, Hãy kiểm đếm số lần xuất hiện màu xanh, màu 
đỏ, màu vàng sau 10 lần lấy bĩng; 
 b, Viết tỉ số số lần xuất hiện màu xanh và tổng số a, Số lần xuất hiện các màu sau 10 lần 
lần lấy bĩng. lấy bĩng của bạn An là:
 c, Viết tỉ số số lần xuất hiện màu đỏ và tổng số +) màu xanh: 3 lần; 
lần lấy bĩng. +) màu đỏ: 4 lần; 
 d, Viết tỉ số số lần xuất hiện màu vàng và tổng số +) màu vàng: 3 lần; 
lần lấy bĩng. b, Tỉ số số lần xuất hiện màu xanh và 
 e, Dự đốn xác suất thực nghiệm xuất hiện màu 3
 tổng số lần lấy bĩng là : 
đỏ; xuất hiện màu xanh, màu vàng khi lấy 10 lần 10
bĩng ? c, Tỉ số số lần xuất hiện màu đỏ và 
 * Dự đốn cơng thức tính xác suất thực nghiệm 4
xuất hiện màu A khi lấy bĩng nhiều lần ? tổng số lần lấy bĩng là : 
 10
* HS thực hiện nhiệm vụ 1:
 d, Tỉ số số lần xuất hiện màu vàng và 
- HS quan sát bạn thực hiện lấy bĩng, thống kê trên 
 3
bảng, chú ý, trải nghiệm. tổng số lần lấy bĩng là: 
 10
- Hoạt động nhĩm thực hiện trả lời, hồn thiện 
 +) Xác suất thực nghiệm xuất hiện 
phiếu bài tập của nhĩm mình.
 màu đỏ sau 10 lần lấy bĩng của bạn An 
- Hướng dẫn, hỗ trợ: GV quan sát, hỗ trợ HS thực 
 4
hiện các thao tác lấy bĩng, ghi chép số liệu; thực là: 
hiện hoạt động nhĩm sau quá trình lấy bĩng. 10
* Báo cáo, thảo luận 1: +) Xác suất thực nghiệm xuất hiện 
- GV gọi đại diện 1 nhĩm mang sản phẩm của màu xanh sau 10 lần lấy bĩng của An 
 3
nhĩm mình lên bảng trình bày; là: 
- Các nhĩm cịn lại sẽ nhận xét, bổ sung, phản biện. 10
* Kết luận, nhận định 1: +) Xác suất thực nghiệm xuất hiện 
- GV nhận xét kết quả quá trình thảo luận; màu vàng sau 10 lần lấy bĩng của An 
 3
- GV chốt lại kết quả cuối cùng; đưa ra cơng thức: là: ;
Xác suất thực nghiệm xuất hiện màu A khi lấy 10
bĩng nhiều lần. * Khái quát: Xác suất thực nghiệm xuất hiện màu A 
 khi lấy bĩng nhiều lần bằng: 
 Số lần màu A xuất hiện
 Tổng số lần lấy bóng
 * GV giao nhiệm vụ học tập 2: 2. Ví dụ 2: SGK/19
 - Yêu cầu HS làm ví dụ 1/SGK/19 vào vở. Giải
 * HS thực hiện nhiệm vụ 2: a, Xác suất thực nghiệm xuất hiện màu 
 - HS nhanh chĩng hồn thiện ví dụ 2. 5 1
 xanh là ;
 * Báo cáo, thảo luận 2: 15 3
 - GV gọi 1 HS đứng tại chỗ nêu kết quả của ví dụ b, Xác suất thực nghiệm xuất hiện màu 
 1/SGK/19; HS cịn lại lắng nghe, nhận xét, ghi 4
 đỏ là ;
 chép vào vở. 15
 * Kết luận, nhận định 2: c, Xác suất thực nghiệm xuất hiện màu 
 - GV nhận xét tính chính xác, đánh giá mức độ 
 6 2
 nhanh nhẹn ứng dụng cơng thức của học sinh. vàng là .
 15 5
 Nhấn mạnh một lần nữa vê cơng thức Tính xác suất 
 thực nghiệm xuất hiện màu A khi lấy bĩng nhiều 
 lần từ trong hộp.
 * GV giao nhiệm vụ học tập 3: GV chiếu nhiệm 
 Vận dụng 2: 2/SGK/19
 vụ học tập để các nhĩm HS cùng theo dõi, thực 
 Giải
 hiện: Một hộp cĩ 1 bĩng xanh, 1 quả bĩng đỏ, 1 
 Xác suất thực nghiệm xuất hiện màu 
 quả bĩng vàng và 1 quả bĩng tím; các quả bĩng cĩ 
 5 1
 kích thước và khối lượng như nhau. Mỗi lần bạn vàng là: .
 Minh lấy ngẫu nhiên một quả bĩng trong hộp, ghi 20 4
 lại màu của của quả bĩng lấy ra và bỏ lại quả bĩng 
 vào hộp. Nếu bạn Minh lấy bĩng 20 lần liên tiếp 
 thì cĩ 5 lần xuất hiện màu vàng, vậy xác suất thực 
 nghiệm xuất hiện màu vàng bằng bao nhiêu ?
 * HS thực hiện nhiệm vụ 3:
 - Các nhĩm thảo luận, nhanh chĩng đưa ra đáp án.
 * Báo cáo, thảo luận 3: 
 - GV gọi 1 đại diện 1 nhĩm HS đứng tại chỗ nêu 
 câu trả lời, các nhĩm cịn lại lắng nghe, nhận xét, 
 ghi chép vào vở.
 * Kết luận, nhận định 3: 
 - GV nhận xét, chốt kiến thức.
Hướng dẫn tự học ở nhà (2 phút):
- Ghi nhớ cơng thức tính xác suất thực nghiệm xuất hiện màu A khi lấy bĩng ngẫu nhiên 
trong hộp.
- Làm bài tập sau: 3,4,5 (SGK/19)

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_dai_so_lop_6_sach_canh_dieu_chuong_4_bai_4_xac_suat.docx