Giáo án Đại số Lớp 6 (Sách Cánh Diều) - Chương 5 - Bài 9: Tỉ số phần trăm

Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 6 (Sách Cánh Diều) - Chương 5 - Bài 9: Tỉ số phần trăm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết theo KHDH: BÀI 9: TỈ SỐ PHẦN TRĂM Thời gian thực hiện: (03 tiết) I. Mục tiêu 1. Về kiến thức: - Nhận biết được tỉ số của hai số, tỉ số của hai đại lượng (cùng loại, cùng đơn vị đo); tỉ số phần trăm của hai số, tỉ số phần trăm của hai đại lượng (cùng loại, cùng đơn vị đo). - Viết được tỉ số của hai số a và b b 0 , phân biệt được khái niệm phân số và tỉ số. - Phát biểu được điều kiện để một tỉ số là phân số. - Vận dụng được quy tắc tính tỉ số và tỉ số phần trăm của hai số, hai đại lượng (cùng loại, cùng đơn vị đo) để làm các bài tốn thực tế ở mức độ đơn giản. 2. Về năng lực: * Năng lực chung: - Năng lực tự học: HS tự hồn thành được các nhiệm vụ học tập chuẩn bị ở nhà và tại lớp. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: HS phân cơng được nhiệm vụ trong nhĩm, biết hỗ trợ nhau, trao đổi, thảo luận, thống nhất được ý kiến trong nhĩm để hồn thành nhiệm vụ. * Năng lực đặc thù: - Năng lực giao tiếp tốn học: HS phát biểu, nhận biết được tỉ số, tỉ số phần trăm của hai số, hai đại lượng (cùng loại, cùng đơn vị). - Năng lực tư duy và lập luận tốn học, năng lực giải quyết vấn đề tốn học, năng lực mơ hình hĩa tốn học: thực hiện được các thao tác tư duy so sánh, phân tích, tổng hợp, khái quát hĩa, để hình thành cách tính tỉ số, tỉ số phần trăm của hai số, hai đại lượng (cùng loại, cùng đơn vị); vận dụng các kiến thức trên để giải các bài tập về tính tỉ số, tỉ số phần trăm, giải một số bài tập cĩ nội dung gắn với thực tiễn ở mức độ đơn giản. 3. Về phẩm chất: - Chăm chỉ: thực hiện đầy đủ các hoạt động học tập một cách tự giác, tích cực. - Trung thực: thật thà, thẳng thắn trong báo cáo kết quả hoạt động cá nhân và theo nhĩm, trong đánh giá và tự đánh giá. - Trách nhiệm: hồn thành đầy đủ, cĩ chất lượng các nhiệm vụ học tập. II. Thiết bị dạy học và học liệu 1. Giáo viên: SGK, kế hoạch bài dạy, thước thẳng, bảng phụ hoặc máy chiếu, phiếu học tập. 2. Học sinh: SGK, thước thẳng, bảng nhĩm, nháp. III. Tiến trình dạy học Tiết 1 1. Hoạt động 1: Mở đầu (5 phút) a) Mục tiêu: Gợi động cơ vào bài mới. b) Nội dung: ✓ HS1 lên bảng đếm số sách Tốn và sách khác trên slide. Từ đĩ tính số sách Tốn trên số sách mơn khác là bao nhiêu? ✓ HS2 đếm số bạn nam và bạn nữ trong lớp học của mình, tính số bạn nữ trên bạn nam là bao nhiêu. Số sách Toán .... Số bạn nữ ..... c) Sản phẩm: , Số sách môn khác ..... Số bạnnam ..... d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Nội dung * GV giao nhiệm vụ học tập: Đếm số sách trên hình vẽ và phân