Giáo án Đại số Lớp 6 (Sách Chân trời sáng tạo) - Bài 7: Ôn tập Chương VI - Năm học 2021-2022

Giáo án Đại số Lớp 6 (Sách Chân trời sáng tạo) - Bài 7: Ôn tập Chương VI - Năm học 2021-2022
doc 10 trang Gia Viễn 29/04/2025 100
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 6 (Sách Chân trời sáng tạo) - Bài 7: Ôn tập Chương VI - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần Ngày soạn: //2021 
Tiết Ngày dạy: //2021
 TIẾT .. - ÔN TẬP CHƯƠNG VI
I.MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Yêu vầu cần đạt: 
Sau khi học xong tiết này HS
- Khắc sâu được các kiến thức về so sánh số thập phân, các phép tính cộng, trừ, nhân, chia số 
thập phân, quy tắc làm tròn số,các dạng toán về tỉ số phần trăm.
- Củng cố kỹ năng vận dụng so sánh số thập phân, các phép tính cộng, trừ, nhân, chia số 
thập phân, quy tắc làm tròn số,các dạng toán về tỉ số phần trăm.
2. Năng lực:
- Năng lực chung: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực toán học: Năng lực tư duy và lập luận toán học; mô hình hóa toán học; giao tiếp 
toán học.
3. Phẩm chất
- Phẩm chất: Bồi dưỡng hứng thú học tập, ý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá 
và sáng tạo cho HS tính độc lập, tự tin và tự chủ.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 
 1 - GV: - Chuẩn bị các dạng bài tập cho tiết ôn tập.
 - Máy chiếu, máy tính; các phiếu học tập.
 2 - HS : Đồ dùng học tập;bảng con, vẽ và trang trí sơ đồ tư duy tổng hợp kiến thức cần 
 nhớ về số thập phân và ôn tập quy tắc . 
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
 A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) 
a. Mục đích: 
+ Tạo hứng thú và gợi động cơ học tập cho HS qua hoạt động kiểm tra và chấm điểm hình 
vẽ và trang trí sơ đồ tư duy thể hiện được mối quan hệ về nội dung kiến thức cần nhớ của 
chương 6.
b. Nội dung: 
+Thực hiện cụ thể hóa sơ đồ tư duy kiến thức ở mạch hướng dẫn ôn tập chương 6/sgk/trang 
52 ở giấy A 3. c. Sản phẩm: Sơ đồ tư duy của từng em đã được giao nhiệm vụ ở tiết trước.
d. Tổ chức thực hiện: 
 - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 
+Học sinh để sẵn sản phẩm của mình trước mặt, giáo viên thu bất kỳ 4 sản phẩm để dán trên 
bảng cùng nhận xét và hoàn thiện.
+Tổ trưởng kiểm tra và báo cáo việc thực hiên nhiệm vụ của các thành viên trong tổ mình.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - báo cáo:
- HS thực hiện nhiệm vụ trả lời bất kỳ 2 nội dung quy tắc nằm trong phạm vi kiến thức ôn 
tập của sơ đồ tư duy kiến thức mà được gv chọn .
- Bước 3: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, chính xác hóa kiến thức, sơ 
đồ tư duy đảm bảo trọng tâm và thẩm mỹ.Ghi điểm cho 4 em kiểm tra.
B. HOẠT ĐỘNG ÔN TẬP
Hoạt động 1: Trả lời câu hỏi trắc nghiệm trong sách giáo khoa.
a. Mục tiêu:
+ Kiểm tra nhanh sự vận dụng kiến thức của học sinh về việc quy đổi ra số thập phân, so 
sánh hai số thập phân, phép tính tìm tỉ số phần trăm của một số cho trước.
+ Hình thành kĩ năng tính toán nhanh.
b. Nội dung:
+ HS dựa vào kiến thức đã học vận dụng làm BT câu hỏi trắc nghiệm/SGK/T52.
c. Sản phẩm: Kết quả của HS
d. Tổ chức thực hiện: 
 Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến
 Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 
 - GV Chiếu từng câu hỏi cho học sinh chọn Bài tập :Hoàn thành câu hỏi trắc 
 phương án từng câu trắc nghiệm/SGK/T52. nghiệm/SGK/ T52
 *Đáp án:
 1-B
 2-D
 Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 3-C
 + HS Hoạt động cá nhân hoàn thành các yêu 4-D
 cầu của GV. 
