Giáo án Đại số Lớp 6 (Sách Chân trời sáng tạo) - Chương 9 - Bài 2: Xác suất thực nghiệm (Tiết 1)

Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 6 (Sách Chân trời sáng tạo) - Chương 9 - Bài 2: Xác suất thực nghiệm (Tiết 1)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài 2: XÁC SUẤT THỰC NGHIỆM (Tiết 1) I - MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Dùng bảng kiểm đếm ghi lại kết quả của phép thử đơn giản. 2. Năng lực: - Năng lực chung: + Năng lực tự chủ và tự học: Học sinh tự nghiên cứu tình huống, yêu cầu trong SGK + Năng lực giao tiếp và hợp tác: Học sinh có khả năng làm việc, thảo luận nhóm, để thực hiện yêu cầu của nhiệm vụ học tập. + Năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực giải quyết vấn đề toán học: Từ những tình huống cụ thể sử dụng tư duy logic toán học, lập luận phát biểu nhận xét chung về nội dung bài học, giải quyết các tình huống học tập + Năng lực mô hình hóa toán học: Từ những tình huống, mô hình hóa thành các kiến thức của bài học. - Năng lực riêng: + Diễn đạt được (bằng ngôn ngữ, kí hiệu) các khái niệm, quan hệ cơ bản nêu trên. + Sử dụng được dụng cụ học tập và các phương tiện thích hợp + Làm được: Giải các bài toán thực tiễn có liên quan. 3. Phẩm chất: chăm học, chăm làm, trung thực, trách nhiệm. II - THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Thiết bị dạy học: thước, phấn, bảng phụ, 05 quả bóng màu xanh, 01 quả bóng màu đỏ, có cùng kích thước. - Học liệu: Sách giáo khoa, 2 bi xanh, 3 bi đỏ, 6 bi vàng. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. KHỞI ĐỘNG (10 phút) a) Mục tiêu: Học sinh biết khả năng xảy ra một sự kiện .. Khả năng xảy ra của một sự kiện được gọi là xác suất của sự kiện đó. b) Nội dung: An và Bình đã chơi với nhau 50 ván cờ vua, trong đó An thắng 35 ván, hòa 10 ván và thua 5 ván. Hỏi trong lần gặp nhau thứ 51 , ai là người có khả năng giành chiến thắng cao hơn?. + Các học sinh sẽ tìm tất các khả năng xảy ra . + Học sinh trả lời được khả năng trong lần gặp nhau thứ 51 , ai là người có khả năng giành chiến thắng cao hơn. c) Sản phẩm : Tìm được kết quả của bài toán (SP dự kiến) d) Tổ chức thực hiện: TG Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ Qua 50 ván cờ vua: + HS: Nhận nhiệm vụ. -An thắng 35 ván, hòa 10 ván và thua 5 Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: ván. + HS: Hoạt động theo nhóm. Tiến hành phân tích trên bảng phụ. - Nghĩa là Bình thắng 5 ván ,hòa 10 ván và + GV: Quan sát, hỗ trợ giúp các HS thua 35 ván. khi cần Lần gặp nhau thứ 51 khả năng An thắng sẽ Bước 3: Báo cáo, thảo luận + HS: Đại diện nhóm trình bày kết cao hơn Bình vì : quả 35 -Tỉ số ván thắng của An là: 0,686 + HS: Các nhóm khác tranh luận, 51 nhận xét, bổ sung cho nhau. 5 Bước 4: Kết luận, nhận định -Tỉ số ván thắng của Bình là: 0,098 + Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm 51 vụ của HS + GV chốt lại kiến thức. B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC (25 phút) Hoạt động 1: Khả năng xảy ra của một sự kiện: a) Mục tiêu: Học sinh biết khả năng xảy ra một sự kiện bởi một con số từ 0 đến 1. Sự kiện không thể có khả năng xảy ra bằng 0, sự kiện chắc chắn có khả năng xảy ra bằng 1. Khả năng xảy ra của một sự kiện được gọi là xác suất của sự kiện đó. b) Nội dung: + GV chia lớp thành 4 nhóm học tập. + GV chuẩn bị 4 cái hộp trong mỗi hộp đó có 5 viên bi màu xanh và 1 viên bi màu đỏ. Yêu cầu HS xét các sự kiện sau: 1. Bóng chọn ra có màu vàng; 2. Bóng chọn ra không có màu vàng ; 3. Bóng chọn ra có màu xanh. Sự kiện nào có hả năng cao nhất?. + Các học sinh sẽ tìm tất các khả năng xảy ra của từng sự kiện. + Học sinh trả lời được khả năng bóng chọn ra có màu vàng là không xảy ra bằng 0, bóng chọn ra không có màu vàng là một sự kiện chắc chắn xảy ra bằng 1. c) Sản phẩm : Tìm được kết quả của bài toán (SP dự kiến) d) Tổ chức thực hiện: TG Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ Sự kiện Khả năng + GV cho HS đọc HĐ KP 1 + Cho HS tiến hành thực hiện + HS: Nhận nhiệm vụ. Xảy Không Bước 2: Tổ chức thực hiện ra (1) xảy ra + HS: Hoạt động theo nhóm. Tiến (0) hành thực hiện lấy bóng và ghi kết quả tưởng ứng sau đó ghi phân tích -Bóng chọn ra có màu 0 trên