Giáo án Đại số Lớp 6 (Sách Chân trời sáng tạo) - Chương 2 - Bài 4: Phép nhân và phép chia hết hai số nguyên

Giáo án Đại số Lớp 6 (Sách Chân trời sáng tạo) - Chương 2 - Bài 4: Phép nhân và phép chia hết hai số nguyên
docx 11 trang Gia Viễn 29/04/2025 160
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 6 (Sách Chân trời sáng tạo) - Chương 2 - Bài 4: Phép nhân và phép chia hết hai số nguyên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
 CHƯƠNG II: SỐ NGUYÊN
 BÀI 4. PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA HẾT HAI SỐ NGUYÊN
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này học sinh hiểu các kiến thức:
- Phép nhân, chia trong tập hợp số nguyên.
- Tính chất liên quan đến khái niệm “chia hết.”
- Tính chất giao hoán, tính chất kết hợp, phân phối của phép nhân đới với phép cộng trong số 
tập hợp số nguyên.
- Mối quan hệ chia hết, khái niệm ước và bội trong số tập hợp các số nguyên.
- Mối quan hệ chia hết trong một số bài toán thực tiễn.
2. Năng lực:
- Năng lực riêng:
+ Diễn đạt được bằng ngôn ngữ, ký hiệu các kiến thức trên.
+ Sử dụng ký hiệu, tính chất toán học để làm toán.
- Năng lực chung: 
Năng lực tư duy và lập luận toán học: Vận dụng các tính chất giao hoán, kết hợp, phân phối của 
phép nhân đới với phép cộng trong số tập hợp số nguyên.
Năng lực giải quyết vấn đề toán học: Thực hiện đúng phép tính nhân chia trong tập hợp số 
nguyên.
3. Phẩm chất:
- Bồi dưỡng hứng thú học tập, ý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, rèn 
luyện tính độc lập, tự tin và tự chủ.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU:
1 - GV: Một số đồ vật hoặc tranh ảnh minh họa cho quy tắc về dấu của phép nhân..), SGK, 
phiếu học tập, bảng phụ.
2 - HS : Đồ dùng học tập, bảng nhóm. 
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Tiết 1
A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU:
a. Mục đích: HS cảm thấy nhân, chia trong tập hợp số nguyên cũng gần giống như nhân, chia 
trong tập hợp số tự nhiên đã được học ở tiểu học. 
b. Nội dung: HS quan sát hình ảnh trên màn chiếu hoặc tranh ảnh.
c. Sản phẩm: Từ bài toán HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d. Tổ chức thực hiện: 
 - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 1: GV tổ chức trò chơi “Ai nhanh hơn” cho học sinh trả lời 
nhanh một số bài toán nhân chia các số tự nhiên.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
-HS thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 2 phút.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
 GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài 
học mới:“Từ các ví dụ trên chúng ta sẽ đi tìm hiểu rõ hơn về phép nhân, chia trong tập hợp số 
nguyên”. B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI:
Hoạt động 1: NHÂN HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU. 
a. Mục tiêu:
+ Hiểu được qui tắc nhân hai số nguyên cùng dấu.
+ Biết vận dụng qui tắc nhân hai số nguyên cùng dấu vào một số bài toán.
+ Có kỹ năng tính toán chính xác. 
b. Nội dung:
+ GV giảng, trình bày.
+ HS tiếp thu, quan sát SGK, thảo luận, trả lời.
c. Sản phẩm: Kết quả của HS.
d. Tổ chức thực hiện: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 2: 1. Nhân hai số nguyên khác dấu:
- Yêu cầu HS làm bài. 
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
HS làm bài: (–4). 3 = (–4) + (–4) + (–4) = –12
(–4). 3 = (–4) + (–4) + (–4) = ------
Tính:
 (–5). 2 = ------- = –10
(–5). 2 = ---------
 3 . (–6) = ------- = –18
 3 . (–6) = -------
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, hoạt động cá nhân.
- GV quan sát và trợ giúp các HS nếu cần.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
GV: Tích hai số nguyên khác dấu là một số 
 Tích hai số nguyên khác dấu là một số 
nguyên dương hay số nguyên âm?
 nguyên âm.
