Giáo án Đại số Lớp 6 (Sách Cánh Diều) - Chương I - Bài 4: Phép nhân, phép chia số tự nhiên

Giáo án Đại số Lớp 6 (Sách Cánh Diều) - Chương I - Bài 4: Phép nhân, phép chia số tự nhiên
docx 15 trang Gia Viễn 29/04/2025 150
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 6 (Sách Cánh Diều) - Chương I - Bài 4: Phép nhân, phép chia số tự nhiên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày dạy: Ngày soạn:
Tiết theo KHBD:
 BÀI 4: PHÉP NHÂN, PHÉP CHIA SỐ TỰ NHIÊN
 Thời gian thực hiện: (2 tiết)
I. Mục tiêu
1. Về kiến thức
- Nhận biết được thừa số, tích trong phép nhân; số bị chia, số chia, số dư trong phép chia 
hết và phép chia có dư.
- Nhận biết được tính chất giao hoán và tính chất kết hợp của phép nhân, tính chất phân 
phối của phép nhân đối với phép cộng, phép trừ.
- Nhận biết được khi nào trong một tích có thể không sử dụng dấu phép nhân (dấu “x” 
hoặc dấu “.”)
- Phân biệt được phép chia hết và phép chia có dư.
- Thực hiện được phép tính nhân hai số tự nhiên có nhiều chữ số, chia hai số tự nhiên bằng 
cách đặt tính.
- Vận dụng được tính chất của phép nhân để tính hợp lí. 
- Vận dụng được phép nhân, phép chia số tự nhiên để giải quyết một số bài toán có nội 
dung gắn với thực tiễn ở mức độ đơn giản.
2. Về năng lực
* Năng lực chung:
- Năng lực tự học: HS tự hoàn thành được các nhiệm vụ học tập chuẩn bị ở nhà và tại lớp.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: HS phân công được nhiệm vụ trong nhóm, biết hỗ trợ 
nhau, trao đổi, thảo luận, thống nhất được ý kiến trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
* Năng lực đặc thù:
- Năng lực giao tiếp toán học: HS phát biểu, nhận biết được thừa số, tích trong phép nhân; 
số bị chia, số chia, số dư trong phép chia hết và phép chia có dư. HS phát biểu được khi 
nào trong một tích có thể không sử dụng dấu phép nhân (dấu “x” hoặc dấu “.”). HS phát 
biểu bằng lời và viết được công thức tổng quát các tính chất của phép nhân. HS trình bày 
được các bước đặt tính khi thực hiện phép nhân hai số có nhiều chữ số và phép chia hai số 
tự nhiên.
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực mô 
hình hóa toán học: thực hiện được các thao tác tư duy so sánh, phân tích, tổng hợp, khái 
quát hóa, ... để sử dụng linh hoạt các kí hiệu của phép tính nhân a b;a.b;ab tùy hoàn 
cảnh cụ thể; tìm được tích của hai thừa số, tìm được thương và số dư (nếu có) của một 
phép chia; vận dụng được các tính chất của phép nhân và phép cộng trong tính toán; giải 
được một số bài toán có nội dung thực tiễn đơn giản.
3. Về phẩm chất
- Chăm chỉ: thực hiện đầy đủ các hoạt động học tập một cách tự giác, tích cực. - Trung thực: thật thà, thẳng thắn trong báo cáo kết quả hoạt động cá nhân và theo nhóm, 
trong đánh giá và tự đánh giá.
- Trách nhiệm: hoàn thành đầy đủ, có chất lượng các nhiệm vụ học tập.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
1. Giáo viên: SGK, kế hoạch bài dạy, thước thẳng có chia đơn vị, bảng phụ, máy chiếu, 
tranh ảnh minh họa.
2. Học sinh: SGK, thước thẳng có chia đơn vị, bảng nhóm.
III. Tiến trình dạy học
1. Hoạt động 1: Mở đầu (5 phút)
a) Mục tiêu:
- Gợi động cơ vào bài mới.