GV yêu cầu học sinh hoạt động nhĩm đơi: làm 2 loại: Sách mơn Tốn và sách - Đếm số sách trên hình vẽ và tính các mơn học khác? Số sách Toán .... Số sách môn khác ..... - Đếm số bạn nam, bạn nữ trong lớp và tính Số bạn nữ ..... Số bạnnam ..... * HS thực hiện nhiệm vụ: - HS quan sát hình vẽ trên slide và phân làm 2 loại: Sách mơn Tốn và sách các mơn học khác. Số sách Toán .... - HS tính . Số sách môn khác ..... Số sách Toán .... - HS đếm số bạn nữ, bạn nam trong lớp học, Số bạn nữ ..... Số sách môn khác ..... tính Số bạnnam ..... Số bạn nữ ..... * Báo cáo, thảo luận: Số bạnnam ..... - Mỗi câu hỏi GV yêu cầu khoảng 2 HS trả lời miệng. - HS cả lớp lắng nghe, nhận xét. * Kết luận, nhận định: - GV nhận xét các câu trả lời của HS, chuẩn hĩa câu trả lời của học sinh: - GV đặt vấn đề vào bài mới: Số sách mơn Tốn trên số sách các mơn học khác hay số các bạn nữ trên số các bạn nam trong lớp được gọi là tỉ số. Vậy tỉ số là gì, trong bài học này chúng ta sẽ nhận biết và khám phá về tỉ số, cách tính tỉ số cũng như tỉ số phần trăm của 2 số hay 2 đại lượng cùng loại, cùng đơn vị. 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức Hoạt động 2.1: Tỉ số của hai số (16 phút) a) Mục tiêu: HS nhận biết được tỉ số của hai số và biết cách tìm tỉ số của hai số. Từ đĩ a biết phân biệt tỉ số của hai số a,b với phân số b b) Nội dung: - Thực hiện hoạt động 1 trong SGK trang 61,62 . - Nêu khái niệm tỉ số của hai số a và b, cho ví dụ minh hoạ. Cần chú ý gì khi viết tỉ số a của a và b ? (theo đúng thứ tự hay a : b ). b a - Cho ví dụ về phân số, so sánh tỉ số của a và b với phân số . Từ đĩ rút ra một tỉ số b là phân số khi nào? c) Sản phẩm: - Kết quả thực hiện hoạt động 1 trong SGK trang 61;62. a - Nêu được khái niệm tỉ số của số a và số b và được viết theo đúng thứ tự là hay b a : b . a - Nêu được điều kiện để tỉ số là phân số khi a,b là các số nguyên. b d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Nội dung * GV giao nhiệm vụ học tập 1: I. TỈ SỐ - GV yêu cầu HS hoạt động nhĩm 2 1. Tỉ số của hai số. thực hiện hoạt động 1 SGK trang 61, 62 . Tìm Hoạt động 1 (SGK trang 61) Thương của phép chia số 1000 cho hiểu kiến thức khám phá từ hoạt động 1 số 10 chứng tỏ số 1000 gấp 100 lần GV yêu cầu HS nêu khái niệm tỉ số của hai số số 10 . a) Khái niệm: Tỉ số của a và b a và b b 0 b 0 là thuơng trong phép chia số * HS thực hiện nhiệm vụ 1: a - HS hoạt động nhĩm 2 để thực hiện hoạt a cho số b, kí hiệu là a : b hoặc . động 1 trong SGK. b - Hướng dẫn, hỗ trợ: GV quan sát hỗ trợ HS b) Chú ý: Tỉ số của số a và số b a thực hiện trả lời chính xác phải được viết theo đúng thứ tự là * Báo cáo, thảo luận 1: b - GV gọi đại diện nhĩm hồn thành nhanh hoặc a : b . nhất trả lời. Luyện tập 1: ( SGK trang 62) - HS các nhĩm quan sát, lắng nghe, nhận xét 5 a) Tỉ số của –5 và –7 là hay và nêu câu hỏi phản biện. 7 * Kết luận, nhận định 1: 5: 7 . - GV chính xác hĩa kết quả của hoạt động 1. 