Giáo án Đại số Lớp 6 (Sách Cánh Diều) - Chương I - Bài 2: Tập hợp các số tự nhiên

Giáo án Đại số Lớp 6 (Sách Cánh Diều) - Chương I - Bài 2: Tập hợp các số tự nhiên
docx 16 trang Gia Viễn 29/04/2025 20
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 6 (Sách Cánh Diều) - Chương I - Bài 2: Tập hợp các số tự nhiên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn: Ngày dạy:
 Tiết theo KHDH: 3
 BÀI 2: TẬP HỢP CÁC SỐ TỰ NHIÊN
 Thời gian thực hiện: (03 tiết)
I. Mục tiêu
1. Về kiến thức: 
- Nhận biết được tập hợp các số tự nhiên, tập hợp các số tự nhiên khác 0, đọc và viết được 
các số tự nhiên.
- Biểu diễn được số tự nhiên trong hệ thập phân.
- Biểu diễn được các số tự nhiên từ 1 đến 30 bằng cách sử dụng các chữ số La Mã.
- Nhận biết được (quan hệ) thứ tự trong tập hợp các số tự nhiên; so sánh được hai số tự 
nhiên cho trước.
2. Về năng lực: 
* Năng lực chung: 
- Năng lực tự học: HS tự hoàn thành được các nhiệm vụ học tập chuẩn bị ở nhà và tại lớp.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: HS phân công được nhiệm vụ trong nhóm, biết hỗ trợ 
nhau, trao đổi, thảo luận, thống nhất được ý kiến trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
* Năng lực đặc thù: 
- Năng lực giao tiếp toán học: HS đọc, viết, biểu diễn được các số tự nhiên, số La Mã; phát 
biểu được cấu tạo thập phân của số tự nhiên, so sánh hai số tự nhiên; và so sánh được hai 
số tự nhiên.
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực mô 
hình hóa toán học: thực hiện được các thao tác tư duy so sánh, phân tích, tổng hợp, khái 
quát hóa, để hình thành tập hợp ¥ ;¥ * và cấu tạo thập phân của số tự nhiên, quy tắc so 
sánh hai số tự nhiên; vận dụng các kiến thức trên để giải các bài tập về đọc, viết, so sánh 
các số tự nhiên, giải một số bài tập có nội dung gắn với thực tiễn ở mức độ đơn giản.
3. Về phẩm chất: 
- Chăm chỉ: thực hiện đầy đủ các hoạt động học tập một cách tự giác, tích cực.
- Trung thực: thật thà, thẳng thắn trong báo cáo kết quả hoạt động cá nhân và theo nhóm, 
trong đánh giá và tự đánh giá.
- Trách nhiệm: hoàn thành đầy đủ, có chất lượng các nhiệm vụ học tập.
II. Thiết bị dạy học và học liệu 
1. Giáo viên: SGK, kế hoạch bài dạy, thước thẳng, bảng phụ hoặc máy chiếu.
2. Học sinh: SGK, thước thẳng, bảng nhóm.
III. Tiến trình dạy học
Tiết 1
1. Hoạt động 1: Mở đầu (5 phút)
a) Mục tiêu: Gợi động cơ tìm hiểu đọc và so sánh các số tự nhiên.
b) Nội dung: HS đọc dân số của các tỉnh thành phố nêu trong bảng (SGK trang 9), biết 
được tỉnh, thành phố có dân số lớn nhất. c) Sản phẩm: 
- Đọc các số tự nhiên trong bảng.
- Thành phố Hồ Chí Minh có dân số lớn nhất
d) Tổ chức thực hiện:
 Hoạt động của GV và HS Nội dung
 * GV giao nhiệm vụ học tập: GV yêu cầu HS hoạt 
 động theo cặp đôi: 1 194 300 : Một triệu một trăm 
 - Đọc dân số của các tỉnh, thành phố nên trong bảng chín mươi tư nghìn ba trăm.
 trong SGK trang 9. 1 520 200: Một triệu năm trăm 
 - Tìm tỉnh, thành phố có dân số lớn nhất trong bảng. hai mươi nghìn hai trăm.
 * HS thực hiện nhiệm vụ: 8 083 900: Tám triệu không trăm 
 - Đọc dân số của các tỉnh, thành phố nên trong bảng tám mươi ba nghìn chín trăm.
 trong SGK trang 9. GV yêu cầu1 HS đứng tại chỗ 3 337 200: Ba triệu ba trăm ba 
 đọc to. mươi bảy nghìn hai trăm.