- Củng cố cho HS công thức tính diện tích hình chữ nhật đã học ở tiểu học.
b) Nội dung:
- HS quan sát một tình huống được xây dựng dựa trên bài toán mở đầu (SGK trang 18) 
(GV giao nhiệm vụ cho 1 nhóm HS luyện tập đóng hoạt cảnh trước ở nhà): Bác An có một 
thửa ruộng có dạng hình chữ nhật với chiều rộng là 150m và chiều dài là 250m . Năm vừa 
rồi, thửa ruộng nhà bác An bị mất mùa nghiêm trọng nên năm nay, bác muốn chia thửa 
ruộng đó thành bốn phần bằng nhau để gieo trồng những giống lúa mới với hi vọng sẽ tìm 
ra giống lúa có chất lượng và sản lượng tốt hơn. Bác An dự tính sẽ thử nghiệm bốn giống 
gạo khác nhau: giống gạo Thơm thái dẻo mềm vừa phải và rất thơm; giống gạo Bắc 
Hương có độ dẻo nhiều và độ dính cao; giống gạo Tám Xoan có mùi thơm dịu và rất tự 
nhiên; giống gạo ST25 được mệnh danh là loại gạo ngon nhất thế giới. Các em học sinh 
hãy giúp bác An tính diện tích mỗi phần ruộng sau khi chia là bao nhiêu mét vuông nhé.
- GV yêu cầu HS nêu các phép tính cần sử dụng để giải quyết được bài toán này.
c) Sản phẩm:
- Các phép tính cần thực hiện để giải quyết bài toán mở đầu
d) Tổ chức thực hiện:
 Hoạt động của GV và HS Nội dung
* GV giao nhiệm vụ học tập Bài toán mở đầu: Một thửa ruộng có dạng 
- GV yêu cầu HS quan sát hoạt cảnh và nêu hình chữ nhật với chiều rộng là 150m và 
tóm tắt bài toán mà tình huống đặt ra. chiều dài là 250m . Người ta chia thửa 
- GV chiếu tóm tắt bài toán mở đầu và đặt ruộng đó thành bốn phần bằng nhau để 
câu hỏi cho HS: Theo em, để làm được bài gieo trồng những giống lúa khác nhau. 
toán trên, ta cần sử dụng các phép tính gì ? Diện tích mỗi phần là bao nhiêu mét 
* HS thực hiện nhiệm vụ học tập vuông?
- HS quan sát tình huống và nêu tóm tắt bài 
toán.
- HS suy nghĩ trả lời câu hỏi của GV.
* Báo cáo, thảo luận
- GV gọi 1 HS nêu tóm tắt bài toán mà tình huống đặt ra.
- GV gọi 1 - 2 HS trả lời các phép tính cần 
sử dụng để giải quyết bài toán.
* Kết luận, nhận định
- GV nhận xét câu trả lời của HS. 
- GV đặt vấn đề vào bài: Để giải quyết bài 
toán này, ta cần sử dụng đến phép nhân và 
phép chia các số tự nhiên. Vậy kết quả của 
bài toán này là gì; phép nhân và phép chia 
các số tự nhiên được thực hiện như thế nào, 
có tính chất ra sao, chúng ta cùng ôn tập lại 
trong tiết học hôm nay.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Hoạt động 2.1: Nhân hai số có nhiều chữ số (15 phút)
a) Mục tiêu:
- HS nhận biết được thừa số, tích trong phép nhân.
- HS ghi nhớ quy ước dấu của phép nhân ở cấp THCS.
- HS thực hiện được phép nhân hai số tự nhiên có nhiều chữ số.
b) Nội dung:
- HS chỉ ra được các thừa số và tích trong công thức tổng quát của phép nhân hai số tự 
nhiên a.b c.