23,7 - GV đánh giá, nhận xét thái độ hoạt động Tỉ số của 23,7 và 89,6 là hay nhĩm, mức độ đạt được của sản phẩm nhĩm, 89,6 kĩ năng diễn đạt trình bày của HS. 23,7 : 89,6 3 3 Tỉ số của 4 và là 4 : 7 7 5 b) Trong các tỉ số đã viết, tỉ số 7 là phân số * GV giao nhiệm vụ học tập 2: * Ví dụ : - GV yêu cầu HS hoạt động nhĩm đơi làm ví VD2 sách giáo khoa trang 62 : dụ 2 trong SGK trang 62 : 2 là phân số vì cả tử và mẫu + Chỉ ra phân số từ các ví dụ đã cho. 2 5 + Cho ví dụ về phân số và tỉ số. 5 đều là số nguyên, 2 ví dụ cịn lại + Rút ra nhận xét một tỉ số là phân số khi nào ? khơng phải là phân số. * HS thực hiện nhiệm vụ 2: Nhận xét: a - HS đọc, nghiên cứu ví dụ để trả lời câu hỏi Tỉ số là phân số khi cả tử a và - HS tự cho ví dụ về phân số, tỉ số và chia sẻ b ví dụ với bạn cùng nhĩm. mẫu b đều là số nguyên. - HS thảo luận và chia sẻ về sự khác nhau Ví dụ: giữa tỉ số của 2 số và phân số. Từ đĩ tìm - Phân số: ....... a - Tỉ số cũng là phân số: ....... được điều kiện để tỉ số là phân số. - Tỉ số khơng là phân số: ....... b - Hướng dẫn, hỗ trợ: GV quan sát hỗ trợ HS thực hiện để tìm câu trả lời chính xác. * Báo cáo, thảo luận 2: - GV yêu cầu 2 HS trả lời các câu hỏi - HS cả lớp quan sát, lắng nghe và nhận xét, phản biện. * Kết luận, nhận định 2: - GV chính xác hĩa kết quả của nhiệm vụ 2 . - GV đánh giá, nhận xét thái độ hoạt động nhĩm, mức độ đạt được của sản phẩm nhĩm, kĩ năng diễn đạt trình bày của HS. - GV chốt lại các nội dung chính. Hoạt động 2.2: Tỉ số của hai đại lượng (cùng loại và cùng đơn vị đo) (22 phút) a) Mục tiêu: HS hiểu được ý nghĩa của tỉ số của hai đại lượng, biết cách tính tỉ số của hai đại lượng (cùng loại và cùng đơn vị đo). Từ đĩ, áp dụng vào các bài tốn cĩ nội dung thực tế đơn giản. b) Nội dung: - Thực hiện nội dung: Hoạt động 2 trong SGK trang 62. - Làm ví dụ 3, luyện tập vận dụng 2 trong SGK trang 63. - Làm bài tập vận dụng thực tế: BT1: Lớp 6A cĩ 30 học sinh, trong đĩ số học sinh Giỏi là 6 bạn, số học sinh khá là 18 bạn. Cịn lại là học sinh trung bình. Tính tỉ số của số học sinh mỗi loại so với số học sinh cả lớp. BT2: Khoai lang là thực phẩm bổ dưỡng, giàu chất xơ và rất tốt cho sức khoẻ. Theo Viện dinh dưỡng Quốc gia thì trong 200 gam khoai lang cĩ chứa khoảng 57 gam chất bột đường và 2,6 gam chất xơ. Viết tỉ số khối lượng của bột đường và chất sơ so với khối lượng của khoai lang. c) Sản phẩm: Vận tốc của bạn Phương 4 Vận tốc của bạn Quân 5 - Tính được tỉ số: , Vận tốc của bạn Quân 5 Vận tốc của bạn Phương 4 - Các bước tính tỉ số của hai đại lượng (đổi đơn vị đo - nếu cần). AB 9 3 CD 6 2 - Tính được tỉ số ; (ở ví dụ 3) CD 6 2 AB 9 3 - Đổi 300000km / s 300000000m / s Vận tốc ánhsáng 300 000 000 Từ đĩ tính được tỉ số: Vận tốc âm thanh 343,2 - BT1: Tỉ số của số HSG, số HKS, số HSTB so với số HS cả lớp lần lượt là: 6 1 18 3 6 1 ; ; . 