Để nhân hai số nguyên khác dấu ta làm như thế 
 Khi nhân hai số nguyên khác dấu ta nhân số 
nào?
 dương với số đối của số âm rồi thêm dấu “–
- HS đứng tại chỗ trình bày câu trả lời của mình.
 ” trướckết quả nhận được.
- Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn. 
Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV chính xác hóa và giải thích: 
 Chú ý: (+a).(–b)= –a.b
 (–a).(+b)= –a.b
GV yêu cầu HS cho ví dụ.
 HS làm bài tập.
Thực hiện phép tính: Ví dụ 
 a) (–5).4 2(–5)= –(2.5)= –10
 b) 6.(–7) (–3).7= –(3.7)= –21
 c) (–14).20 Học sinh là bài tập trên phiếu học tập
 d) 51.(–24) a) (–5).4 = – 20
 b) 6.(–7) = – 42
 c) (–14).20 = – 280
 d) 51.(–24) = –1224 Tiết 2
Hoạt động 2: NHÂN HAI SỐ NGUYÊN CÙNG DẤU
a.Mục đích: Giúp HS khám phá ra quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu. 
 HS có thể nhân hai số nguyên cùng dấu.
b. Nội dung: HS lắng nghe và quan sát.
c. Sản phẩm: Từ bài toán HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d. Tổ chức thực hiện: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 3: a. Nhân hai số nguyên dương
GV: Nhân hai số nguyên dương chính là nhân 
hai số tự nhiên khác 0. Tính: (+3).(+4)=3.4=12
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: (+5).(+2)=5.2=10
GV yêu cầu HS thực hiện các phép tính: 
Tính: (+3).(+4)=3.4
 (+5).(+2)=5.2
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, hoạt động cá nhân.
- GV quan sát và trợ giúp nếu HS cần.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
GV: Để nhân hai số nguyên dương ta làm như 
thế nào?
- HS đứng tại chỗ trình bày câu trả lời của 
mình.
- Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn. 
Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV chính xác hóa và giải thích: 
Nhân hai số nguyên dương chính là nhân hai 
số tự nhiên khác 0.
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 4: b. Nhân hai số nguyên âm.
Các em hãy quan sát kết quả của bốn tích đầu 
và dự đoán kết quả của hai tích cuối:
3.(–5)= –15 3.(–5)= –15
2.(–5)= –10 2.(–5)= –10
1.(–5)= –5 1.(–5)= –5
0.(–5)= 0 0.(–5)=0
(–1).(–5)= ? (–1).(–5)= 5
(–2).(–5)= ? (–2).(–5)= 10
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
GV yêu cầu HS dự đoán kết quả hai bài 
(–1).(–5)= ?
(–2).(–5)= ?
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, hoạt động cá nhân.
- GV quan sát và trợ giúp nếu HS cần.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
GV: Để nhân hai số nguyên âm ta làm như thế 
nào?
Tích của hai số nguyên âm là số gì? - HS đứng tại chỗ trình bày câu trả lời của 
mình. Khi nhân hai số nguyên cùng dương, ta nhân 
- Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn. chúng như nhân hai số tự nhiên.
 Khi nhân hai số nguyên âm ta nhân hai số đối 
Bước 4: Kết luận, nhận định:
 của chúng.
- GV chính xác hóa và giải thích: 
Khi nhân hai số nguyên cùng dương, ta nhân Chú ý: sgk
chúng như nhân hai số tự nhiên.
Khi nhân hai số nguyên âm ta nhân hai số đối 
của chúng.
? Tích của hai số nguyên cùng dấu là số gì?
HS: Tích của hai số nguyên cùng dấu là số 
dương.
GV: Yêu cầu HS nêu ví dụ?
HS nêu VD.
GV yêu cầu HS làm bài tập. VD: 3.6=18
HS làm theo yêu cầu của GV. (–2).(–7)=14
 Tính các tích sau:
 a=(–2).(–3)
 b=(–15).(–6)
 c=(+3).(+2)
 d=(–10).(–20)
Hoạt động 3. TÍNH CHẤT CỦA PHÉP NHÂN CÁC SỐ NGUYÊN.
a. Mục đích: Giúp HS nắm được tính chất của phép nhân các số nguyên.