 + GV: quan sát và trợ giúp nếu cần.
 Bước 3: Báo cáo. + HS cả lớp báo cáo kết quả của cá nhân trên 
 bảng con trước lớp.
 Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, 
 đánh giá về thái độ, kết quả hoạt động và chốt 
 kiến thức.
 + GV y/c học sinh học thuộc các quy tắc trong 
 chương để làm bài nhanh hơn.
 Hoạt động 2: So sánh các số thập phân.
 a) Mục đích: Học sinh củng cố lại kiến thức thông qua bài tập.
 b) Nội dung: HS dựa vào kiến thức đã học vận dụng làm BT1,2/SGK/53
 c) Sản phẩm: Kết quả của HS.
 d) Tổ chức thực hiện: 
 Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến
 Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Bài 1/SGK/53: Sắp xếp số thập phân theo 
 - GV cho HS hoạt động cá nhân với nội dung thứ tự giảm dần là:
 bài tập 2/SGK/68 3,43; 3,4; 0,22; 0,2; -3,4; -3,43
 -Hai hs thực hiện trên bảng. Bài 2/SGK/53:Sắp xếp số thập phân theo 
 -Thời gian hoạt động: 03 phút. thứ tự tăng dần là:
 Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: -1,23; -0,02; -0,002; 0,1; 0,12; 0,121; 1,23
 - HS thực hiện bài tập vào vở.
 - GV: quan sát và trợ giúp nếu cần.
 Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
 + Các HS,quan sát, phản biện, bổ sung cho 
 bạn.
 Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, 
 đánh giá về thái độ, quá trình làm việc, kết quả 
 hoạt động và chính xác hóa kiến thức.
Hoạt động 3: Củng cố kiến thức về các phép tính cộng, trừ, nhân, chia số thập phân; 
tính chất phép cộng , phép nhân. a. Mục đích: HS củng cố vận dụng các phép tính cộng, trừ, nhân, chia số thập phân và tính 
chất.
+ Tích hợp giáo dục ý thức học tập cho học sinh thông qua ô chữ. 
b. Nội dung: Tính toán , tích hợp giáo dục ý thức học tập cho học sinh thông qua trò chơi ô 
chữ.
c. Sản phẩm: Báo cáo kết quả cụ thể từng bài tập của nhóm HS.
d. Tổ chức thực hiện: 
Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Bài tập :Tính và điền.
-GV cho HS đọc đề bài trên màn hình.
-Phát ra 8 phiếu học tập, mỗi bàn hs1 phiếu /1 H . (-3,5)+(-2,3).2
bài tập. =(-3,5)+(-4,6)
-Yêu cầu HS thảo luận trong nhóm bàn mình 
để tính và điền ô chữ tương ứng với số tìm =-8,1 (NHÓM 1)
được vào bảng .Sau đó dán bài của nhóm mình C. (-1,7)-0,5+3,4
trên bảng theo dỏi. =(-2,2)+3,4
BT:Thực hiện phép tính, rồi viết chữ tương =1,2 (NHÓM 2)
ứng với số tìm được vào ô chữ dưới đây em 
 N. (-5,56+60-4,44):(-1,3-0,7)
sẽ nhận được một lời khuyên có ích.Đố em 
biết lời khuyên gì? của tác giả nào? =(-10+60): (-2)
H . (-3,5)+(-2,3).2 =50:(-2)
C. (-1,7)-0,5+3,4 =-25 (NHÓM 3)
N. (-5,56+60-4,44):(-1,3-0,7) O. 7,32-(-1,88-4,12)+(1,5-1,88)
O. 7,32-(-1,88-4,12)+(1,5-1,88) =7,32+1,88+4,12+1,5-1,88
Ư. (-5,8).5,2+5,2.(-4,2) =(7,32+4,12+1,5)+(1,88-1,88)
A. (-5,5)+7,8+(-14,5) =12,94 (NHÓM 4)
M. (-1,25).(-4).(-25) Ư. (-5,8).5,2+5,2.(-4,2)
I. (-2,3+3,7).(-1,5) =5,2(-5,8+-4,2)
 -8,1 12,94 1,2 -25 -52 -12,2 =5,2.(-10)
 =-52 (NHÓM 5)
 A. (-5,5)+7,8+(-14,5)
 =[(-5,5)+(-14,5)]+7,8
 -8,1 12,94 1,2 -125 -12,2 -2,1 =-20+7,8
 =-12,2 (NHÓM 6) M. (-1,25).[(-4).(-25)]
 =(-1,25).100
 =-125 (NHÓM 7)
-GV theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần. I. (-2,3+3,7).(-1,5)
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: =1,4.(-1,5)
-HS thảo luận nhóm thực hiện nhiệm vụ của =-2,1 (NHÓM 8)
GV giao. 