30 5 30 5 30 5 - BT2: Tỉ số của khối lượng chất bột đường, chất xơ so với khối lượng của khoai lang 57 2,6 lần lượt là ; 200 200 d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Nội dung * GV giao nhiệm vụ học tập 3: 2. Tỉ số của hai đại lượng. - GV nêu hoạt động 2 SGK trang 62, hướng Hoạt động 2 : SGK trang 62 dẫn học sinh tính tỉ số giữa vận tốc của bạn * Định nghĩa: Tỉ số của hai đại lượng Phương và vận tốc của bạn Quân và ngược (cùng loại và cùng đơn vị đo) là tỉ số lại. Từ đĩ phát biểu định nghĩa tỉ số của hai giữa hai số đo của hai đại lượng đĩ. đại lượng là gì? - Luyện tập 2: SGK trang 62 - GV nêu ví dụ 3 SGK trang 63, yêu cầu HS Đổi 300000km / s 300000000m / s tính tỉ số độ dài của đoạn thẳng AB và đoạn Tỉ số của vận tốc ánh sáng với vận thẳng CD và ngược lại. 300 000 000 tốc âm thanh là - GV yêu cầu học sinh đọc đề bài luyện tập 343,2 vận dụng 2 SGK trang 63, nhận xét về đơn - BT1: vị đo vận tốc của ánh sáng và vận tốc của âm + Tỉ số của số HSG và số HS cả lớp thanh (từ đĩ HS nhớ đổi đưa về cùng đơn vị 6 1 là . đo). Sau đĩ tính tỉ số của vận tốc ánh sáng và 30 5 vận tốc của âm thanh. + Tỉ số của số HSK và số HS cả lớp - GV yêu cầu HS hoạt động nhĩm 4 để làm 18 3 2 bài tập vận dụng. là . 30 5 * HS thực hiện nhiệm vụ 3: + Tỉ số của số HSTB và số HS cả lớp - HS đọc các ví dụ trong sách giáo khoa và 30 6 18 6 1 thực hiện các yêu cầu của giáo viên. Sau đĩ là . chia sẻ với bạn bên cạnh. 30 30 5 - HS hoạt động nhĩm 4 bằng kỹ thuật khăn BT2: trải bàn, suy nghĩ và tìm lời giải cho 2 bài tập + Tỉ số của khối lượng chất bột vận dụng, thống nhất câu trả lời của nhĩm. đường và khối lượng khoai lang là * Báo cáo, thảo luận 3: 57 - GV lựa chọn đại diện nhĩm làm nhanh nhất 200 báo cáo bài của nhĩm. + Tỉ số của khối lượng chất xơ và - HS quan sát, lắng nghe và tự kiểm tra bài 2,6 khối lượng khoai lang là nhĩm mình để phản biện. 200 * Kết luận, nhận định 3: - GV chính xác hĩa kết quả của nhiệm vụ 3. - GV đánh giá, nhận xét thái độ hoạt động nhĩm, mức độ đạt được của sản phẩm nhĩm, kĩ năng diễn đạt trình bày của HS. - GV chốt lại các nội dung chính. Hướng dẫn tự học ở nhà (2 phút): - Ghi nhớ cách tính tỉ số của 2 số và tỉ số của hai đại lượng (cùng loại và cùng đơn vị đo). - Làm bài tập sau: Bài 1 sách giáo khoa trang 65 và bài .... sách bài tập trang ... - Chuẩn bị bài mới: đọc trước tồn bộ nội dung mục II. Tỉ số phần trăm trong SGK trang 63,64. Tiết 2 Hoạt động 