 HS có thể vận dụng các tính chất để nhân các số nguyên nhanh hơn.
b. Nội dung: HS thực hành và quan sát. 
c. Sản phẩm: Từ bài toán HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d. Tổ chức thực hiện: 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 5: 3. Tính chất của phép nhân các số 
Phép nhân các số nguyên cũng có các tính chất nguyên
như phép nhân các số nguyên. a. Tính chất giáo hoán 
GV: Các em hãy nêu các tính chất giao hoán của a b a.b b.a
phép nhân các số tự nhiên. 4 3 ? ?
HS: Nêu tính chất. –2 –3 ? ?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: –4 2 ? ?
GV yêu cầu HS thực hiện bảng tính 2 –9 ? ?
HS thực hiện
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
GV: Các em hãy nhận xét kết quả.
- Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn. VD: 4.(–5)=(–5).4= –20
Bước 4: Kết luận, nhận định: (–3).(–6)=(–6).(–3)=18
- GV chính xác hóa và giải thích: a.b=b.a
GV cho HS thực hiện.
3.1=? 1.3=? (–5).0=? 0.(–5)=?
GV: nêu nhận xét? Chú ý: a.1=1.a=a
HS nêu nhận xét để nêu được chú ý. a.0=0.a=0
 Hai số nguyên x, y:
GV giới thiệu: Hai số nguyên x, y Nếu x.y=0 thì x=0 hoặc y=0
Nếu x.y=0 thì x=0 hoặc y=0
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 6: b. Tính chất kết hợp:
GV: Các em hãy nêu các tính chất kết hợp của 
phép nhân các số tự nhiên.
HS: Nêu tính chất.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: a b c (a.b).c a.(b.c)
GV yêu cầu HS thực hiện bảng tính 4 3 2 ? ?
HS thực hiện. –2 –3 5 ? ?
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: –4 2 7 ? ?
GV: Các em hãy nhận xét kết quả. 2 –9 –3 ? ?
- Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn. 
Bước 4: Kết luận, nhận định:
Phép nhân các số nguyên có tính chất kết hợp:
(a.b).c = a.(b.c) Phép nhân các số nguyên có tính chất kết 
 hợp:
GV nêu chú ý. (a.b).c = a.(b.c)
GV yêu cầu HS làm thực hành 3. VD: [4.(–3)].(–2)
HS thực hiện cá nhân. = 4.[(–3).(–2)]
 = 4.(3.2)=24
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 7: c. Tính chất phân phối của phép nhân đối 
GV: Các em hãy nêu các tính chất phân phối của với phép cộng:
phép nhân đối với phép cộng của các số tự nhiên.
HS: Nêu tính chất. a b c a(b+c) ab+ac
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 4 3 2 ? ?
GV yêu cầu HS thực hiện bảng tính. –2 –3 5 ? ?
HS thực hiện. –4 2 7 ? ?
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 2 –9 –3 ? ?
GV: Các em hãy nhận xét kết quả.
- Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn. 
Bước 4: Kết luận, nhận định:
-Phép nhân các số nguyên có tính chất phân phối Phép nhân các số nguyên có tính chất phân 
của phép nhân đối với phép cộng: a(b+c)=a.b+a.c phối của phép nhân đối với phép cộng:
-Phép nhân các số nguyên có tính chất phân phối a(b+c)=a.b+a.c
của phép nhân đối với phép trừ: a(b–c)=a.b–a.c -Phép nhân các số nguyên có tính chất 
 phân phối của phép nhân đối với phép trừ: 
 a(b-c)=a.b-a.c
GV yêu cầu Hs làm thực hành 4.
HS thực hiện cá nhân. VD: 2.(–5)+98.(–5) = (–5)(2 + 98)
 =(–5).100= –500 Tiết 3
Hoạt động 4: LUYỆN TẬP.
a.Mục đích: Giúp HS nắm được tính chất của phép nhân các số nguyên.
 HS có thể vận dụng các tính chất để nhân các số nguyên nhanh hơn.
b. Nội dung: HS thực hành và quan sát.
c. Sản phẩm: Từ bài toán HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d. Tổ chức thực hiện: 
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 8: LUYỆN TẬP
GV: Các em hãy nêu các tính chất của phép 
nhân các số nguyên.