 -8,1 12,94 1,2 -25 -52 -12,2
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
GV chuẩn bị sẵn bảng phụ . H O C N Ư A
GV cho hs đọc rõ lời khuyên.
Ai là tác giả của lời khuyên ?
Ý nghĩa của lời khuyên em có biết không? -8,1 12,94 1,2 -125 -12,2 -2,1
 Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, H O C M A I
đánh giá về thái độ, quá trình làm việc, kết quả ” HỌC NỮA,HỌC MÃI” (Lê-nin)
hoạt động và chính xác hóa kiến thức. * Ýnghĩa: lời khuyên chúng ta luôn cố gắng 
 học tập dù bất kỳ hoàn cảnh , công việc gì 
 cũng phải học tập để biết làm việc,biết ứng 
 xử, mở mang kiến thức phục vụ cuộc sống, 
 ,... 
C. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
 Vận dụng 1:Vận dụng kiến thức giải bài toán liên quan bài toán thực tế
 a) Mục đích: Bồi dưỡng hứng thú học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho học 
 sinh
 b) Nội dung: HS dựa vào kiến thức đã học vận dụng làm BT 3,4,6,7/SGK/53,BT8 trải 
nghiệm.
 c) Sản phẩm: Kết quả của HS.
 d) Tổ chức thực hiện: 
 Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Bài 3/SGK/53
-Yêu cầu HS thực hiện cá nhân . Nhiệt độ sôi của Oxi cao hơn Ni tơ là :
-Thời gian hoạt động: 03 phút. (-182,95) - (-195,79) =(-182,95) +195,79
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: =12,84oC
- 1 hs thực hiện bài trên bảng.
- GV: quan sát và trợ giúp nếu cần.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
- Đại diện 1 hs lên báo cáo kết quả trước lớp 
và giải thích
+ Các HS, nhóm quan sát, bổ sung cho bạn.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, 
đánh giá về thái độ, quá trình làm việc, kết 
quả hoạt động và chính xác hóa kiến thức.
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Bài 4/SGK/53
GV yêu cầu HS làm việc cá nhân hoàn thành Số nhân viên nữ chiếm số phần trăm của 
bài tập 4/SGK/53 tổng số nhân viên công ti là:
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 24
 .100% 44%
 24 30
 + HS hoạt động cá nhân hoàn thành các yêu 
cầu của GV. 
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
+ GV yêu cầu 1 học sinh báo cáo kết quả của 
cá nhân trước lớp.
+ Các HS còn lại quan sát, phản biện, bổ sung 
cho bạn.
 Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, 
đánh giá về thái độ, quá trình làm việc, kết 
quả hoạt động và chốt kiến thức.
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Bài 6/SGK/53 - GV cho HS hoạt động theo nhóm với nội Số phần trăm công ti đã hoàn thành so 
dung bài tập 6/SGK/53 với mục tiêu ban đầu là:
Mỗi nhóm từ 4 đến 6 HS. Mỗi nhóm sẽ thực 159
 .100%= 106%
hiện bài trên bảng nhóm. 150
-Thời gian hoạt động: 05 phút. -Công ti đã vượt mức 6%
- Sau đó nộp kết quả trên bảng.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
- Nhóm trưởng điều hành nhóm thảo luận 
theo yêu cầu của GV.
- GV: quan sát và trợ giúp nếu cần.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
- Đại diện 1 nhóm lên báo cáo kết quả trước 
lớp và phản biện (khi cần).
+ Các nhóm còn lại kiểm tra chéo bài của 
nhóm bạn 
+ Các HS, nhóm quan sát, phản biện, bổ sung 
cho nhóm bạn.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, 
đánh giá về thái độ, quá trình làm việc, kết 
quả hoạt động và chính xác hóa kiến thức.
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Bài 7/SGK/53.
