Giáo án Đại số Lớp 6 (Sách Cánh Diều) - Chương I - Bài 5: Phép tính lũy thừa với số mũ tự nhiên

Giáo án Đại số Lớp 6 (Sách Cánh Diều) - Chương I - Bài 5: Phép tính lũy thừa với số mũ tự nhiên
docx 13 trang Gia Viễn 29/04/2025 20
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 6 (Sách Cánh Diều) - Chương I - Bài 5: Phép tính lũy thừa với số mũ tự nhiên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày dạy: Ngày soạn:
 Tiết theo KHBD:
 BÀI 5: PHÉP TÍNH LŨY THỪA VỚI SỐ MŨ TỰ NHIÊN
 Thời gian thực hiện: (03 tiết)
I. Mục tiêu
1. Về kiến thức: 
- Nhận biết được lũy thừa với số mũ tự nhiên, cơ số và số mũ của lũy thừa, đọc và viết 
được các lũy thừa.
- Sử dụng được thuật ngữ bình phương, lập phương để đọc lũy thừa bậc 2, bậc 3, nhận 
biết được số chính phương nhỏ hơn 100.
- Viết gọn được một tích dưới dạng lũy thừa, tính được giá trị của một lũy thừa.
- Phát biểu được quy tắc nhân và quy tắc chia hai lũy thừa cùng cơ số, viết được dưới dạng 
công thức tổng quát, nhớ quy ước a0 1 víi a 0 .
- Vận dụng được hai quy tắc trên để nhân, chia các lũy thừa cùng cơ số, giải quyết một số 
bài tập có nội dung gắn với thực tiễn ở mức độ đơn giản.
2. Về năng lực: 
* Năng lực chung: 
- Năng lực tự học: HS tự hoàn thành được các nhiệm vụ học tập chuẩn bị ở nhà và tại lớp.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: HS phân công được nhiệm vụ trong nhóm, biết hỗ trợ 
nhau, trao đổi, thảo luận, thống nhất được ý kiến trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
* Năng lực đặc thù: 
- Năng lực giao tiếp toán học: HS phát biểu, nhận biết được khái niệm lũy thừa, đọc, viết 
được các lũy thừa; phát biểu được quy tắc nhân và quy tắc chia hai lũy thừa cùng cơ số và 
viết được công thức tổng quát.
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực mô 
hình hóa toán học: thực hiện được các thao tác tư duy so sánh, phân tích, tổng hợp, khái 
quát hóa, để hình thành khái niệm lũy thừa với số mũ tự nhiên và hai quy tắc nhân, chia 
các lũy thừa cùng cơ số; vận dụng các kiến thức trên để giải các bài tập về lũy thừa, giải 
một số bài tập có nội dung gắn với thực tiễn ở mức độ đơn giản.
3. Về phẩm chất: 
- Chăm chỉ: thực hiện đầy đủ các hoạt động học tập một cách tự giác, tích cực.
- Trung thực: thật thà, thẳng thắn trong báo cáo kết quả hoạt động cá nhân và theo nhóm, 
trong đánh giá và tự đánh giá.
- Trách nhiệm: hoàn thành đầy đủ, có chất lượng các nhiệm vụ học tập.
II. Thiết bị dạy học và học liệu 
1. Giáo viên: SGK, kế hoạch bài dạy, thước thẳng, bảng phụ hoặc máy chiếu.
2. Học sinh: SGK, thước thẳng, bảng nhóm.
III. Tiến trình dạy học Tiết 1
1. Hoạt động 1: Mở đầu (5 phút)
a) Mục tiêu: Gợi động cơ tìm hiểu phép nhân nhiều thừa số bằng nhau.
b) Nội dung: GV cho HS quan sát hình ảnh phóng to của vi khuẩn E.coli, đọc thông tin về 
loài vi khuẩn này (SGK trang 22), viết phép tính cần thực hiện khi muốn tính số vi khuẩn 
E.coli ở một thời điểm nào đó.
c) Sản phẩm: Phép tính cần thực hiện khi muốn tính số vi khuẩn E.coli ở một thời điểm 
nào đó.
d) Tổ chức thực hiện: 
 Hoạt động của GV và HS Nội dung
 * GV giao nhiệm vụ học tập: GV yêu Vi khuẩn E.coli trong điều kiện nuôi cấy 
 cầu HS hoạt động cặp đôi (2 phút):
 thích hợp cứ 20 phút lại nhân đôi một lần. 