 - Thảo luận cặp đôi viết tìm tỉnh, thành phố có dân 9 038 600: Chín triệu không trăm 
 số lớn nhất. ba mươi tám nghìn sáu trăm.
 * Báo cáo, thảo luận: 
 - GV chọn 2 nhóm hoàn thành nhiệm vụ nhanh nhất 
 lên trình bày kết quả viết tên tỉnh thành phố có số 
 dân lớn nhất.
 - HS cả lớp quan sát, lắng nghe, nhận xét.
 * Kết luận, nhận định: 
 - GV nhận xét các câu trả lời của HS, chính xác hóa 
 cách đọc. 
 - GV đặt vấn đề vào bài mới: Tập hợp các số tự 
 nhiên gồm những số nào, các số tự nhiên được đọc, 
 viết, biểu diễn và so sánh theo quy tắc nào?
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức (40 phút)
Hoạt động 2.1: Tập hợp¥ và tập hợp ¥ * (10 phút)
a) Mục tiêu:
- Học sinh đọc và viết được các phần tử của tập hợp ¥ và tập hợp ¥ * .
- Học sinhphân biệt được tập hợp ¥ và tập hợp ¥ *
b) Nội dung:
- Học sinh đọc SGK phần 1), lấy được ví dụ về các số tự nhiên, viết được tập hợp các số tự 
nhiên, tập hợp các số tự nhiên khác 0
- Trả lời được luyện tập 1 SGK phần 1) và bài tập: Điền vào ô vuông các kí hiệu và 
cho đúng 
 3
 12 ¥ ; ¥ ; 5 ¥ *
 4 .
 5 ¥ ; 0 ¥ * ; 0 ¥
c) Sản phẩm: - Ví dụ về các số tự nhiên. 
- Viết được kí hiệu tập hợp số tự nhiên và tập hợp các số tự nhiên khác 0.
- Lời giải ví dụ 1 và bài luyện tập 1 và bài tập điền vào ô vuông các kí hiệu và cho 
đúng.
 3
 12 ¥ ; ¥ ; 5 ¥ *
 4
 5 ¥ ; 0 ¥ * ; 0 ¥
d) Tổ chức thực hiện: 
 Hoạt động của GV và HS Nội dung
 * GV giao nhiệm vụ học tập 1: I. TẬP HỢP CÁC SỐ TỰ NHIÊN
 *
 - GV yêu cầu lấy ví dụ về số tự nhiên? 1. Tập hợp ¥ và tập hợp ¥
 - GV giới thiệu hợp số tự nhiên + Các số0;1;2;3;...là các số tự nhiên.
 ¥ 0;1;2;3;4;...
  + Tậphợp số tự nhiên được kí hiệu là 
 - Yêu cầu HS dự đoántập hợp các số tự nhiên 
 ¥ , tức là ¥ 0;1;2;3;4;....
 khác 0 gồm những phần tử nào?
 * + Tập hợp các số tự nhiên khác 0 được 
 - GV kí hiệu ¥ là tập hợp các số tự nhiên khác * *
 * kí hiệu là ¥ , tức là ¥ 1;2;3;4;...
 0 yêu cầu học sinh viết tập hợp ¥ và đọc 
 phần ghi nhớ trong SGK.
 - GV yêu cầu nêu khác nhau giữa tập ¥ và tập 
 ¥ * ở điểm nào ?
 * HS thực hiện nhiệm vụ 1:
 - HS lấy ví dụ về các số tự nhiên.
 - HS nêu dự đoán.
 - HS viết tập hợp ¥ * .
 - HS nêu khác nhau giữa tập ¥ và tập ¥ * .
 * Báo cáo, thảo luận 1: 
 - Với mỗi câu hỏi, GV yêu cầu vài HS nêu dự 
 đoán (viết trên bảng).
 - HS cả lớp quan sát, nhận xét.
 * Kết luận, nhận định 1: 
 - GV khẳng định 0;1;2;3;... là các số tự nhiên
 - GV giới thiệu tập hợp số tự nhiên
 như SGK trang 9 và tập hợp 
 ¥ 0;1;2;3;4;... 
 các số tự nhiên khác 0 là ¥ * 1;2;3;4;...yêu 
 cầu vài HS đọc lại.