- Nêu được quy ước dấu của phép nhân ở cấp THCS và lấy được các ví dụ tương ứng.
- HS thực hiện hoạt động 1 (SGK trang 18) theo nhóm đôi. 
- HS hoạt động cá nhân thực hiện ví dụ 1, áp dụng 1 (SGK trang 19).
c) Sản phẩm:
- HS sử dụng linh hoạt các kí hiệu của phép tính nhân a b;a.b;ab tùy hoàn cảnh cụ thể
- Kết quả thực hiện hoạt động 1 (SGK trang 18). HS nhớ lại cách đặt tính để thực hiện 
phép nhân hai số tự nhiên. 
- Kết quả thực hiện ví dụ 1, áp dụng 1 (SGK trang 19). HS thực hiện thành thạo phép chia 
hết bằng cách đặt tính.
d) Tổ chức thực hiện:
 Hoạt động của GV và HS Nội dung
* GV giao nhiệm vụ học tập 1 I. Phép nhân
GV nêu câu hỏi: Trong phép tính nhân a) Phép nhân các số tự nhiên
các số tự nhiên a b c . Khi đó a,b a x b = c
và c được gọi là gì?
* HS thực hiện nhiệm vụ 1
- HS suy nghĩ trả lời câu hỏi của GV. Thừa số Thừa số Tích
* Báo cáo, thảo luận 1
- GV gọi 1 HS trả lời câu hỏi. - HS dưới lớp lắng nghe và nhận xét.
* Kết luận, nhận định 1
- GV nhận xét câu trả lời của HS. GV 
chốt: Trong phép nhân a b c thì a 
là thừa số, b là thừa số và kết quả phép 
nhân được gọi tích (sốc ).
* GV giao nhiệm vụ học tập 2 b) Quy ước
- GV yêu cầu HS đọc quy ước (SGK - Trong một tích, ta có thể thay dấu “x” bằng dấu 
trang 18) chấm “.”
- GV hướng dẫn và yêu cầu HS lấy ví VD: 12 5 12.5
dụ mỗi quy ước. - Trong một tích mà các thừa số đều bằng chữ 
* HS thực hiện nhiệm vụ 2 hoặc chỉ có một thừa số bằng số, ta có thể không 
- HS nghiên cứu quy ước (SGK trang cần viết dấu nhân giữa các thừa số.
18) và lấy được ví dụ tương ứng. VD: a b a.b ab, 4.a.b 4ab
* Báo cáo, thảo luận 2
- GV gọi 2 HS lấy ví dụ cho mỗi quy 
ước.
* Kết luận, nhận định 2
- GV nhận xét câu trả lời của HS. GV 
chốt lại hai quy ước như SGK trang 18.
- GV lưu ý thêm HS nếu trong phép 
nhân có từ hai số tự nhiên trở lên thì 
bắt buộc phải có dấu nhân giữa các 
thừa số, ví dụ: 3.5.x
* GV giao nhiệm vụ học tập 3: 1. Nhân hai số có nhiều chữ số
- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm đôi a) Hoạt động 1(SGK trang 18)
(2 HS cùng bàn một nhóm), thực hiện 
hoạt động 1 (SGK trang 18): tính 
 152.213. Thời gian hoạt động nhóm: 2 
phút. Yêu cầu các nhóm khi lên trình 
bày nêu rõ các bước làm khi đặt tính.
* HS thực hiện nhiệm vụ 3:
- HS hoạt động nhóm đôi để thực hiện 
hoạt động 1 (SGK trang 18).
- Hướng dẫn, hỗ trợ: GV quan sát, hỗ 
trợ các nhóm khi thực hiện thao tác đặt 
tính chia.
* Báo cáo, thảo luận 3: 
- GV yêu cầu đại diện 1 nhóm hoàn 
thành nhanh nhất lên bảng trình bày và trả lời các câu hỏi phản biện (nếu có)
- HS các nhóm quan sát, lắng nghe, 
nhận xét và nêu câu hỏi phản biện (nếu 
có).