 - Quan sát hình ảnh phóng to của vi khuẩn 
 Giả sử lúc đầu có 1vi khuẩn. Sau 120 phút 
 E.coli, đọc thông tin về loài vi khuẩn này 
 có bao nhiêu vi khuẩn ?
 (SGK trang 22).
 - Viết phép tính cần thực hiện khi muốn 
 tính số số vi khuẩn E.coli sau 20 phút, 40
 phút, 60 phút, 120 phút.
 * HS thực hiện nhiệm vụ:
 Quan sát hình ảnh phóng to của vi khuẩn 
 E.coli, đọc thông tin về loài vi khuẩn này 
 (SGK trang 22). GV yêu cầu 2 HS đứng 
 tại chỗ đọc to.
 - Thảo luận nhóm viết các phép tính cần 
 thực hiện. Giải.
 * Báo cáo, thảo luận: 
 Sau 20 phút có số vi khuẩn E.coli là: 
 - GV chọn 2 nhóm hoàn thành nhiệm vụ 
 1.2 2.
 nhanh nhất lên trình bày kết quả viết các 
 phép tính. Sau40 phút có số vi khuẩn E.coli là: 
 - HS cả lớp quan sát, lắng nghe, nhận xét. 2.2 4.
 * Kết luận, nhận định: 
 Sau 60 phút có số vi khuẩn E.coli là:
 - GV nhận xét các câu trả lời của HS, 
 chính xác hóa các phép tính. 2.2.2 8. 
 - GV đặt vấn đề vào bài mới: Tổng nhiều Sau 120 phút có số vi khuẩn E.coli là: 
 số bằng nhau viết gọn bằng cách dùng 
 2.2.2.2.2.2 64. 
 phép nhân. Tích nhiều số bằng nhau có 
 thể viết gọn như thế nào ?
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới (38 phút)
Hoạt động 2.1:Phép nâng lên lũy thừa (23 phút) a) Mục tiêu: 
- Hình thành khái niệm phép nâng lên lũy thừa, nhận biết được lũy thừa, cơ số và số mũ 
của lũy thừa, đọc và viết được các lũy thừa.
- Sử dụng được thuật ngữ bình phương, lập phương để đọc lũy thừa bậc 2, bậc 3. 
- Viết gọn được một tích dưới dạng lũy thừa, tính được giá trị của một lũy thừa.
b) Nội dung: 
- Thực hiện hoạt động 1 trong SGK trang 22.
- Phát biểu được khái niệm phép nâng lên lũy thừa, viết được khái niệm dưới dạng tổng 
quát.
- Làm các bài tập: Ví dụ 1, ví dụ 2, ví dụ 3, ví dụ 4 (SGK trang 22, 23), làm 2 bài tập phần 
vận dụng.
c) Sản phẩm: 
- Khái niệm phép nâng lên lũy thừa và các chú ý. 
- Lời giải các bài tập: Ví dụ 1, ví dụ 2, ví dụ 3, ví dụ 4, (SGK trang 22, 23), làm 2 bài tập 
phần vận dụng.
d) Tổ chức thực hiện: 
 Hoạt động của GV và HS Nội dung
 * GV giao nhiệm vụ học tập 1: I. Phép nâng lên lũy thừa
 - GV giới thiệu: + Tổng 2 2 2 2 2 2. viết gọn là 2.6 ;
 Tổng 2 2 2 2 2 2. viết gọn là 2.6 ; + Tích 2.2.2.2.2.2 viết gọn là 26.
 6
 Tích 2.2.2.2.2.2 viết gọn là 2 . 
 - Yêu cầu HS dự đoán : Khái niệ
 + Tích gồm n thừa số 2 viết gọn như thế n
 Lũy thừa bậc n của a , kí hiệu a là tích 
 nào? n 
 của n thừa số a : a aaK a n ¥ .
