Giáo án Đại số Lớp 6 (Sách Chân trời sáng tạo) - Chương 6 - Bài 1: Số thập phân (2 tiết)

Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 6 (Sách Chân trời sáng tạo) - Chương 6 - Bài 1: Số thập phân (2 tiết)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: .../.../... Ngày dạy: .../.../... CHƯƠNG VI: SỐ THẬP PHÂN BÀI 1. SỐ THẬP PHÂN (2 tiết) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Sau khi học xong tiết này HS - Nhận biết được số thập phân âm, số đối của số thập phân. - So sánh được hai số thập phân cho trước. 2. Năng lực - Năng lực riêng: + Biết so sánh hai số thập phân. - Năng lực chung: Năng lực tư duy và lập luận toán học; giải quyết vấn đề toán học; giao tiếp toán học; sử dụng công cụ, phương tiện học toán. 3. Phẩm chất - Phẩm chất: Bồi dưỡng hứng thú học tập, ý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS tính độc lập, tự tin và tự chủ. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV: SGK, kế hoạch bài dạy, thước thẳng, bảng phụ, máy chiếu (TV). 2 - HS : SGK, đồ dùng học tập; bảng nhóm. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) (5 phút) a. Mục đích: Nhắc lại thế nào là phân số thập phân và số thập phân đã học ở Tiểu học. b. Nội dung: Hs nhớ lại phân số thập phân và số thập phân có dạng như thế nào. c. Sản phẩm: Hs trả lời câu hỏi dựa vào kiến thức đã học. d. Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV cho học sinh nhắc lại phân số thập phân, số thập phân đã học ở Tiểu học. - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS thực hiện nhiệm vụ được giao. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - Hs: Câu trả lời mong muốn: Các phân số có mẫu là 10; 100; 1000;... được gọi là phân số thập phân. + Số thập phân gồm hai phần: phần nguyên nằm bên trái dấu phẩy, phần thập phân nằm bên phải dấu phẩy. - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới. B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI (40 phút) Hoạt động 1: Số thập phân âm (20 phút) a. Mục tiêu: + Biết thế nào là số thập phân âm. b. Nội dung: + GV giảng, trình bày. + HS tiếp thu, quan sát SGK, thảo luận, trả lời. c. Sản phẩm: Hs biết và hiểu được dạng số thập phân âm. d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 1. Số thập phân âm - Gv cho Hs đọc và nghiên cứu HĐKP 1 a) SGK/30 SGK/30. b) Các phân số 93 123 53 123 - Gv gọi Hs nêu định nghĩa phân số thập ; ; ; ;... có thể phân SGK. 10 100 1000 10000 - Gv yêu cầu Hs nghiên cứu ví dụ 1, ví dụ 2 93 123 53 123 viết là: 1 ; 2 ; 3 ; 4 ;... trên bảng. 10 10 10 10 + Các phân số trên gọi là các phân - Gv yêu cầu Hs thảo luận nhóm bốn học số thập phân. sinh để nghiên cứu hoạt động thực hành 1 *Định nghĩa: Phân số thập phân SGK. là phân số có mẫu là lũy thừa của Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 10. - HS tiếp nhận nhiệm vụ, thực hiện hoạt 7 13 153 động nhóm. Ví dụ 1: ; ; ;... là các 10 100 10000 - GV quan sát và trợ giúp các nếu Hs cần. phân số thập phân. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + Mọi phân số thập phân đều có - HS đứng tại chỗ trình bày câu trả lời của thể viết dưới dạng số thập phân, mình. chẳng hạn: 93 123 53 - Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho 9,3; 1,23; 0,053; bạn. 10 100 1000 123 3883 Bước 4: Kết luận, nhận định 0,0123; 38,83 - GV đưa ra kết quả đúng. 10000 100 + Các phân số thập phân dương được viết dưới dạng số thập phân dương, chẳng hạn: 9,3; 0,053; + Các phân số thập phân âm được viết dưới dạng số thập phân âm, chẳng hạn: -1,23; -0,0123; + Số thập phân gồm hai phần: phần nguyên viết bên trái dấu phẩy, phần thập phân viết bên phải dấu phẩy. Ví dụ 2: + Số 1,234 là số thập phân dương có: 1 là phần nguyên và 234 là phần thập phân. + Số -65,4798 là số thập phân âm có: 65 là phần nguyên và 4798 là phần thập phân. Thực hành 1: SGK/31 Giải: a) Các phân số thập phân 37 34517 154 999 ; ; ; được 100 1000 10 10 viết dưới dạng số thập phân lần lượt là: 0,37; 34,517; 15,4; 99,9. b) Các số thập phân 2; 2,5; -0,007; -3,053; -7,001; 7,01 được viết dưới dạng phân số thập phân lần lượt là: 2; 25 7 3053 7001 7,01 ; ; ; ; . 10 100 1000 1000 10 Hoạt động 2: Số đối của một số thập phân (20 phút) a. Mục đích: + HS biết số đối của một số thập phân. b. Nội dung: HS quan sát SGK và tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu. c. Sản phẩm: Hs hiểu và biết tìm số đối của một số thập phân. d. Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 2. Số đối của một số thập - Gv yêu cầu Hs nghiên cứu HĐKP 2 SGK. phân 25 25 - Gv yêu cầu Hs phát biểu thế nào là hai số thập + Số đối của là . phân đối nhau. 10 10 25 - Gv yêu cầu Hs quan sát ví dụ 3 trên bảng. + Phân số thập phân được - Gv yêu cầu Hs thảo luận nhóm bốn Hs để 10 viết dưới dạng số thập phân là: nghiên cứu hoạt động thực hành 2 SGK. 2,5. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 25 + HS tiếp nhận nhiệm vụ. + Phân số thập phân được 10 + Hs thảo luận nhóm tích cực. viết dưới dạng số thập phân là: + GV quan sát, hỗ trợ khi cần thiết. -2,5. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + Hai số thập phân gọi là đối + Hs phát biểu kết quả sau khi thảo luận. nhau khi chúng biểu diễn hai + Hs nhóm khác nhận xét. số thập phân đối nhau. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, Ví dụ 3: đánh giá về thái độ, quá trình làm việc, kết quả + Số đối của -2,5 là 2,5. hoạt động và chốt kiến thức. + Số đối của 34,29 là -34,29. Thực hành 2: + Số đối của các số thập phân 7,02; -28,12; -0,69; 0,999 lần lượt là: -7,02; 28,12; 0,69; -0,999. Hoạt động 3: So sánh hai số thập phân (20 phút) a. Mục đích: + HS biết so sánh hai số thập phân. b. Nội dung: HS quan sát SGK và tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu c. Sản phẩm: Hs có kĩ năng so sánh hai số thập phân. d. Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 3. So sánh hai số thập phân - Gv yêu cầu Hs đọc và nghiên cứu HĐKP + Các số 11,34; 9,35; -11,34; -9,35 3 SGK. được viết dưới dạng phân số thập phân lần lượt là: 1134 935 1134 935 - Gv yêu cầu Hs nêu quy tắc so sánh hai ; ; ; . Khi đó, ta số thập phân tùy ý SGK. 100 100 100 100 1134 935 935 1134 - Gv yêu cầu Hs quan sát ví dụ 3 trên bảng. được: . 100 100 100 100 - Gv yêu cầu Hs thảo luận nhóm hai học Do đó, các số đã cho được sắp xếp sinh để nghiên cứu hoạt động thực hành 3 theo thứ tự từ bé đến lớn là: SGK. -11,34; -9,35; 935; 1134. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: *Để so sánh hai số thập phân tùy ý + Hs tiếp nhận nhiệm vụ. ta dùng quy tắc như quy tắc so sánh + Hs thảo luận nhóm tích cực. hai số nguyên: + Nếu so sánh hai số nguyên trái + GV quan sát và hỗ trợ khi cần thiết. dấu, số thập phân dương luôn lớn Bước 3: Báo cáo, thảo luận: hơn số thập phân âm. + Hs nêu kết quả sau khi thảo luận. + Trong hai số thập phân âm, số nào + Hs nhóm khác nhận xét. có số đối lớn hơn thì số đó nhỏ hơn. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận Ví dụ 4: xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm a) 11,34 > 9,35 > 0 > -9,35> -11,34 13 12 12 13 việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức. b) Do nên ta có: 10 10 10 10 1,3 > 1,2 > -1,2 > -1,3 76504 76524 c) Do nên ta có: 100 100 -765,04 >-765,24 Thực hành 3: a) Ta có: -12,13; -2,4; -2,3; 0,5; 2,4. b) Ta có: -2,999; -2,9; 2,9; 2,999. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (20 phút) a) Mục đích: Học sinh củng cố lại kiến thức thông qua một số bài tập. b) Nội dung: HS dựa vào kiến thức đã học vận dụng làm BT c) Sản phẩm: Kết quả của HS. d) Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập bài 1, 2, 3 SGK – tr32 - HS tiếp nhận nhiệm vụ, thảo luận đưa ra đáp án mong muốn : 3519 778 23 88 Bài 1 : Các phân số ; ; ; được viết dưới dạng số thập phân 100 10 1000 100 lần lượt là : -35,19 ; -77,8 ; -0,023 ; 0,88 Bài 2 : Các số thập phân -312,5 ;0,205 ; -10,09 ; -1,110 được viết dưới dạng phân số thập phân lần lượt là : 3125 205 1009 111 ; ; ; 10 1000 100 100 Bài 3 : Số đối của các số thập phân 9,32 ; -12,34 ; -0,7 ; 3,333 lần lượt là : -9,32 ; 12,34 ; 0,7 ; -3,333 D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG (5 phút) a. Mục đích: Học sinh thực hiện làm bài tập vận dụng để nắm vững kiến thức b. Nội dung: Hs đọc và nghiên cứu nội dung SGK. c. Sản phẩm: Sắp xếp được nhiệt độ đông đặc từ thấp đến cao một cách chính xác. d. Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu Hs đọc và thảo luận nhóm hai học sinh để thực hiện hoạt động vận dụng SGK/31. - HS suy nghĩ nhanh và trả lời câu hỏi Chất Nhiệt độ đông đặc Rượu -114,1 Thủy ngân -38,83 Nước 0 Băng phiến 80,26 - HS nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức. IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ Phương pháp Công cụ đánh Ghi Hình thức đánh giá đánh giá giá Chú - Đánh giá thường xuyên: - Phương pháp quan - Báo cáo thực + Sự tích cực chủ động của sát: hiện công việc. HS trong quá trình tham + GV quan sát qua quá - Hệ thống câu gia các hoạt động học tập. trình học tập: chuẩn bị hỏi và bài tập + Sự hứng thú, tự tin, trách bài, tham gia vào bài - Trao đổi, thảo nhiệm của HS khi tham gia học( ghi chép, phát luận. các hoạt động học tập cá biểu ý kiến, thuyết nhân. trình, tương tác với + Thực hiện các nhiệm vụ GV, với các bạn,.. hợp tác nhóm ( rèn luyện + GV quan sát hành theo nhóm, hoạt động tập động cũng như thái độ, thể) cảm xúc của HS. V. HỒ SƠ DẠY HỌC (Đính kèm các phiếu học tập/bảng kiểm....)
Tài liệu đính kèm:
giao_an_dai_so_lop_6_sach_chan_troi_sang_tao_chuong_6_bai_1.docx