* Kết luận, nhận định 3: 
- GV chính xác hóa kết quả hoạt động 
1. 
- GV đánh giá, nhận xét thái độ hoạt 
động nhóm, mức độ đạt được của sản 
phẩm nhóm, kĩ năng diễn đạt trình bày 
của HS.
- GV chốt: Các bước thực hiện đặt tính 
để tính tích của 2 số có nhiều chữ số.
* GV giao nhiệm vụ học tập 4: b) Ví dụ 1 (SGK trang 19)
- GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân để 
hoàn thành ví dụ 1 và vận dụng 1 
(SGK trang 19)
* HS thực hiện nhiệm vụ 4:
- HS hoạt động cá nhân làm ví dụ 1 và 
vận dụng 1 (SGK trang 19)
* Báo cáo, thảo luận 4: 
- GV yêu cầu 2 HS lên bảng làm bài.
- HS dưới lớp quan sát, nhận xét bài 
làm trên bảng và đổi vở kiểm tra chéo c) Áp dụng 1 (SGK trang 19)
bài làm trong vở của nhau.
* Kết luận, nhận định 4: 
- GV nhận xét và đánh giá mức độ 
hoàn thành của HS.
- GV chốt, chuyển ý: Để thực hiện 
phép tính nhân hai số có nhiều chữ số 
ta có thể đặt tính để tính các tích. Vậy 
phép tính nhân có các tính chất như thế 
nào chúng ta cùng sang phần tiếp theo 
của tiết học.
Hoạt động 2.2: Tính chất của phép nhân (23 phút)
a) Mục tiêu:
- HS củng cố lại các tính chất của phép nhân: giao hoán, kết hợp, nhân với 1, phân phối 
đối với phép cộng và phép trừ.
- HS vận dụng các tính chất của phép nhân vào bài tập tính hợp lí và bài toán thực tế.
b) Nội dung: - GV cho HS hoạt động nhóm. Từ đó, HS rút ra được các tính chất của phép nhân các số 
tự nhiên.
- HS phân tích các tính chất trong ví dụ 2 (SGKtrang 19).
- HS thực hiện vận dụng 2 (SGK trang 19)
- HS thực hiện vận dụng 3 (SGK trang 19)
c) Sản phẩm:
- HS trình bày được các tính chất của phép nhân các số tự nhiên.
- Tìm hiểu được ví dụ 2 (SGKtrang 19), kết quả thực hiện vận dụng 2 (SGK trang 19). HS 
biết cách áp dụng tính chất của phép nhân vào bài toán tính hợp lí.
- Kết quả thực hiện vận dụng 3 (SGK trang 19). HS biết cách áp dụng tính chất của phép 
nhân vào bài toán có yếu tố thực tế.
d) Tổ chức thực hiện:
 Hoạt động của GV và HS Nội dung
* GV giao nhiệm vụ học tập 1 2. Tính chất của phép nhân
- GV treo bảng phụ các câu hỏi và chia lớp a) Tính chất
thành 9 nhóm (4-5 HS/nhóm). * Phép nhân các số tự nhiên có các tính 
+ Thời gian HĐ nhóm: 3 phút chất sau:
+ Phân công nhiệm vụ các nhóm: - Giao hoán: a.b b.a
 * Nhóm 1,2,3 làm H1: - Kết hợp: a.b .c a. b.c 
H1: Cho a 24 và b 5 . - Nhân với 1: a.1 1.a a
Tính a.b và b.a và so sánh hai kết quả. Từ - Phân phối đối với phép cộng và phép trừ:
đó em rút ra nhận xét gì? a. b c a.b a.c
 * Nhóm 4,5,6 làm H2:
 a. b c a.b a.c
H2: Tìm số tự nhiên c sao cho 
 6.2 .5 6. 5.c . Nêu nhận xét? * Do tính chất kết hợp nên giá trị của biểu 
 thức a.b.c có thể được tính theo một trong 
 * Nhóm 7, 8, 9 làm H3. 
 hai cách sau: a.b.c a.b .c hoặc 
H3: Tính và so sánh 6 2 .5 và 5.6 5.2
 a.b.c a. b.c .
