Giáo án Đại số Lớp 6 (Sách Chân trời sáng tạo) - Chương 5 - Bài 7: Hỗn số

Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 6 (Sách Chân trời sáng tạo) - Chương 5 - Bài 7: Hỗn số", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: .../.../... Ngày dạy: .../.../... BÀI 7: HỖN SỐ I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Sau khi học xong tiết này HS - Biết đổi hỗn số ra phân số và ngược lại. - Xác định đúng phần nguyên và phần phân số của hỗn số. - Thực hiện được so sánh hai hỗn số. - Giải quyết được một số bài toán thực tiễn gắn với các phép tính với hỗn số. 2. Năng lực - Năng lực riêng: + Áp dụng phép toán chia có dư để tìm hỗn số và quy đổi về phân số; quy tắc so sánh để tính toán. - Năng lực chung: Năng lực tư duy và lập luận toán học; giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học. 3. Phẩm chất - Phẩm chất: Bồi dưỡng hứng thú học tập, ý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS tính độc lập, tự tin và tự chủ. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV: phiếu học tập số 1. 2 - HS: đồ dùng học tập. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a. Mục đích: Giúp HS nhận biết hỗn số. b. Nội dung: HS thực hiện các phép tính cộng số nguyên và phân số. c. Sản phẩm: Từ bài toán HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra. d. Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV chiếu hình ảnh bài toán đặt vấn đề cần thực hiện ở hai cách và yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi; nhớ lại cách cộng số nguyên và phân số đã được học ở lớp 5; viết kết quả vào phiếu học tập số 1. - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: -HS thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 2 phút. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới, GV chiếu hình ảnh hai cách: “Qua hoạt động trên, ta rút ra kết luận gì? Kết quả này còn viết dạng hỗn số, vậy hỗn số khác gì phân số nhỉ? Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay” B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 1: Hỗn số. a. Mục tiêu: + Nhận biết hỗn số, phần nguyên, phần phân số của hỗn số. + Áp dụng quy tắc chia có dư để viết hỗn số và quy đổi hỗn số về phân số. + HS có cơ hội trải nghiệm, thảo luận về phép tính cộng của số nguyên và phân số qua hoạt động tính số bánh đúc cần mua. b. Nội dung: + GV giảng, trình bày. + HS tiếp thu, quan sát SGK, thảo luận, trả lời. c. Sản phẩm: Kết quả của HS d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 1. Hỗn số - GV cho HS quan sát hai cách chia bánh SGK 5 1 1 1 1 trang 33 4 4 4 Ví dụ 1: 1 1 gọi là hỗn số. 4 1 là phần nguyên 1 là phần phân số 1 bánh chia 4 phần. 4 5 1 Thực hành 1: 1 4 4 11 3 3 2 2 HS hoàn thành phiếu học tập số 1 4 4 4 Yêu cầu HS đọc lại tổng quát SGK trang 24. 2 là phần nguyên + Khi a và b là hai số nguyên dương, a > b, a 3 là phần phân số không chia hết b. 4 + Nếu a chia b được thương là q; số dư r thì 11 1 1 a r r 5 5 q . Gọi q là hỗn số. Trong đó: q là phần 2 2 2 b b b 5 là phần nguyên nguyên; r là phần phân số. b 1 là phần phân số GV cho HS rút ra nhận xét. 2 GV chiếu câu hỏi vận dụng: Nếu bà Bé mua 11 phần bánh, người bán lấy cho hai đĩa và một phần, có đúng không? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS tiếp nhận nhiệm vụ, hoạt động cá nhân - GV quan sát và trợ giúp các nếu HS cần Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS đứng tại chỗ trình bày câu trả lời của mình. - Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn. Bước 4: Kết luận, nhận định - GV chính xác hóa và giải thích tổng quát SGK trang 24 Hoạt động 2: Đổi hỗn số ra phân số. a. Mục đích: + HS có cơ hội trải nghiệm chia có dư, xác định phần nguyên và phần phân số. + Có cơ hội trải nghiệm, thảo luận về phép tính chia có dư thông qua hoạt động đổi hỗn số ra phân số và ngượi lại. b. Nội dung: HS quan sát SGK và tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu c. Sản phẩm: HS nắm vững kiến thức, kết quả của HS d. Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 2. Đổi hỗn số ra phân số -GV yêu cầu HS nhắc lại cách viết phân số về hỗn r b.q r q số. b b - GV yêu cầu HS đổi hỗn số ra phân số và hình 4 49 Ví dụ 2: So sánh 3 và thanh quy tắc. GV dẫn chứng ví dụ 2. 7 14 Thực hành 2: Hoạt động theo nhóm, dùng quy tắc 4 3.7 4 25 50 3 để so sánh. GV phát phiếu học tập số 2 cho nhóm 7 7 7 14 Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 50 49 50 > 49 nên + HS Hoạt động cá nhân hoàn thành các yêu cầu 14 14 và phần luyện tập 4 49 Vậy 3 > + GV: quan sát, giảng, phân tích, lưu ý và trợ giúp 7 14 nếu cần. Thực hành 2: Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 5 1 10 3 : + HS chú ý lắng nghe, hoàn thành các yêu cầu. 4 3 9 + Một HS lên bảng chữa thực hành 2 các học sinh 5 10 10 : khác làm vào vở. 4 3 9 15 40 10 + GV thu và chấm phiếu học tập số 2. : 12 12 9 Bước 4: Kết luận, nhận định: 25 10 25 9 : . GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm 12 9 12 10 việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức. 5 3 15 . 4 2 8 C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a) Mục đích: Học sinh củng cố lại kiến thức thông qua một số bài tập. b) Nội dung: HS dựa vào kiến thức đã học vận dụng làm BT c) Sản phẩm: Kết quả của HS. d) Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS hoàn thành bài 1 ; 2 và 3. Bài 1: 1 20 20 Hình a có thể hiểu 2 g và 2 g (buổi sáng) hoặc 14 g (buổi chiều) 3 60 60 Bài 2: Ta có : 1 tạ = 100 kg nên 1kg = 1 tạ 100 365 3 75 375 7 350 45 345 Như vậy : 365kg = tạ ; 3 ta 3 ta ta ; ta ta ; 3 ta ta . 100 4 100 100 2 100 100 100 377 375 365 350 345 Suy ra : 100 100 100 100 100 377 3 7 45 Do đó : tạ >3 tạ >365kg > tạ >3 tạ. 100 4 2 100 Bài 3: 125 25 218 125dm2 = m2 = 1 m2 218 cm2 = m2 100 100 10000 240 40 34 240 dm2 = m2 = 2 m2 34 cm2 = m2 100 100 10000 - HS tiếp nhận nhiệm vụ, thảo luận đưa ra đáp án. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục đích: Học sinh thực hiện làm bài tập vận dụng để nắm vững kiến thức. b. Nội dung: GV đưa ra câu hỏi, HS giải đáp nhanh c. Sản phẩm: Kết quả của HS. d. Tổ chức thực hiện: - GV chiếu Slide và yêu cầu HS hoàn thành nhanh bài tập 4 trang 25-SGK - HS suy nghĩ nhanh và trả lời câu hỏi 1 6 6 500 250 1 Thời gian taxi chạy là 1 h h nên vận tốc taxi là 100 : 83 km / h 5 5 5 6 3 3 70 7 7 600 5 Thời gian xe tải chạy là h h nên vận tốc xe tải là 100 : 85 km / h 60 6 6 7 7 Suy ra: xe tải chạy nhanh hơn taxi. Ngoài ra, GV có thể hướng dẫn HS cùng đi trên quãng đường, thời gian chạy ít hơn thì vận tốc lớn hơn hay nhanh hơn. - HS nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức. IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ Phương pháp Công cụ đánh Ghi Hình thức đánh giá đánh giá giá Chú - Đánh giá thường xuyên: - Phương pháp quan - Báo cáo thực + Sự tích cực chủ động của sát: hiện công việc. HS trong quá trình tham + GV quan sát qua quá - Hệ thống câu gia các hoạt động học tập. trình học tập: chuẩn bị hỏi và bài tập + Sự hứng thú, tự tin, trách bài, tham gia vào bài - Trao đổi, thảo nhiệm của HS khi tham gia học (ghi chép, phát luận. các hoạt động học tập cá biểu ý kiến, thuyết nhân. trình, tương tác với GV, với các bạn,.. + Thực hiện các nhiệm vụ hợp tác nhóm (rèn luyện + GV quan sát hành theo nhóm, hoạt động tập động cũng như thái độ, thể) cảm xúc của HS. V. HỒ SƠ DẠY HỌC (Đính kèm các phiếu học tập/bảng kiểm....) Mặt trước Phiếu học tập số 1 Mỗi bách được chia .. phần. Cách 1 biểu diễn bánh. Cách 2 biểu diễn bánh và bánh. Kết luận: . Phiếu học tập số 1b 11 .... 4 Trong đó: phần nguyên phần phân số . 11 ..... 2 Trong đó: phần nguyên phần phân số . Mặt sau Phiếu học tập số 2 5 1 10 Tính giá trị biểu thức: 3 : 4 3 9
Tài liệu đính kèm:
giao_an_dai_so_lop_6_sach_chan_troi_sang_tao_chuong_5_bai_7.docx