2.3: Tỉ số phần trăm của hai số (17 phút) a) Mục tiêu: HS nêu được cách tính tỉ số phần trăm của hai số a và b . Từ đĩ biết vận dụng để giải bài tập vận dụng. b) Nội dung: - Thực hiện hoạt động 3 trong SGK trang 63. - Tỉ số phần trăm của hai số a và b là gì? Nêu các cách tính tỉ số phần trăm của hai số a và b. - Vận dụng làm Ví dụ 4, ví dụ 5, luyện tập 3,4 SGK trang 63,64. c) Sản phẩm: - Kết quả thực hiện hoạt động 3 trong SGK trang 63. - 2 cách tính tỉ số phần trăm của hai số a và b. - Kết quả làm VD4,VD5, luyện tập 3 và luyện tập 4 . d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Nội dung * GV giao nhiệm vụ học tập 1: II. TỈ SỐ PHẦN TRĂM - GV yêu cầu HS nghiên cứu phần đĩng 1. Tỉ số phần trăm của hai số. khung trong SGK trang 63, sau đĩ hoạt động * Hoạt động 3: SGK trang 63 nhĩm 4 bằng kĩ thuật khăn trải bàn: thực Tỉ số phần trăm của 3 và 5là: hiện hoạt động 3, 3 .100% 60% VD4,VD5,luyện tập 3 và luyện tập 4 trong 5 SGK trang 63,64. VD4: * HS thực hiện nhiệm vụ 1: + Tỉ số phần trăm của 306 và 425 là: - HS hoạt động nhĩm 4 theo kĩ thuật khăn 306 . 100% 0,72. 100% 72% trải bàn để thực hiện hoạt động 3,VD4,VD5, 425 luyện tập 3 và luyện tập 4 trong SGK trang + Tỉ số phần trăm của 3 và 6 là: 63,64. 3 . 100% 0,5. 100% 50% - Hướng dẫn, hỗ trợ: GV quan sát hỗ trợ HS 6 thực hiện chính xác để cĩ đáp án đúng. VD5: * Báo cáo, thảo luận 1: + Tỉ số phần trăm của 2 và 3 là: - GV yêu cầu đại diện 4 nhĩm hồn thành 2 2.100 200 .100% % % 66,7% nhanh nhất lên bảng trình bày và trả lời các 3 3 3 câu hỏi phản biện (mỗi nhĩm 1 VD hoặc bài + Tỉ số phần trăm của 4,15và 1,2là: luyện tập). 4,15.100 4150 - HS các nhĩm quan sát, lắng nghe, nhận xét % % 345,8% và nêu các câu hỏi phản biện. 1,2 12 * Kết luận, nhận định 1: Luyện tập 3: SGK trang 63 - GV chính xác hĩa kết quả của hoạt động 3. Tỉ số phần trăm của a và 10;100; - GV đánh giá, nhận xét thái độ hoạt động 1000 lần lượt là: 10a%; a%; 0,1a% nhĩm, mức độ đạt được của sản phẩm nhĩm, Luyện tập 4: SGK trang 64 kĩ năng diễn đạt trình bày của HS. Tỉ số phần trăm của 12 và 35 là: - GV chốt kiến thức. 12 240 .100% % 34,3% 35 7 * GV giao nhiệm vụ học tập 2: * Định nghĩa: Tỉ số phần trăm của a - Tỉ số phần trăm của a và b là gì? a và b là .100%. - Nêu các bước tính tỉ số phần trăm của a và b b * Cách tính tỉ số phần trăm của a a. 100 và b : - Cĩ bao nhiêu cách tính . b a Bước 1: Viết tỉ số * HS thực hiện nhiệm vụ 2: b - HS thơng qua hoạt động của nhiệm vụ 1 và a.100 phần tìm hiểu trong sách giáo khoa, suy nghĩ Bước 2: Tính số và viết thêm b trả lời các câu hỏi của giáo viên % vào bên phải số vừa nhận được. * Báo cáo, thảo luận 2: a. 100 - GV yêu cầu 2 HS nêu kết quả của phần tìm * Cĩ 2 cách tính (SGK/63) b hiểu. - HS cả