. 
- GV hỏi HS: Từ hoạt động nhóm trên, em 
hãy nêu các tính chất của phép nhân các số 
tự nhiên ?
* HS thực hiện nhiệm vụ 1 
- HS làm việc theo nhóm GV đã chia, trình 
bày vào bảng phụ.
- Hướng dẫn, hỗ trợ: GV quan sát, hỗ trợ 
các nhóm khi hoạt động.
- Sau khi HĐ nhóm, HS suy nghĩ trả lời 
câu hỏi của GV: nêu các tính chất của phép 
nhân các số tự nhiên.
* Báo cáo, thảo luận 1 - GV yêu cầu đại diện 3 nhóm hoàn thành 
nhanh nhất lên bảng trình bày và trả lời các 
câu hỏi phản biện (nếu có).
- HS các nhóm khác quan sát, lắng nghe, 
nhận xét và nêu câu hỏi phản biện (nếu có)
- Đáp án HĐ nhóm:
H1: a.b b.a 120 . Đây là tính chất giao 
hoán trong phép nhân.
H2: c 2 . Nhận xét a.b .c a. b.c 
H3. 6 2 .5 5.6 5.2 40
- GV gọi 2 HS phát biểu các tính chất của 
phép nhân các số tự nhiên.
* Kết luận, nhận định 1
- Gv chốt các tính chất của phép nhân số tự 
nhiên như SGK trang 19.
- GV lưu ý cho HS: Do tính chất kết hợp 
nên giá trị của biểu thức a.b.c có thể được 
tính theo một trong hai cách sau: 
 a.b.c a.b .c hoặc a.b.c a. b.c .
* GV giao nhiệm vụ học tập 2
- GV yêu cầu HS nghiên cứu ví dụ 2 (SGK 
trang 19) chỉ ra được tính chất nào của 
phép nhân được sử dụng trong mỗi câu. 
* HS thực hiện nhiệm vụ 2
- HS nghiên cứu VD 2 (SGK trang 19) và 
chỉ ra các tính chất của phép nhân được sử 
dụng trong từng bước làm.
* Báo cáo, thảo luận 2
- GV gọi 2 HS trả lời. HS dưới lớp lắng 
nghe, nhận xét.
- Đáp án: Ở ví dụ 2:
a) Sử dụng tính chất kết hợp
b) Sử dụng tính chất phân phối đối với 
phép cộng.
* Kết luận, nhận định 2
- GV nhận xét câu trả lời của HS
- GV chú ý HS: Cần lựa chọn sử dụng tính 
chất của phép nhân cho phù hợp để việc 
tính toán được nhanh chóng, chính xác. * GV giao nhiệm vụ học tập 3: b) Áp dụng
- GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân để Vận dụng 2 (SGK trang 19)
hoàn thành vận dụng 2 (SGK trang 19) Tính một cách hợp lí
* HS thực hiện nhiệm vụ 3: a) 250.1476.4 250.4.1476
- HS hoạt động cá nhân làm vận dụng 2 250.4 .1476 1000.1476 1476000
(SGK trang 19) b) 189.509 189.409 189. 509 409 
* Báo cáo, thảo luận 3: 
 189.100 18900
- GV yêu cầu 2 HS lên bảng làm bài.
- HS dưới lớp quan sát, nhận xét bài làm 
trên bảng và đổi vở kiểm tra chéo bài làm 
trong vở của nhau.
* Kết luận, nhận định 3: 
- GV nhận xét và đánh giá mức độ hoàn 
thành của HS.