 + Tích của n thừa số bằng nhau, mỗi thừa n thõa sè
 số bằng a , viết gọn như thế nào? + Số a được gọi là cơ số, n được gọi là số 
 - Yêu cầu học sinh đọc khái niệm và quy mũ.
 ước trong SGK. Quy ước: a1 a .
 * HS thực hiện nhiệm vụ 1: Chú ý : 
 - HS lắng nghe và quan sát GV giới thiệu 
 an đọc là " a mũ n" hoặc " a lũy thừa n
 cách viết gọn. 
 " hoặc "lũy thừa bậc n của a" ;
 - HS nêu dự đoán. 
 2
 * Báo cáo, thảo luận 1: a còn được gọi là "a bình phương " 
 - Với mỗi câu hỏi, GV yêu cầu vài HS hay " bình phương của a " ;
 3
 nêu dự đoán. a còn được gọi là " a lập phương " hay 
 - HS cả lớp theo dõi, nhận xét. " lập phương của a ".
 * Kết luận, nhận định 1: 
 - GV khẳng định cách viết đúng: 2n , an . - GV giới thiệu khái niệm lũy thừa bậc n 
của số tự nhiên a như SGK trang 22, yêu 
cầu vài HS đọc lại.
- GV nêu chú ý trong SGK trang 22.
* GV giao nhiệm vụ học tập 2: Ví dụ 1 (SGK trang 22)
- Hoạt động cá nhân làm Ví dụ 1 (SGK a) 37 đọc là "ba mũ bảy" hoặc "ba lũy thừa 
trang 22). bảy" hoặc "lũy thừa bậc bảy của ba"; cơ số 
* HS thực hiện nhiệm vụ 2: là 3 và số mũ là 7.
- HS thực hiện nhiệm vụ trên. b) 53 đọc là "năm mũ ba" hoặc "năm lũy 
* Báo cáo, thảo luận 2: thừa ba" hoặc "lũy thừa bậc ba của năm" 
- GV yêu cầu 2 HS thực hiện Ví dụ 1. hoặc "năm lập phương" ; cơ số là 5 và số 
- HS cả lớp theo dõi, nhận xét lần lượt mũ là 3.
từng câu.
* Kết luận, nhận định 2: 
- GV chính xác hóa các kết quả và nhận 
xét mức độ hoàn thành của HS.
* GV giao nhiệm vụ học tập 3: Ví dụ 2 (SGK trang 23)
- Hoạt động cá nhân làm Ví dụ 2 (SGK a) 2.2.2.2.2 25. 
trang 23). b) 3.3.3.3.3.3 36.
- Hoạt động cặp đôi làm bài áp dụng 1 
 * Áp dụng 1
(SGK trang 23).
 a) 52 5.5 25.
* HS thực hiện nhiệm vụ 3:
 7
- HS lần lượt thực hiện các nhiệm vụ trên. b) 2 2. 2. 2. 2. 2. 2. 2 128.
* Báo cáo, thảo luận 3: c) 63 6. 6. 6 216.
- GV yêu cầu 1 HS lên bảng làm Ví dụ 2.
- GV yêu cầu 3 cặp đôi lên làm bài áp 
dụng 1. 
- HS cả lớp theo dõi, nhận xét lần lượt 
từng câu.
* Kết luận, nhận định 3: 
- GV chính xác hóa các kết quả và nhận 
xét mức độ hoàn thành của HS.
* GV giao nhiệm vụ học tập 4: Ví dụ 3 (SGK trang 23)
- Hoạt động cá nhân làm Ví dụ 3 (SGK a)103 10.10.10 1000.
trang 23). b) 106 10.10.10.10.10.10 1000 000.
* HS thực hiện nhiệm vụ 4:
 * Lưu ý: Với n là số tự nhiên khác 0 ta có: 
- HS thực hiện nhiệm vụ trên.
 10n 10K0
* Báo cáo, thảo luận 4: 
 nch÷ sè 0
- GV yêu cầu 2 HS thực hiện Ví dụ 3. - HS cả lớp theo dõi, nhận xét lần lượt 
 từng câu.
 * Kết luận, nhận định 4: 
 - GV chính xác hóa các kết quả và nhận 
 xét mức độ hoàn thành của HS.