 * GV giao nhiệm vụ học tập 2: Ví dụ 1 (SGK trang 9)
 - Hoạt động cá nhân làm Ví dụ 1 SGK trang 9. Tập hợp chỉ các số tự nhiên là 
 - Hoạt động theo cặp làm bài Luyện tập 1 SGK B 0;1;2;3;4;....
 trang 9. Luyện tập 1 (SGK trang 9)
 * HS thực hiện nhiệm vụ 2: a. Đúng. - HS lần lượt thực hiện các nhiệm vụ trên. b. Sai.
 * Hướng dẫn hỗ trợ: Chú ý HS quan sát các 
 phần tử của các tập hợp.
 * Báo cáo, thảo luận 2: 
 - GV yêu cầu 1 lên bảng làm Ví dụ 1.
 - GV yêu cầu 1 cặp đôi nhanh nhất trả lời kết 
 quả luyện tập 1.
 - HS cả lớp theo dõi, nhận xét lần lượt từng 
 câu.
 * Kết luận, nhận định 2: 
 - GV chính xác hóa các kết quả và nhận xét 
 mức độ hoàn thành của HS.
 - Qua Luyện tập 1, GV nhấn mạnh sự khác 
 nhau giữa tập ¥ và tập ¥ * .
 * GV giao nhiệm vụ học tập 3: Bài tập bổ sung 1: Điền vào ô vuông 
 - Hoạt động theo nhóm thực hiện yêu cầu bài các kí hiệu và cho đúng 
 3
 tập bổ sung 1 trên máy chiếu 12 ¥ ; N ; 5 ¥ *
 * HS thực hiện nhiệm vụ 3: 4 .
 - HS thực hiện các nhiệm vụ trên theo hình 5 ¥ ; 0 ¥ * ; 0 ¥
 thức nhóm 4 bằng kỹ thuật khăn trải bàn.
 * Báo cáo, thảo luận 3: 
 - Các nhóm treo bảng phụ sản phẩm của nhóm 
 mình, các nhóm khác quan sát và đánh giá.
 * Kết luận, nhận định 3: 
 - GV đánh giá kết quả của các nhóm, chính xác 
 hóa kết quả. 
Hoạt động 2.2: Cách đọc và viết số tự nhiên (10 phút)
a) Mục tiêu:
- HS đọc và viết được các số tự nhiên.
b) Nội dung:
- Thực hiện HĐ1 SGK trang 9 từ đó đọc và viết được tất cả các số tự nhiên.
- Vận dụng làm bài ví dụ 2, luyện tập 2, luyện tập 3 SGK trang 10.
c) Sản phẩm:
- HĐ1 SGK trang 9.
- Chú ý khi viết số tự nhiên có 4 chữ số trở lên.
- Lời giải bài ví dụ 2, luyện tập 2, luyện tập 3SGK trang 10.
d) Tổ chức thực hiện:
 Hoạt động của GV và HS Nội dung
 * GV giao nhiệm vụ học tập 1: 2. Cách đọc và viết số tự nhiên
 - Thực hiện HĐ1 trong SGK trang 9 * HĐ1 SGK trang 9
 - GV giới thiệu: Một nghìn triệu bằng một tỉ. a) Đọc số: Mười hai triệu một trăm 
 ngoài ra hàng tỉ, hàng chục tỉ, hàng trăm tỉ hợp hai mươi ba nghìn bốn trăm năm thành lớp tỉ. mươi hai.
 -Gv chú ý khi viết số tự nhiên có từ bốn chữ số b) Viết số:34 659 .
 trở lên + Chú ý: Khi viết số tự nhiên có bốn 
 - Làm bài ví dụ 2 SKG trang 10 chữ số trở lên người ta thường viết 
 - Làm bài Luyện tập 2 SGK trang 10. tách riêng từng nhóm ba chữ số kể từ 
 - Làm bài Luyện tập 3 SGK trang 10. phải sang trái cho dễ đọc.