* GV giao nhiệm vụ học tập 4: Vận dụng 3 (SGK trang 19)
- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm đôi (2 Số gam thức ăn cho đàn gà trong 10 ngày 
HS cùng bàn một nhóm), thực hiện vận là: 
dụng 3 (SGK trang 19). Thời gian hoạt 80.105.10 80.10 .105
động nhóm: 2 phút. 800. 100 5 800.100 800.5
* HS thực hiện nhiệm vụ 4:
 80000 4000 84000 g 
- HS hoạt động nhóm đôi để thực hiện vận 
dụng 3 (SGK trang 19). Đổi 84000 g 84 kg 
- Hướng dẫn, hỗ trợ: GV quan sát, hỗ trợ Vậy gia đình đó cần số ki – lô – gam thức 
các nhóm khi thực hiện nhiệm vụ. ăn cho đàn gà trong 10 ngày là 84kg.
* Báo cáo, thảo luận 4: 
- GV yêu cầu đại diện 1 nhóm hoàn thành 
nhanh nhất lên bảng trình bày và trả lời các 
câu hỏi phản biện (nếu có)
- HS các nhóm quan sát, lắng nghe, nhận 
xét và nêu câu hỏi phản biện (nếu có).
* Kết luận, nhận định 4: 
- GV đánh giá, nhận xét thái độ hoạt động 
nhóm, mức độ đạt được của sản phẩm 
nhóm, kĩ năng diễn đạt trình bày của HS.
- GV chú ý HS phải đổi về cùng một đơn vị 
khi làm bài.
Hướng dẫn tự học ở nhà (2 phút)
- Ôn lại cách đặt tính để tính tích và các tính chất của phép nhân các số tự nhiên.
- BTVN: Làm bài 1; 2; 3 (SGK trang 21)
- Chuẩn bị bài tiết sau: đọc trước nội dung mục II: Phép chia. Tiết 2
Hoạt động 2.3: Phép chia hết (17 phút)
a) Mục tiêu:
- HS nhận biết được số bị chia, số chia, thương trong phép chia hết một số tự nhiên cho 
một số tự nhiên khác 0.
- Củng cố cho HS cách đặt tính để thực hiện phép chia hai số tự nhiên.
- Vận dụng phép chia hết của số tự nhiên để giải được bài toán có nội dung thực tiễn.
b) Nội dung:
- HS chỉ ra được số bị chia, số chia, thương và mối liên hệ giữa các đại lượng trên trong 
công thức tổng quát của phép chia hai số tự nhiên a : b q b 0 
- HS thực hiện hoạt động 3 (SGK trang 20) theo nhóm đôi. 
- HS hoạt động cá nhân thực hiện ví dụ 3, áp dụng 4 (SGK trang 20).
- HS hoạt động cá nhân làm bài tập 4 (SGK trang 21)
c) Sản phẩm:
- Kết quả thực hiện hoạt động 3, HS nhớ lại cách đặt tính để thực hiện phép chia hai số tự 
nhiên.
- Kết quả thực hiện ví dụ 3, áp dụng 4 (SGK trang 20). HS thực hiện thành thạo phép chia 
hết bằng cách đặt tính.
- Kết quả thực hiện bài tập 4 (SGK trang 21). HS biết cách vận dụng phép chia hết của số 
tự nhiên để giải được bài toán có nội dung thực tiễn
d) Tổ chức thực hiện:
 Hoạt động của GV và HS Nội dung
 * GV giao nhiệm vụ học tập 1: II. Phép chia
 - GV nêu yêu cầu: Ở tiểu học, ta đã biết phép chia 1. Phép chia hết
 hết một số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 có a) Khái niệm
 dạnga : b q b 0 . a : b = q
 + Em hãy cho biết các số a, b, q trong công thức 
 trên được gọi là gì ?