 - Qua Ví dụ 3 GV cùng HS khái quát: Với 
 n là số tự nhiên khác 0 ta có: 
 n
 10 10 K0 .
 nch÷ sè 0
 * GV giao nhiệm vụ học tập 5: Ví dụ 4 (SGK trang 23).
 - Hoạt động cá nhân làm Ví dụ 4 (SGK a) 16 2. 2. 2. 2 24.
 trang 23). b) 100 000 10.10.10.10.10 105.
 - Hoạt động theo cặp đôi làm bài áp * Áp dụng 2
 dụng 2 (SGK trang 23).
 a) 25 5.5 52.
 * HS thực hiện nhiệm vụ 5 :
 b) 64 4. 4. 4 43.
 - Hoạt động cá nhân làm Ví dụ 4 (SGK 
 trang 23).
 - HS thực hiện theo cặp đôi làm bài áp 
 dụng 2 (SGK trang 23).
 * Báo cáo, thảo luận 5: 
 - GV yêu cầu 2 HS lên bảng thực hiện Ví 
 dụ 4 và gọi các HS khác nhận xét bổ sung.
 - Các nhóm treo bảng phụ sản phẩm của 
 nhóm mình, các nhóm khác quan sát và 
 đánh giá.
 * Kết luận, nhận định 5: 
 - GV đánh giá kết quả của các nhóm, 
 chính xác hóa kết quả. 
Hoạt động 2.2: Nhân hai lũy thừa cùng cơ số (15 phút)
a) Mục tiêu: 
- HS phát biểu được quy tắc nhân hai lũy thừa cùng cơ số, viết được dưới dạng công thức 
tổng quát.
- HS vận dụng được quy tắc để nhân các lũy thừa cùng cơ số.
b) Nội dung: 
- Thực hiện hoạt động 2 trong SGK trang 23 từ đó dự đoán và phát biểu được quy tắc nhân 
hai lũy thừa cùng cơ số.
- Vận dụng làm Ví dụ 5 và bài áp dụng 3 (SGK trang 24).
c) Sản phẩm: 
- Quy tắc nhân hai lũy thừa cùng cơ số. - Lời giải bài Ví dụ 5 và bài áp dụng 3 (SGK trang 24).
d) Tổ chức thực hiện:
 Hoạt động của GV và HS Nội dung
 * GV giao nhiệm vụ học tập 1: II. Nhân hai lũy thừa cùng cơ số
 - Thực hiện hoạt động 2 trong SGK trang * Hoạt động 2 SGK trang 23
 23. 23 2. 2. 2 là tích của ba thừa số 2 .
 - Dự đoán và phát biểu quy tắc nhân hai lũy 24 2. 2. 2. 2là tích của bốn thừa số 2 .
 thừa cùng cơ số, so sánh điểm giống và 
 3 4
 khác nhau với quy tắc nhân hai lũy thừa Kết quả của 2 . 2 là tích của bảy thừa số 
 cùng cơ số. 2 , tức là 23. 24 27 23 4 
 * HS thực hiện nhiệm vụ 1: * Quy tắc: Khi nhân hai lũy thừa cùng cơ 
 - HS thực hiện các yêu cầu trên theo cá số, ta giữ nguyên cơ số và cộng các số mũ: 
 nhân. am  an am n (quy tắc vẫn đúng khi nhân 
 * Báo cáo, thảo luận 1: nhiều lũy thừa cùng cơ số).
 - GV yêu cầu HS đứng tại chỗ trình bày kết 
 quả thực hiện hoạt động 2. 
 - GV yêu cầu vài HS nêu dự đoán và phát 
 biểu quy tắc nhân hai lũy thừa cùng cơ số, 
 mở rộng với nhiều lũy thừa cùng cơ số.
 * Kết luận, nhận định 1: 
 - GV chính xác hóa kết quả của hoạt động 
 2, chuẩn hóa quy tắc nhân hai lũy thừa 
 cùng cơ số. 
 * GV giao nhiệm vụ học tập 2: Ví dụ 5 (SGK trang 24)
 - Hoạt động cá nhân làm Ví dụ 5 (SGK a) 32.36 32 6 38. 
 trang 24). 6 1 6 7
 b) 5.5 5 5 .