HS: Nêu tính chất.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
GV yêu cầu HS thực hiện bài tập. Bài 1: Thực hiện phép tính:
Bài 1. Thực hiện phép tính: a/ ( –7 ) .8 = – ( 7.8 ) = – 56 
a/( –7 ) .8 b/ 6.( – 4) b/ 6.( – 4) = – 24 
c/ – 12 . 12 d/ 450 . ( – 2) c/ – 12 . 12 = – 144 
e/ –9 . 7 f/ –15 . 10 d/ 450 . ( –2) = – 900 
g/ 11 . ( –25 ) h/ – 7 . 0 e/ –9 . 7 = – 63 
 f / –15 . 10 = –150
 g/ 11 . ( –25 ) = – 275 
 h/ – 7 . 0 = 0
Bài 2: Bỏ dấu ngoặc rồi tính: Bài 2:
a/ 7 (10 – 3) – 8 (2 – 9) a/ 7 (10 – 3) – 8(2–9) 
b/ – 17 (13 + 5) – 13 (17 – 2) = 7.7 – 8 (– 7) 
 = 49 + 56 = 105
 b/ – 17 (13 + 5) – 13 (17 – 2)
 = –17 . 18 – 13 . 15 
 = – 306 – 195 = – 501
Bài 3: Tính nhanh: Bài 3
a/ S = 1 – 2 + 3 – 4 + .. + 2001 – 2002 Ghép tổng trên thành các cặp 
b/ S= 1– 4 + 7 – 10 + . + 307 – 310 + 313 S = (1 – 2 ) + (3 – 4) + + (2001 – 2002 ) 
c/ S = 1 – 2 + 3 – 4 + .. + 2001 – 2002 = – 1 + ( –1) + .+ ( –1) 
 = – 1 . 1001 = –1001 
 b/ 1– 4 + 7 – 10 + . + 307 – 310 + 313 
 = ( 1 – 4) + ( 7 – 10 ) + + (307 – 310 ) 
 + 313
 = – 156 + 313
 = 157
Bài 4: Tính giá trị của biểu thức: Bài 4:
( 12 – 17 ) .x khi x = 2 ; x = 4 ; x = 6 Ta có: ( 12 – 17 ) . x = – 5 . x Thay x = 2 vào biểu thức – 5.x ta có:
 - –5. 2 = –10 
 Thay x = 4 vào biểu thức – 5 . x ta được: 
 –5 . 4 = – 20 
 Thay x = 6 vào biểu thức –5.x ta được: 
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: –5.6 = – 30
GV: Các em hãy nhận xét kết quả.
- Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn. 
Bước 4: Kết luận, nhận định:
 GV nhận xét kết quả.
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 9:
Bài tập vận dụng:
 Số tiền có được khi làm sản phẩm tốt
 20. (+50 000) = + 1 000 000
 Số tiền có được khi làm sản phẩm lỗi
 4. (–40 000) = – 40 000
 Số tiền chị Mai nhận là
 20. (+50 000) + 4. (–40 000)
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: = (+ 1 000 000) + (–160 000) = 840 000
Hs thảo luận nhóm 2.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
Hết thời gian thảo luận, đại diện học sinh lên 
báo cáo.
- Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn. 
Bước 4: Kết luận, nhận định:
 GV nhận xét kết quả. Tiết 4
Hoạt động 5:
 QUAN HỆ CHIA HẾT VÀ PHÉP CHIA HẾT TRONG TẬP HỢP SỐ NGUYÊN
a. Mục đích: Biết các khái niệm “chia hết cho”.
b. Nội dung: HS thực hành và quan sát.
c. Sản phẩm: Từ bài toán HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d. Tổ chức thực hiện: 
Hoạt động nhóm 2 phút:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 10 Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
Câu 1: Viết số 6 và –6 thành tích của các số nguyên. Câu 1: 
 6 = 1.6=(–1).(–6)=2.3=(–2).(–3)
 –6=1.(–6)=(–6).1=2.(–3)=3.(–2)
Câu 2: Cho hai số tự nhiên a và b, b khác 0. Khi nào ta Câu 2: Khi a chia hết cho b (kí 
nói a là bội của b và b là ước của a? hiệu: a  b )
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
GV: Các em hãy nhận xét kết quả.
- Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn. 
Bước 4: Kết luận, nhận định:
 GV nhận xét kết quả.
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 11: 4. Quan hệ chia hết và phép chia 
GV cho HS làm bài vào phiếu học tập. hết trong tập hợp số nguyên
* GV chiếu slide nội dung và đáp án câu 1 trong phần Câu 1: Điền PHT:
kiểm tra bài cũ. Đó chính là nội dung và đáp án. 6 = 1.6 = (–1).(–6) = 2.3 
* HS ghi lại kết quả của phần kiểm tra bài cũ vào vở. = (–2).(–3)
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: –6 = (–1).6 = 1.(–6) = (–2).3 
* GV cho HS thảo luận theo nhóm đôi 1 phút câu 2 = 2.(–3)
(điền vào phiếu học tập) trong SGK rồi gọi đại diện HS Câu 2: Điền PHT:
trả lời. * Tổng quát:
* HS: Số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b khác 0 Cho a, b Z và b khác 0. Nếu có số 
nếu có số tự nhiên q sao cho a=b.q. dương q sao cho a = b.q thì ta nói a 
* HS: Số nguyên a chia hết cho số nguyên b khác 0 chia hết cho b. 
nếu có số nguyên q sao cho a = b.q Kí hiệu a  b
* Cho hai số tự nguyên a và b (b khác 0). Tương tự như Trong phép chia hết, dấu của thương 
khái niệm “a chia hết cho b” trong tập hợp số tự nhiên, hai số nguyên cũng giống như dấu 
hãy phát biểu khái niệm “a chia hết cho b” trong tập của tích.
hợp số nguyên? Ta goi q là thương của phép chia a 
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: cho b, kí hiệu là a :b q
GV: Các em hãy nhận xét kết quả. Ví dụ : 6 1 . 6 nên ta nói:
- Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn. 
 Ta có: 
Bước 4: Kết luận, nhận định:
 6 chia hết cho –6
* GV chính xác hóa kết quả và gọi HS phát biểu lại.
 6 : 6 1
* HS lắng nghe, đại diện HS phát biểu lại khái niệm. 
 (–1) là thương của phép chia 6 cho (–6) Tiết 5
Hoạt động 6 : BỘI VÀ ƯỚC CỦA MỘT SỐ NGUYÊN.
a. Mục đích: Biết các khái niệm bội và ước của một số nguyên.
b. Nội dung: HS thực hành và quan sát.
c. Sản phẩm: Từ bài toán HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d. Tổ chức thực hiện: 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 12: 5. Bội và ước của một số nguyên
GV: Nếu a  b, thì ta nói a là gì của b? b là gì của a? Cho a, b Z và b khác 0. Nếu a  b 
HS: a là bội của b, còn b là ước của a. thì ta nói a là bội của b và b là ước 
GV: Áp dụng các kiến thức trên để làm bài tập của a.
GV: Từ cách viết trên và kiến thức đã học, em cho biết VD: 9  3 nên ta nói –9 là bội của 
các ước của 6? Của -6?
 3 và 3 là ước của –9
HS: 6 = 1 . 6 = (–1) . (–6) 
 = 2 . 3 = (–2) . (–3)
–6 = 1 . (–6) = 6 . (–1) = (–2) . 3 = (–3) . 2
HS: 
Ư(6)={–6;–3;–2;–1;1; 2; 3; 6}
Ư(–6)={–6;–3;–2;–1;1; 2; 3; 6}
GV: Nhận xét hai tập hợp trên?
HS: Ư(6) = Ư(–6)
GV: Các em hãy nhận xét kết quả.
- Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn. 
GV: Phát biểu lại hoàn chỉnh khái niệm.
GV: Nhấn mạnh khái niệm về ước và bội của một số 
nguyên; khái niệm về “chia hết cho” trong tập hợp Z 
tương tự như trong tập N.
GV: Giới thiệu chú ý SGK
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
* GV cho HS làm trong PBT (có chỉnh lí, bổ sung).