lớp quan sát, lắng nghe và nhận xét và phản biện. * Kết luận, nhận định 2: - GV chốt lại kiến thức. Hoạt động 2.4: Tỉ số phần trăm của hai đại lượng (cùng loại và cùng đơn vị đo) (26 phút) a) Mục tiêu: HS phát biểu được tỉ số phần trăm của hai đại lượng (cùng loại và cùng đơn vị đo). Từ đĩ biết áp dụng vào giải các bài tốn cĩ nội dung thực tế đơn giản. b) Nội dung: - Thực hiện hoạt động 4 trong SGK trang 64 . - Làm Ví dụ 6 , Luyện tập 5 trong SGK trang 64,65. - Làm bài tập áp dụng: BT1: Khi xay 3 tấn thĩc thì được 1995kg gạo. Tính tỉ số phần trăm của số gạo thu được khi xay thĩc. BT2: Một người gửi 500 triệu đồng vào ngân hàng với lãi suất 7,8%một năm (nghĩa là sau một năm, người gửi sẽ nhận được số tiền lãi là 7,8%của số tiền gửi). Tính số tiền lãi người đĩ nhận được sau một năm. c) Sản phẩm: - Các bước tính tỉ số phần trăm của hai đại lượng cùng loại và cùng đơn vị đo. - Bài làm VD6 và luyện tập 5 SGK trang 64,65. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Nội dung * GV giao nhiệm vụ học tập 1: 2. Tỉ số phần trăm của hai đại - GV yêu cầu HS đọc nội dung hoạt động 4 làm lượng (cùng loại và cùng đơn vị vào vở. đo) - Nêu cách tính tỉ số phần trăm của hai đại * Hoạt động 4: SGK trang 64 lượng cùng loại và cùng đơn vị đo. Tỉ số phần trăm của vận tốc xe ơ tơ * HS thực hiện nhiệm vụ 1: tải và vận tốc của ve ơ tơ con là: - HS đọc và thực hiện yêu cầu của hoạt động 4 , 45 4500 .100% % 75% trình bày vào vở. 60 60 - HS trả lời câu hỏi tỉ số phần trăm của hai đại - Định nghĩa: Tỉ số phần trăm của lượng cùng loại và cùng đơn vị đo là gì? hai đại lượng (cùng loại và cùng - Hướng dẫn, hỗ trợ: GV quan sát, hỗ trợ HS đơn vị đo) là tỉ số phần trăm của thực hiện các thao tác tính tốn vào vở. hai số đo của hai đại lượng đĩ. * Báo cáo, thảo luận 1: - GV lựa chọn cả HS làm tốt và chưa tốt chiếu lên màn chiếu để HS quan sát, nhận xét. - HS quan sát, nhận xét và tự kiểm tra lại bài làm của mình. * Kết luận, nhận định 1: - GV nhận xét, đánh giá và chốt kiến thức. * GV giao nhiệm vụ học tập 2: - Áp dụng: - Yêu cầu HS làm VD 6 và Luyện tập 5 trong VD6: SGK/64,65. SGK trang 64,65 vào vở. a)... - yêu cầu HS làm BT vận dụng vào vở b)... SGK / 64, 65 * HS thực hiện nhiệm vụ 2: c)... - HS vận dụng kiến thức để làm VD 6 , luyện tập 5 và BT vận dụng vào vở, 2 HS lên bảng làm Luyện tập 5: SGK trang 65 bài. Tỉ số phần trăm của dân số nữ so * Báo cáo, thảo luận 2: với dân số cả nước là: - Yêu cầu HS nhận xét bài làm trên bảng, kiểm 48 327 923 .100% 50,23% tra chéo kết quả trong vở của nhau. 96 208 984 - GV kiểm tra thêm 2 HS (tốt và chưa tốt) và BT1: Đổi 1995kg 1,995 tấn yêu cầu HS nhận xét. Tỉ số phần trăm của số gạo thu * Kết luận, nhận định 2: được khi xay thĩc là: - GV nhận xét tính chính xác, đánh giá mức độ 1,995 thực hiện thành thạo khi tính tốn của HS và .100% 66,5% 3 chốt kiến thức. BT2: Số tiền lãi người đĩ nhận được sau một năm là: 7,8 500. 