 - Hoạt động cặp đôi làm bài áp dụng 3 
 * Áp dụng 3
 (SGK trang 24).
 5 5 6 5 6 11
 * HS thực hiện nhiệm vụ 2: a) 2 .64 2 . 2 2 2 .
 - HS lần lượt thực hiện các nhiệm vụ trên. b) 20.5.103 100.103 102.103 102 3 105.
 - Hướng dẫn hỗ trợ: 
 + Ví dụ 5 chú ý quy ước a1 a. 
 + Vận dụng cách giải Ví dụ 4 để làm bài áp 
 dụng 3 chẳng hạn 64 2. 2. 2. 2. 2. 2 26 
 * Báo cáo, thảo luận 2: 
 - GV yêu cầu 2 HS lên bảng làm Ví dụ 5.
 - GV yêu cầu 2 cặp đôi có kết quả nhanh 
 nhất lên làm bài áp dụng 3 .
 - HS cả lớp theo dõi, nhận xét lần lượt từng câu.
 * Kết luận, nhận định 2: 
 - GV chính xác hóa các kết quả, đánh giá 
 mức độ hoàn thành, kĩ năng làm việc nhóm 
 của HS.
Hướng dẫn tự học ở nhà (2 phút)
- Đọc lại toàn bộ nội dung bài đã học.
- Học thuộc: khái niệm phép nâng lũy thừa, quy tắc nhân hai lũy thừa cùng cơ số (dưới 
dạng lời văn và công thức tổng quát) cùng các chú ý.
- Làm các bài tập sau:
Bài 1: Viết các tích sau dưới dạng lũy thừa của một số :
a) 16.64.45.
b) 311.81.27. 
c) 25.102.4. 
- Đọc nội dung phần "Em có biết" SGK trang 25.
- Chuẩn bị bài mới: đọc trước toàn bộ nội dung mục III. Chia hai lũy thừa cùng cơ số
Tiết 2 
Hoạt động 2.3: Chia hai lũy thừa cùng cơ số (18 phút)
a) Mục tiêu: 
- HS phát biểu được quy tắc chia hai lũy thừa cùng cơ số, viết được dưới dạng công thức 
tổng quát, nhớ quy ước a0 1 a 0 . 
- HS vận dụng được quy tắc trên để chia các lũy thừa cùng cơ số.
b) Nội dung: 
- Thực hiện hoạt động 3 trong SGK trang 24 từ đó dự đoán và phát biểu được quy tắc chia 
hai lũy thừa cùng cơ số.
- Vận dụng làm Ví dụ 6 và bài áp dụng 4 (SGK trang 24).
c) Sản phẩm: 
- Quy tắc chia hai lũy thừa cùng cơ số.
- Lời giải bài Ví dụ 6 và bài áp dụng 4 (SGK trang 24).
d) Tổ chức thực hiện: 
 Hoạt động của GV và HS Nội dung
 * GV giao nhiệm vụ học tập 1: III. Chia hai lũy thừa cùng cơ số
 - Thực hiện hoạt động 3 trong SGK trang 24. * Hoạt động 3 (SGK trang 24)
 - Dự đoán và phát biểu quy tắc chia hai lũy thừa 5
 2 2. 2. 2. 2. 2 là tích của năm thừa 
 cùng cơ số. số 2 .
 * HS thực hiện nhiệm vụ 1: 23 2. 2. 2 là tích của ba thừa số 2 .
 - HS thực hiện các yêu cầu trên theo cá nhân. * Báo cáo, thảo luận 1: 5 3
 Kết quả của 2 : 2 là tích của hai thừa 
 - GV yêu cầu HS đứng tại chỗ trình bày kết quả số 2 , tức là 25 : 23 22 25 3. 
 thực hiện hoạt động 3. 
 * Quy tắc: Khi chia hai lũy thừa cùng 
 - GV yêu cầu vài HS nêu dự đoán và phát biểu 
 cơ số (khác 0) ta giữ nguyên cơ số và 
 quy tắc chia hai lũy thừa cùng cơ số.
 trừ các số mũ: 
 - GV yêu cầu vài HS so sánh điểm giống và 
 m n m n
 khác nhau giữa quy tắc nhân và quy tắc chia hai a : a a a 0, m n 
 lũy thừa cùng cơ số. - Quy ước a0 1 a 0 .