 * HS thực hiện nhiệm vụ 1: * VD2
 - HS thực hiện các yêu cầu trên theo cá nhân. + Đọc số: Năm trăm bốn mươi mốt tỉ 
 * Báo cáo, thảo luận 1: chín trăm mười bảy triệu tám trăm ba 
 - GV yêu cầu HS đứng tại chỗ đọc số, 1 HS lên mươi sáu nghìn một trăm hai mươi 
 bảng viết số thực hiện HĐ2 và thực hiện tương lăm.
 tự với ví dụ 2. + Viết số: 120 306 400 017 .
 - GV yêu cầu vài HS đọc số bài Luyện tập 2 * Luyện tập 2 SGK 10.
 - GV yêu cầu HS lên bảng làm bài Luyện tập 3. Đọc số:
 - HS cả lớp lắng nghe, quan sát và nhận xét lần + Bảy mươi mốt triệu hai trăm mười 
 lượt từng câu. chín nghìn ba trăm sáu mươi bảy.
 * Kết luận, nhận định 1: + Một tỉ một trăm năm mươi ba triệu 
 - GV chính xác hóa kết quả của HĐ2, chuẩn sáu trăm chín mươi hai nghìn ba trăm 
 hóa cách đọc số, viết số cho dễ đọc, chính xác linh năm.
 hóa kết quả bài Luyện tập 2, Luyện tập 3. * Luyện tập 3 SGK 10
 + Viết số: 3 259 633 217
Hoạt động 2.3: Biểu diễn số tự nhiên (18 phút)
a) Mục tiêu:
- HS biểu diễn được các số tự nhiên trên tia số.
- HS hiểu rõ trong hệ thập phân các chữ số ở vị trí khác nhau có giá trị khác nhau, viết 
được ký hiệu số tự nhiên có hai chữ số, có ba chữ số, thấy được ưu điểm của hệ thập 
phân trong việc ghi số và tính toán.
b) Nội dung:
- Thực hiện HĐ1, HĐ2 SGK trang 10 từ đó HS biểu diễn được các số tự nhiên trên tia số.
- Viết được kí hiệu số có hai chữ số, số có ba chữ số.
- Vận dụng làm bài ví dụ 3, Luyện tập 4 SGK trang 11.
c) Sản phẩm:
- Biểu diễn số tự nhiên trên tia số, xác định được giá trị các chữ số ở hàng đơn vị, hàng 
chục, hàng trăm.
- Lời giải bài ví dụ 3, Luyện tập 4 SGK trang 11.
d) Tổ chức thực hiện:
 Hoạt động của GV và HS Nội dung
 * GV giao nhiệm vụ học tập 1: II. BIÊU DIỄN SỐ TỰ NHIÊN
 - GV giới thiệu tia số: 1. Biểu diễn số tự nhiên trên tia số
 + Các số tự nhiên được biểu diễn trên tia số.
 + Mỗi số tự nhiên ứng với một điểm trên tia số. 0 1 2 3 4 5 - GV yêu cầu HS vẽ tia số và biểu diễn một vài 
số tự nhiên.
- GV yêu cầu HS trả lời điểm biểu diễn số tự 
nhiên a trên tia số gọi như thế nào?
* HS thực hiện nhiệm vụ 1:
- HS thực hiện các yêu cầu trên theo cá nhân.
* Báo cáo, thảo luận 1: 
- GV yêu cầu HS lên bảng vẽ tia số và biểu diễn 
4 số tự nhiên.
- GV yêu cầu HS đứng tại chỗ trả lời điểm biểu 
diễn số tự nhiên a trên trục số là điểm a .
- HS cả lớp lắng nghe, quan sát và nhận xét lần 
lượt từng câu.
* Kết luận, nhận định 1: 
- GV chính xác hóa kết quả của HĐ, chuẩn hóa 
cách vẽ tia số, biểu diễn điểm trên tia số.
* GV giao nhiệm vụ học tập 2: 2) Cấu tạo thập phân của số tự 
- Gv yêu cầu HS thực hiện HĐ2 trong SGK nhiên
trang 10. * HĐ2 SGK trang 10.