 Số bị chia Số chia Thương
 + Khi đó, các số a, b được tính theo công thức 
 Chú ý (SGK trang 19):
 nào ?
 a : b q a bq
 * HS thực hiện nhiệm vụ 1:
 a : b q; q 0 a : q b
 - HS quan sát công thức tổng quát a : b q b 0 
 và trả lời các câu hỏi của GV.
 * Báo cáo, thảo luận 1: 
 - GV yêu cầu 2 HS trả lời câu hỏi. HS dưới lớp 
 lắng nghe câu trả lời và nhận xét.
 * Kết luận, nhận định 1: 
 - GV nhận xét câu trả lời của HS. GV chốt lại 
 bằng nội dung chú ý (SGK trang 19). * GV giao nhiệm vụ học tập 2: b) Thực hiện phép tính
- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm đôi (2 HS cùng HĐ3 (SGK trang 20)
bàn một nhóm), thực hiện hoạt động 3 (SGK trang 2795 215
20): tính 2795 : 215. Thời gian hoạt động nhóm: 2 645 13
phút. Yêu cầu các nhóm khi lên trình bày nêu rõ 0
các bước làm khi đặt tính. * Lấy 279 chia cho 215 được 1,
* HS thực hiện nhiệm vụ 2: viết 1.
- HS hoạt động nhóm đôi để thực hiện hoạt động 3 Lấy 1 nhân 215 được 215; lấy 
(SGK trang 20). 279 trừ đi 215 được 64, viết 64.
- Hướng dẫn, hỗ trợ: GV quan sát, hỗ trợ các nhóm * Hạ chữ số 5, được 645;
khi thực hiện thao tác đặt tính chia.
 Lấy 645 chia cho 215 được 3, viết 
* Báo cáo, thảo luận 2: 
 3;
- GV yêu cầu đại diện 1 nhóm hoàn thành nhanh 
 Lấy 3 nhân 215 được 645;lấy 645 
nhất lên bảng trình bày và trả lời các câu hỏi phản 
biện (nếu có) trừ đi 645 được 0, viết 0.
- HS các nhóm quan sát, lắng nghe, nhận xét và Vậy 2795 : 215 13
nêu câu hỏi phản biện (nếu có).
* Kết luận, nhận định 2: 
- GV chính xác hóa kết quả hoạt động 3.
- GV đánh giá, nhận xét thái độ hoạt động nhóm, 
mức độ đạt được của sản phẩm nhóm, kĩ năng diễn 
đạt trình bày của HS.
* GV giao nhiệm vụ học tập 3: Ví dụ 3 (SGK trang 20)
- GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân để hoàn thành 14 732 116
ví dụ 3 và vận dụng 4 (SGK trang 20) 313 127
* HS thực hiện nhiệm vụ 3: 812
- HS hoạt động cá nhânlàm ví dụ 3 và vận dụng 4 0
(SGK trang 20) Vậy 14 712 :116 127
* Báo cáo, thảo luận 3: Vận dụng 4 (SGK trang 20)
- GV yêu cầu 2 HS lên bảng làm bài. 139 004 236
- HS dưới lớp quan sát, nhận xét bài làm trên bảng 2100 589
và đổi vở kiểm tra chéo bài làm trong vở của nhau. 2124
* Kết luận, nhận định 3: 0
- GV nhận xét và đánh giá mức độ hoàn thành của Vậy 139 004 : 236 589
HS.
* GV giao nhiệm vụ học tập 4: c) Vận dụng
- GV hỏi HS: Em biết gì về dung dịch Oresol ? Bài 4 (SGK trang 21)
Dung dịch Oresol có tác dụng như thế nào và 
thường sử dụng cho các bệnh nhân bị bệnh gì ? 
- GV: Để biết được mỗi lần sử dụng, ta cần dùng 

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_dai_so_lop_6_sach_canh_dieu_chuong_i_bai_4_phep_nhan.docx