 - HS cả lớp theo dõi và nhận xét lần lượt từng 
 câu.
 * Kết luận, nhận định 1: 
 - GV chính xác hóa kết quả của hoạt động 3, 
 chuẩn hóa quy tắc chia hai lũy thừa cùng cơ số 
 và nêu quy ước a0 1 a 0 . 
 * GV giao nhiệm vụ học tập 2: Ví dụ 6 (SGK trang 24) 
 - Thực hiện cá nhân Ví dụ 6 trong SGK trang a) 46 : 42 46 2 44. 
 24. b) 53 :125 53 :53 50. 
 - Hoạt động cặp đôi làm bài áp dụng 4 (SGK 
 * Áp dụng 4
 trang 24).
 5 5 1 4
 * HS thực hiện nhiệm vụ 2: a) 6 : 6 6 6 .
 - HS lần lượt thực hiện các yêu cầu trên. b) 128: 23 27 : 23 27 3 24 .
 * Báo cáo, thảo luận 2: 
 - GV yêu cầu 1 HS lên bảng làm trình bày Ví dụ 
 6.
 - GV yêu cầu 2 cặp đôi có kết quả nhanh nhất 
 lên làm bài áp dụng 4 .
 - HS cả lớp theo dõi, nhận xét lần lượt từng câu.
 * Kết luận, nhận định 2: 
 - GV chính xác hóa các kết quả, đánh giá mức 
 độ hoàn thành, kĩ năng làm việc nhóm của HS.
3. Hoạt động 3: Luyện tập 
 Hoạt động 3.1: Luyện tập các dạng toán vận dụng khái niệm phép nâng lên lũy thừa. 
(25 phút)
a) Mục tiêu: HS vận dụng được khái niệm phép nâng lên lũy thừa để làm các bài tập về 
xác định cơ số, số mũ và tính giá trị của lũy thừa; viết các số (tích) dưới dạng lũy thừa. 
b) Nội dung: Làm các bài tập từ 1; 2; 3 (SGK trang 24; 25).
c) Sản phẩm: Lời giải các bài tập từ 1; 2; 3 (SGK trang 24; 25).
d) Tổ chức thực hiện: 
 Hoạt động của GV và HS Nội dung * GV giao nhiệm vụ học tập 1: IV. Luyện tập
- Viết công thức lũy thừa bậc n của số tự n 
 + a aaK a n ¥ 
nhiên a, chỉ rõ cơ số và số mũ. n thõa sè
- Làm các bài tập 1; 3 (SGK trang 24; 25). a là cơ số, n là số mũ.
* HS thực hiện nhiệm vụ 1: Dạng 1 : Viết dưới dạng lũy thừa.
- HS thực hiện các yêu cầu trên theo cá Bài 1 (SGK trang 24)
nhân. a) 5.5.5.5 54. 
* Báo cáo, thảo luận 1: 7
 b) 9.9.9.9.9.9.9 9 . 
- GV yêu cầu 1 HS lên bảng viết công thức 
 5
lũy thừa bậc n của số tự nhiên a. c) 7.7.7.7.7 7 .
- GV yêu cầu lần lượt: 1 HS lên bảng làm d) a. a. a. a. a. a. a. a a8.
bài tập 1ab; 1 HS lên bảng làm bài tập 1cd ; Bài 3 (SGK trang 25)
1 HS lên bảng làm bài tập 3ab và 1 HS lên a) 81 3.3.3.3 34.
bảng làm bài tập 3cd .
 b) 81 9. 9 92.
- Cả lớp quan sát và nhận xét.
 6
* Kết luận, nhận định 1: c) 64 2. 2. 2. 2. 2. 2 2 .
 8
- GV khẳng định kết quả đúng và đánh giá d)100 000 000 10.10.K.10 10 .
mức độ hoàn thành của HS. 8thõa sè
* GV giao nhiệm vụ học tập 2: Bài tập bổ sung 1: 
- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm 4 bằng a) 1 3 5 7 16 4  4 42 ;
kĩ thuật khăn trải bàn thực hiện bài tập bổ b) 1 3 5 7 9 25 55 52 .
sung 1. c) 122 + 52 = 144 + 25 = 169 = 132. 