* HS hoạt động cá nhân rồi đại diện HS trả lời:
a. 6 là bội của những số nào? a. Số 6 là bội của các số: –1; 1; –2; 
Số 6 là bội của các số: –1; 1; –2; 2; –3; 3;–6; 6 2; –3; 3;–6; 6
b. Những số nào là ước của (– 6). b. Các ước của (–6) là:
Các ước của (-6) là : 1; 2; 3; 6 1; 2; 3; 6
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
* Gv gọi HS lên bảng điền vào bảng phụ ý a, b, gọi HS * Nhận xét: Hai số đối nhau có 
dưới lớp nhận xét và chiếu đáp án so sánh. cùng tập hợp các ước và tập hợp 
Bước 4: Kết luận, nhận định: các bội.
* GV chiếu đáp án và dẫn dắt: Lưu ý: Để tìm các ước của một số 
+ Ta thấy mỗi số là ước của 6 thì số đối của nó cũng là dương, ta có thể tìm tập hợp các 
ước của 6. Tổng quát nếu số nguyên b là ước của số ước nguyên dương của nó rồi bổ 
nguyên a thì (–b) cũng là ước của số nguyên a. Hay hai sung thêm các số đối của các ước số đối nhau có cùng tập hợp các bội. nguyên dương ấy.
+ Ta thấy: 6 là bội của số nào thì (–6) cũng là bội của số 
đó. Tổng quát: Nếu số nguyên b là bội của số nguyên a 
thì (–b) cũng là bội của a. Hay hai số đối nhau có cùng 
tập hợp các ước.
+ Vậy hai số đối nhau có cùng tập hợp các ước và tập 
hợp các bội.
Hoạt động 7 : LUYỆN TẬP.
a) Mục đích: Học sinh củng cố lại kiến thức thông qua một số bài tập.
b) Nội dung: HS dựa vào kiến thức đã học vận dụng làm BT.
c) Sản phẩm: Kết quả của HS.
d) Tổ chức thực hiện: 
- GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập bài SGK /tr70.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, thảo luận đưa ra đáp án.
- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.
Tiết 6
C. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG:
a. Mục đích: Học sinh thực hiện làm bài tập vận dụng để nắm vững kiến thức
b. Nội dung: GV đưa ra câu hỏi, HS giải đáp nhanh.
c. Sản phẩm: Kết quả của HS.
d. Tổ chức thực hiện: 
* GV đưa ra bài tập tình huống để HS tìm ra ba chú ý tiếp theo rồi giáo viên giới thiệu chú ý 
còn lại trong SGK:
Trong lúc ôn tập về ước và bội của số nguyên, nhóm bạn lớp 6A tranh luận:
+ Ngọc: Trong tập hợp số nguyên có một số là bội của mọi số nguyên.
+ Hiếu: Tớ thấy có một số là ước của mọi số nguyên.
+ Việt Anh: Không, có hai số là ước của mọi số nguyên.
+ Hương: Mình cũng tìm được một số nguyên không phải là ước của bất cứ số nguyên nào.
Vừa lúc cô dạy Toán đi qua, các bạn lại hỏi, cô bảo: Có ba bạn đúng?
Các bạn cho biết đó là những số nguyên nào vậy? và trong bốn bạn, ai là người sai?
- HS suy nghĩ nhanh và trả lời câu hỏi.
Đáp án:
+ Số 0 là bội của mọi số nguyên vì 0 chia hết cho mọi số nguyên khác 0.
+ 1 và (–1) là ước của mọi số nguyên vì mọi số nguyên đều chia hết cho 1 và (–1).
+ Số 0 không phải là ước của bất cứ số nguyên nào vì theo điều kiện của phép chia, phép chia 
chỉ thực hiện được nếu số chia khác 0.
* GV chốt bài tập tranh luận đưa ra ba chú ý.
IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ
 Phương pháp Công cụ đánh 
 Hình thức đánh giá Ghi Chú
 đánh giá giá
 Đánh giá thường xuyên: Phương pháp quan sát: Báo cáo thực 
 + Sự tích cực chủ động của HS + GV quan sát qua quá hiện công việc.
 trong quá trình tham gia các hoạt trình học tập: chuẩn bị Hệ thống câu 
 động học tập. bài, tham gia vào bài hỏi và bài tập

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_toan_lop_6_sach_chan_troi_sang_tao_chuong_2_bai_4_ph.docx