- GV giới thiệu hệ thập phân. Cho HS nắm Số đã Chữ số Chữ số Chữ số 
được mỗi chữ số trong một số ở những vị trí cho hàng hàng hàng 
khác nhau có những giá trị khác nhau. đơn vị chục trăm
- GV giới thiệu kí hiệu ab và abc . 966 6 6 9
- Làm bài ví dụ 3 và Luyện tập 4 SGK trang 11. 953 3 5 9
* HS thực hiện nhiệm vụ 2: 953 900 50 3 9 100 5 10 3
- HS thực hiện các yêu cầu HĐ2, ví dụ 3 trên *Ghi nhớ: SGK trang 10.
theo cá nhân. * Kí hiệu: 
- HS thực hiện Luyện tập 4 theo cặp đôi. ab a 0 chỉ số tự nhiên có hai chữ 
* Báo cáo, thảo luận 2: số, chữ số hàng chục là a , chữ số 
- GV yêu cầu 1 HS lên bảng làm trình bày HĐ2 hàng đơn vị là b.
- GV yêu cầu 2 HS làm ví dụ 3.
 abc a 0 chỉ số tự nhiên có ba chữ 
- GV yêu cầu cặp HS nhanh nhất trình bày 
Luyện tập 4. số, chữ số hàng trăm là a , chữ số 
 hàng chục là b, chữ số hàng đơn vị là 
- HS cả lớp lắng nghe, quan sát và nhận xét lần 
 c . 
lượt từng câu.
* Kết luận, nhận định 1: * Luyện tập 4 SGK 11.
- GV chính xác hóa kết quả của HĐ, chuẩn hóa a) ab0 a 100 b 10.
cách viết số thành tổng. b) a0c a 100 c
- GV chính xác hóa kết quả bài Luyện tập 4.
 c) a001 a 1000 1.  Hướng dẫn tự học ở nhà (2 phút)
- Đọc lại toàn bộ nội dung bài đã học.
- Học thuộc: khái niệm, ký hiệu (dưới dạng lời văn và công thức tổng quát) cùng các chú 
ý.
- Làm bài tập 1;2;3 SGK trang 12; 13.
- Đọc nội dung phần "Em có biết" SGK trang 14.
Tiết 2
Hoạt động 2.4: Số La Mã (12 phút)
a) Mục tiêu:
- HS hệ thống được bảy chữ số La Mã cơ bản và sáu số La Mã đặc biệt.
- HS biểu diễn được các số tự nhiên từ 1 đến 30 bằng cách sử dụng các chữ số La Mã.
- HS biết đọc, viết các số La Mã từ 1 đến 30.
b) Nội dung:
- Thực hiện HĐ3 SGK trang 11 từ đó HS biểu diễn được các số tự nhiên từ 1 đến 30 bằng 
số La Mã, đọc được giờ trên đồng hồ sử dụng số La Mã.
- Vận dụng làm bài ví dụ 4, Luyện tập 5 SGK trang 11.
c) Sản phẩm:
- Đọc số ghi trên mặt đồng hồ 
- Lời giải bài ví dụ 4, Luyện tập 5SGK trang 11.
d) Tổ chức thực hiện:
 Hoạt động của GV và HS Nội dung
 * GV giao nhiệm vụ học tập 1: 3. Số La Mã
 - GV yêu cầu HS hệ thống được bảy chữ số La + Bảng các số La Mã từ 1 đến 30 
 Mã cơ bản và sáu số La Mã đặc biệt mà em đã SKG trang 11.
 tìm hiểu trong phần "Em có biết" SGK trang 14 *VD 4
 mà em đã đọc trong phần bài học về nhà của tiết a) XIV đọc là mười bốn ; XIX đọc là 
 trước. mười chín.
 - GV yêu cầu HS thực hiện HĐ3 trong SGK trang b)13 viết là XIII ;21 viết là XXI .
 11. * Luyện tập 5 SGK 11
 - GV giới thiệu cách ghi số La Mã từ 1 đến 30 . a) Đọc số
 - GV Giới thiệu ba chữ số La Mã ghi các số trên + XVI đọc là mười sáu ;
 là: I;V; X . + XVIII đọc là mười tám ;
 - GV chú ý: ở số La Mã những chữ số ở các vị trí + XXII đọc là hai mươi hai;
 khác nhau vẫn có giá trị như nhau. + XXVI đọc là hai mươi sáu ;
 - Làm bài ví dụ 4 và Luyện tập 5 SGK trang 11. + XXVIII đọc là hai mươi tám.