Bài tập bổ sung 1: Viết các tổng sau dưới 
 3 3 3 3
dạng bình phương của một số tự nhiên. d) 1 + 2 + 3 + 4 = 1 + 8 + 27 + 64
a) 1 3 5 7. = 100 = 102.
b) 1 3 5 7 9. Lưu ý: Số viết được dưới dạng bình 
c) 122 52. phương của 1 số tự nhiên là số chính 
 phương. 
d) 13 23 33 43.
 Ví dụ: 0; 1; 4; 9; là các số chính 
* HS thực hiện nhiệm vụ 2:
 phương. 
- HS hoạt động nhóm 4 theo kĩ thuật khăn 
trải bàn để thực hiện bài tập bổ sung 1.
- Hướng dẫn, hỗ trợ: Tính giá trị của từng 
số hạng trong tổng (nếu cần) sau đó tính 
giá trị của tổng và viết kết quả tìm được 
dưới dạng a2.
* Báo cáo, thảo luận 2: 
- GV yêu cầu đại diện 4 nhóm hoàn thành 
nhanh lên bảng trình bày.
- HS các nhóm quan sát, lắng nghe, nhận xét.
 * Kết luận, nhận định 2: 
 - GV chính xác hóa kết quả của bài tập bổ 
 sung 1.
 - GV đánh giá, nhận xét thái độ hoạt động 
 nhóm, mức độ đạt được của sản phẩm 
 nhóm, kĩ năng diễn đạt trình bày của HS.
 - Qua bài tập bổ sung 1, GV giới thiệu về 
 số chính phương.
 * GV giao nhiệm vụ học tập 3: Dạng 2 :Tính giá trị lũy thừa.
 - Làm bài tập 2 SGK trang 25. Bài 2 (SGK trang 25)
 * HS thực hiện nhiệm vụ 3: Lũy Cơ Số Giá trị của lũy 
 - HS thực hiện yêu cầu trên theo cá nhân. thừa số mũ thừa
 * Báo cáo, thảo luận 3: 25 2 5 25 2. 2. 2. 2. 2 32
 - GV yêu cầu 1 HS lên bảng làm bài tập 2 
 2 2
 SGK trang 25. 5 5 2 5 5.5 25.
 - Cả lớp quan sát và nhận xét. 92 9 2 92 9.9 81.
 * Kết luận, nhận định 3: 10 10
 1 1 10 1 11K1 1.
 - GV khẳng định kết quả đúng và đánh giá 10thõa sè
 mức độ hoàn thành của HS. 101 10 1 101 10
Hướng dẫn tự học ở nhà (2 phút)
- Đọc lại toàn bộ nội dung bài đã học.
- Học thuộc: khái niệm phép nâng lên lũy thừa, quy tắc nhân và quy tắc chia hai lũy thừa 
cùng cơ số (dưới dạng lời văn và công thức tổng quát) cùng các chú ý.
- Tìm hiểu trước nội dung các bài tập 4; 5; 6 (SGK trang 25).
Tiết 3: 
Hoạt động 3.1: Luyện tập các dạng toán vận dụng quy tắc nhân và chia hai lũy thừa 
cùng cơ số (40 phút)
a) Mục tiêu: HS vận dụng được quy tắc nhân và quy tắc chia hai lũy thừa cùng cơ số để 
làm các bài tập về tính giá trị của lũy thừa, giải được một số bài tập có nội dung gắn với 
thực tiễn ở mức độ đơn giản.
b) Nội dung: Làm các bài tập từ 4 đến 6 SGK trang 25, bài tập bổ sung 2, bài tập bổ sung 
3. 
c) Sản phẩm: Lời giải các bài tập từ 4 đến 6 SGK trang 25, bài tập bổ sung 2, bài tập bổ 
sung 3. 
d) Tổ chức thực hiện: 
 Hoạt động của GV và HS Nội dung

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_dai_so_lop_6_sach_canh_dieu_chuong_i_bai_5_phep_tinh.docx