39(triệu đồng). 100 Hướng dẫn tự học ở nhà (2 phút) - Ghi nhớ cách tính tỉ số phần trăm của 2 số và tỉ số phần trăm của hai đại lượng (cùng loại và cùng đơn vị đo). - Làm bài tập sau: Bài 2,3,4,5sách giáo khoa trang 65,66và bài .... sách bài tập trang ... - Đọc phần “cĩ thể em chưa biết” SGK trang 66 . - Tìm hiểu trước nội dung các bài tập .......SBT trang .... Tiết 3 3. Hoạt động 3: Luyện tập (40 phút) a) Mục tiêu: - Học sinh vận dụng được cách tính tỉ số, tỉ số phần trăm của 2 số, 2 đại lượng (cùng loại và cùng đơn vị đo) để giải các bài tập, đặc biệt là các bài cĩ nội dung gắn với thực tế. b) Nội dung: Làm bài tập 1, bài tập 2 và bài tập 3,4,5. BT1: Trong đại hội chi đội lớp 6A, bạn Hương được 36 đội viên (trong tổng số 45 đội viên chi đội) bầu làm Chi đội trưởng. Bạn Hương đã trúng cử Chi đội trưởng với tỉ số phần trăm phiếu bầu là bao nhiêu? BT2: Khơng khí xung quanh ta gồm nhiều chất khí khác nhau. Trong điều kiện thơng thuờng, khí Oxygen chiếm khoảng 21% thể tích khơng khí. Hỏi cĩ bao nhiêu mét khối oxygen trong một căn phịng cĩ thể tích 70,2m3 . BT3: Một chủ cửa hàng bán một chiếc Tivi thu được lợi nhuận là 3 triệu đồng. Tính giá vốn của chiếc tivi đĩ, biết rằng số tiền lợi nhuận bằng 25% giá vốn. BT4: Trong một cuộc bình chọn cầu thủ xuất sắc nhất giải Bĩng đá của trường, Việt nhận được 120 phiếu bầu, chiếm 60% tổng số phiếu bình chọn. Hỏi cĩ bao nhiêu người đã tham gia bình chọn? BT5: Khi tham gia giao thơng, các xe tải chở hàng quá tải trọng cho phép sẽ bị phạt. Mức độ phạt tuỳ thuộc vào xe chở quá tải bao nhiêu phần trăm. Một xe cĩ tải trọng 8 tấn nhưng lại chở 9,2tấn hàng hố. Hỏi xe đĩ chở quá tải bao nhiêu phần trăm? c) Sản phẩm: - Lời giải các bài tập. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Nội dung * GV giao nhiệm vụ học tập 1: III. Luyện tập - Nêu cách tính tỉ số, tỉ số phần trăm của hai số Bài tập 1 a,b và của hai đại lượng (cùng loại và cùng đơn vị Tổng số đội viên của Chi đội: 45 đo). Số phiếu bầu: 36 - Làm bài tập 1,2. Vậy bạn Huơng đã trúng cử với tỉ * HS thực hiện nhiệm vụ 1: số phần trăm phiếu bầu là: - Nêu lại cách tính tỉ số, tỉ số phần trăm của hai số 36 4 .100% .100% 80% và hai đại lượng cùng loại, cùng đơn vị đo. 45 5 - HS vận dụng làm bài tập 1,2. Bài tập 2 * Báo cáo, thảo luận 1: Thể tích căn phịng là 70,2m3 . - GV yêu cầu 2 HS trả lời miệng (lý thuyết) tại Khí Oxygen chiếm 21% chỗ và gọi 2 HS lên bảng làm bài. Vậy thể tích của khí Oxygen trong
Tài liệu đính kèm:
giao_an_dai_so_lop_6_sach_canh_dieu_chuong_5_bai_9_ti_so_pha.docx