 * HS thực hiện nhiệm vụ 1: b) Viết số
 - HS hệ thống bảy chữ số La Mã cơ bản và sáu số +12 viết là XII
 La Mã đặc biệt. +15 viết là XV
 - HS thực hiện các yêu cầu HĐ3 xem mặt đồng +17 viết là XVII
 hồ, đọc các số ghi trên đồng hồ, cho biết giờ + 24 viết là XXIV
 đồng hồ đang chỉ. +25 viết là XXV
 - HS làm ví dụ 4 theo cá nhân. + 29 viết là XXIX . - HS thực hiện Luyện tập 5 theo cặp đôi. 
 * Báo cáo, thảo luận 1: 
 - GV yêu cầu 1 HS đứng tại chỗ trình bày HĐ3.
 - GV yêu cầu 2 HS làm ví dụ 4 và Luyện tập 5.
 - HS cả lớp lắng nghe, quan sát và nhận xét lần 
 lượt từng câu.
 * Kết luận, nhận định 1: 
 - GV chính xác hóa kết quả của HĐ3.
 - GV chính xác hóa kết quả bài Luyện tập 5.
Hoạt động 2.5: So sánh các số tự nhiên(10 phút)
a) Mục tiêu:
- HS biết so sánh hai số tự nhiên có số các chữ số khác nhau và so sánh hai số tự nhiên có 
số các chữ số bằng nhau, so sánh được số thứ 3 thông qua số trung gian (tính chất bắc 
cầu).
- HS biết viết ký hiệu 2 số tự nhiên khi so sánh.
b) Nội dung:
- Thực hiện HĐ4 SGK trang 12.
- Vận dụng làm bài ví dụ 5, Luyện tập 6SGK trang 12.
c) Sản phẩm:
- Quy tắc khi so sánh hai số tự nhiên có số các chữ số khác nhau và so sánh hai số tự nhiên 
có số các chữ số bằng nhau.
- Tính chất bắc cầu.
- Lời giải bài ví dụ 4, Luyện tập 5 SGK trang 12.
d) Tổ chức thực hiện:
 Hoạt động của GV và HS Nội dung
 * GV giao nhiệm vụ học tập 1: III. So sánh các số tự nhiên
 - GV giới thiệu trong hai số tự nhiên khác nhau * Kí hiệu : Nếu a nhỏ hơn b ta viết 
 luôn có một số nhỏ hơn số kia. a b hoặc b a
 - GV giới thiệu cách viết kí hiệu nếu a nhỏ hơn + 9 998 1 0 000
 b
 - GV yêu cầu thực hiện HĐ4 trong SGK trang 12 + 524 697 >524 687
 - GV yêu cầu HS dự đoán và phát biểu quy tắc so *Quy tắc: SGK trang 12
 sánh hai số tự nhiên. + Ghi nhớ : nếu a b và b c thì 
 - GV yêu cầu HS dự đoán còn cách so sánh hai số a c
 tự nhiên khác nhau nào không? * Luyện tập 6 SGK 12
 - Làm bài ví dụ 4 và Luyện tập 5 SGK trang 12. a) Số 35 216 098 có bảy chữ số; số 
 * HS thực hiện nhiệm vụ 1: 8 935 789 có sáu chữ số nên 
 - HS thực hiện các yêu cầutrên theo cá nhân 35 216 098 8 935 789
 * Báo cáo, thảo luận 1: b) Số69 098 327và số69 098 357
 - GV yêu cầu 1 HS đứng tại chỗ trình bày HĐ4 đều có tám chữ số mà ở cặp chữ số 
 và dự đoán quy tắc so sánh 2 số tự nhiên. bảy cả hai số thì ta thấy 2 5 nên 
 - GV yêu cầu 2 HS làm ví dụ 5 và trình bày 69 098 327 69 098 357 Luyện tập 5 trên bảng.
 - HS cả lớp lắng nghe, quan sát và nhận xét lần 
 lượt từng câu.
 * Kết luận, nhận định 1: 
 - GV chính xác hóa kết quả của HĐ, quy tắc so 
 sánh 2 số tự nhiên, so sánh thông qua số trung 
 gian.
 - GV chính xác hóa kết quả bài Luyện tập 6.
Hoạt động 3: thực hành (23 phút)
a) Mục tiêu:
-HS được củng cố các kiến thức về so sánh các số tự nhiên.
-HS được mở rộng về cách ghi các số La Mã và đọc, viết được các số La Mã lớn hơn 30.
b) Nội dung: 
-Học sinh nhắc lại được quy tắc so sánh hai số tự nhiên.