- GV cho HS hoạt động theo nhóm với nội Giá của mặt hàng không tính thuế VAT 
dung bài tập 6/SGK/53
 là: 2915000:110%=2 915 000.100
Mỗi nhóm từ 4 đến 6 HS. Mỗi nhóm sẽ thực 110
hiện bài trên bảng nhóm. =2 650 000 (đồng)
-Thời gian hoạt động: 05 phút.
- Sau đó nộp kết quả trên bảng.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
- Nhóm trưởng điều hành nhóm thảo luận 
theo yêu cầu của GV.
- GV: quan sát và trợ giúp nếu cần.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - Đại diện 1 nhóm lên báo cáo kết quả trước 
lớp và phản biện (khi cần).
+ Các nhóm còn lại kiểm tra chéo bài của 
nhóm bạn 
+ Các HS, nhóm quan sát, phản biện, bổ sung 
cho nhóm bạn.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, 
đánh giá về thái độ, quá trình làm việc, kết 
quả hoạt động và chính xác hóa kiến thức
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: &Bài tập 8:
- GV nêu bài toán trình chiếu. a.Tiền lời bác Nam có được sau 50 ngày 
 gửi tiết kiệm là:
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 1 bàn, trong 
 50
5’ và chia lớp thành 2 dãy, mỗi dãy thực hiện 120 000 000.0,3%. =50000(đồng)
1 nhiệm vụ. 360
Bài toán 8 :
 b.Số tiền cô Hà rút được là:
a.Bác Nam có 120 triệu đồng đem gửi tiết 
kiệm ngân hàng với lãi suất không kỳ hạn 80 000000+80 000000.0,4%. 3
 12
là 0,3 %/ năm. Tính tiền lời bác Nam có 
được sau 50 ngày gửi tiết kiệm. =80 000000+80 000=80 080 000( đồng).
b.Cô Hà có 80 triệu đồng đem gửi tiết kiệm 
ngân hàng kỳ hạn 1 tháng với lãi suất 
0,4%.Sau 3 tháng cần tiền mua sắm nên 
cô rút hết cả vốn và lời.Hỏi Cô Hà rút 
được bao nhiêu tiền?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
 + HS Hoạt động nhóm hoàn thành các yêu 
cầu của GV. Sau đó thảo luận đi đến thống 
nhất kết quả cả nhóm.
+ GV: quan sát, gợi ý và trợ giúp nếu cần.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
+ HS báo cáo kết quả thảo luận của nhóm 
trước lớp.
 + Các nhóm còn lại quan sát, phản biện, bổ 
sung cho nhóm bạn.
 Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, 
đánh giá về thái độ, quá trình làm việc, kết quả hoạt động và mở rộng kiến thức .
GV giao nhiệm vụ cho HS chuẩn bị trước 
cho tiết học sau - GV nhận xét, đánh giá 
tiết học của HS.
 IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ
 Phương pháp
Hình thức đánh giá Công cụ đánh giá Ghi Chú
 đánh giá
- Đánh giá thường xuyên: - Phương pháp quan - Báo cáo thực hiện 
+ Sự tích cực chủ động sát: công việc.
của HS trong quá trình + GV quan sát qua quá - Hệ thống câu hỏi và 
tham gia các hoạt động trình học tập: Chuẩn bị bài tập
học tập. bài, tham gia vào bài - Trao đổi, thảo luận.
+ Sự hứng thú, tự tin, học (ghi chép, phát 
trách nhiệm của HS khi biểu ý kiến, thuyết 
tham gia các hoạt động trình, tương tác với 
học tập cá nhân. GV, với các bạn,..
+ Thực hiện các nhiệm vụ + GV quan sát hành 
hợp tác nhóm (rèn luyện động cũng như thái độ, 
theo nhóm, hoạt động tập cảm xúc của HS.
thể)
 V. HỒ SƠ DẠY HỌC 
 Thang đo đánh giá hoạt động 3
 Đánh giá
 Biểu hiện
 (thang điểm 10)
 Hoàn thành bài tập được giao đúng 1 phép tính 5,0 điểm
 Hoàn thành bài tập được giao đúng đến kết 
 7,0 điểm
 quả.
 Hoàn thành điền đúng ô chữ tương ứng với số 
 8,0 điểm
 tìm được vào bảng.
 Nêu đúng ô chữ tìm được. 9 điểm
 Nêu được ý nghĩa và tác giả của ô chữ. 10 điểm 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_lop_6_sach_chan_troi_sang_tao_bai_7_on_tap_ch.doc