-Học sinh làm được các bài tập 5 và 8 sách giáo khoa trang 14.
-Tìm hiếu về và nắm được quy tắc đọc và ghi số La Mã thông qua mục: “Có thể em chưa 
biết”. 
c) Sản phẩm: 
-Lời giải bài tập 5 và 8 sách giáo khoa trang 14.
-Vận dụng nội dung trong mục: “Có thể em chưa biết” ghi và đọc các số La Mã trong một 
số trường hợp. 
d) Tổ chức thực hiện:
*Nhiệm vụ 1 (7 phút):
 Hoạt động của GV và HS Nội dung
 * GV giao nhiệm vụ học tập 1: * Bài tập 5- SGK 13
 -GV yêu cầu HS đọc nội dung bài tập a) Các số được viết theo thứ tự tăng dần là:
 5/SGK tr 13. 9 909 820;12 058 967;1 2 059 305;12 059 369.
 -GV yêu cầu HS cho biết nhiệm vụ b) Các số tự nhiên được viết theo thứ tự giảm 
 cần giải quyết của bài này là gì? Vận dần là:
 dụng kiến thức nào? 50 413 000; 50 412 999; 39 502 413;
 -GV yêu cầu HS nhắc lại quy tắc so 39 502 403.
 sánh hai số tự nhiên?
 -GV yêu cầu HS thực hiện nhiệm vụ
 * HS thực hiện nhiệm vụ 1:
 -HS thực hiện cá nhân các yêu cầu của 
 GV
 * Báo cáo, thảo luận 1: 
 -GV yêu cầu từng HS báo cáo các 
 nhiệm vụ trên
 -GV yêu cầu 2 học sinh lần lượt đứng 
 tại chỗ thực hiện các nhiệm vụ a, b của 
 bài tập 5. -GV yêu cầu các HS khác nhận xét 
 thảo luận kết quả.
 * Kết luận, nhận định 1: 
 -GV chính xác hóa kết quả bài tập 5. 
 Và nhận xét việc thực hiện các nhiệm 
 vụ của HS.
*Nhiệm vụ 2 (4 phút):
 Hoạt động của GV và HS Nội dung
 * GV giao nhiệm vụ học tập 2: * Bài tập 8-SGK 13
 -GV yêu cầu HS đọc nội dung bài tập Vì 
 8/SGK tr 13. 100 000 105 000 115 000 12 000 145 000.
 -GV yêu cầu HS cho biết nhiệm vụ Vậy cô Ngọc nên mua phích nước ở cửa hàng 
 cần giải quyết của bài này là gì? Vận Bình Minh thì có giá rẻ nhất.
 dụng kiến thức nào?
 -GV yêu cầu HS thực hiện nhiệm vụ
 * HS thực hiện nhiệm vụ 2:
 -HS thực hiện cá nhân các yêu cầu của 
 GV
 * Báo cáo, thảo luận 2: 
 -GV yêu cầu 1 học sinh lần lượt đứng 
 tại chỗ thực hiện các nhiệm vụ của bài 
 tập 8 (có giải thích).
 -GV yêu cầu các HS khác nhận xét 
 thảo luận kết quả.
 * Kết luận, nhận định 2: 
 -GV chính xác hóa kết quả bài tập 5. 
 Và nhận xét việc thực hiện các nhiệm 
 vụ của HS.
*Nhiệm vụ 3 (12 phút):
 Hoạt động của GV và HS Nội dung
 * GV giao nhiệm vụ học tập 3: * Tìm hiểu mục: “Có thể em chưa biết”
 -GV yêu cầu HS đọc mục: “Có thể em Bài tập:
 chưa biết” SGK trang 14. a) 
 -GV yêu cầu HS cho biết có bao nhiêu Số La Mã CX IL LV MM DIV
 số La Mã cơ bản? Là những số nào Giá trị
 90 49 55 2000 504
 trong hệ thập phân và cách viết chúng thập phân
 trong hệ La Mã?
 -GV yêu cầu HS cho biết có bao nhiêu 
 số La Mã đặc biệt? Là những số nào 
 trong hệ thập phân và cách viết chúng 
 trong hệ La Mã?
 -GV yêu cầu HS tìm hiểu cách ghi số b)

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_dai_so_lop_6_sach_canh_dieu_chuong_i_bai_2_tap_hop_c.docx