bảng phụ. vàng. + GV: Quan sát, hỗ trợ giúp các HS khi cần -Bóng chọn ra không 1 Bước 3: Báo cáo, thảo luận có màu vàng. + HS: Đại diện nhóm trình bày kết -Bóng chọn ra có màu 1 quả trên bảng phụ và treo lên bảng + HS: Các nhóm khác tranh luận, xanh. nhận xét, bổ sung cho nhau. Bước 4: Kết luận, nhận định + Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm Để nói về khả năng xảy ra cảu một sự kiện vụ của HS ta dùng một con số có giá trị 0 đến 1 + GV chốt lại kiến thức. + Một sự kiện không thể xảy ra có khả năng xảy ra bằng 0 + Một sự kiện chắc chắn xảy ra có khả năng xảy ra bằng 1 C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (10 phút) a) Mục đích: Học sinh củng cố lại kiến thức thông qua một số bài tập. b) Nội dung: HS dựa vào kiến thức đã học vận dụng làm BT Cho một hộp có chứa 2 bi xanh, 3 bi đỏ và 6 bi vàng. Lấy trong hộp 2 viên bi. Biểu thị khả năng xảy ra của: + Lấy 2 bi đen + Lấy 1 bi đen, 1 bi vàng + Lấy 2 bi có màu c) Sản phẩm: Kết quả của HS (SP dự kiến) d) Tổ chức thực hiện: TG Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV yêu cầu HS đọc kĩ đề và hoàn thành các bài tập. + HS: Nhận nhiệm vụ. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS tiếp nhận nhiệm vụ, đưa ra đáp án + GV: Quan sát, hỗ trợ giúp các HS khi cần + Lấy 2 bi đen có khả năng 0 Bước 3: Báo cáo, thảo luận + HS: trình bày kết quả + Lấy 1 bi đen, 1 bi vàng có khả năng 0 + HS: Các bạn khác tranh luận, nhận + Lấy 2 bi có màu có khả năng 1 xét, bổ sung cho nhau. Bước 4: Kết luận, nhận định + Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của HS + GV chốt lại kiến thức. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ Phương pháp Công cụ đánh Ghi Hình thức đánh giá đánh giá giá Chú - Đánh giá thường xuyên: - Phương pháp quan sát: - Báo cáo thực + Sự tích cực chủ động của + GV quan sát qua quá hiện công việc. HS trong quá trình tham gia trình học tập: chuẩn bị - Hệ thống câu các hoạt động học tập. bài, tham gia vào bài học hỏi và bài tập + Sự hứng thú, tự tin, trách ( ghi chép, phát biểu ý - Trao đổi, thảo nhiệm của HS khi tham gia kiến, thuyết trình, tương luận. các hoạt động học tập cá tác với GV, với các bạn,.. nhân. ) + Thực hiện các nhiệm vụ hợp + GV quan sát hành động tác nhóm ( rèn luyện theo cũng như thái độ, cảm nhóm, hoạt động tập thể) xúc của HS. V. HỒ SƠ HỌC TẬP Bảng đánh giá Nhóm/mức độ Chưa hoàn Hoàn thành Hoàn thành Tích cực Chưa tích thành tốt cực Nhóm 1 Nhóm 2 Nhóm 3 Nhóm 4 Sự kiện Khả năng Xảy ra (1) Không xảy ra (0) + Lấy 2 bi đen có khả năng 0 + Lấy 1 bi đen, 1 bi vàng + Lấy 2 bi có màu có khả năng 1 Bài 2: XÁC SUẤT THỰC NGHIỆM (Tiết 2) I - MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Hiểu và tính được xác suất theo thực nghiệm. 2. Năng lực: - Năng lực chung: + Năng lực tự chủ và tự học: Học sinh tự nghiên cứu tình huống, yêu cầu trong SGK + Năng lực giao tiếp và hợp tác: Học sinh có khả năng làm việc, thảo luận nhóm, để thực hiện yêu cầu của nhiệm vụ học tập. + Năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực giải quyết vấn đề toán học: Từ những tình huống cụ thể sử dụng tư duy logic toán học, lập luận phát biểu nhận xét chung về nội dung bài học, giải quyết các tình huống học tập + Năng lực mô hình hóa toán học: Từ những tình huống, mô hình hóa thành các kiến thức của bài học. - Năng lực riêng: + Diễn đạt được (bằng ngôn ngữ, kí hiệu) các khái niệm, quan hệ cơ bản nêu trên. + Sử dụng được dụng cụ học tập và các phương tiện thích hợp + Làm được: Giải các bài toán thực tiễn có liên quan. 3. Phẩm chất: chăm học, chăm làm, trung thực, trách nhiệm. II - THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Thiết bị dạy học: thước, phấn, bảng phụ, giấy bìa cứng hình tròn có tô ba màu trắng đen xám, xúc xắc. - Học liệu: Sách giáo khoa. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. KHỞI ĐỘNG (5 phút) a) Mục tiêu: Tạo tình huống vào bài mới b) Nội dung: Tung một con xúc xắc 10 lần, ghi kết quả và cho biết các khả năng sau: + Xuất hiện mặt 7 chấm + Xuất hiện mặt có chấm + Xuất hiện số chấm là 2 c) Sản phẩm : Tìm được kết quả của bài toán ( SP dự kiến) d) Tổ chức thực hiện: TG Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ + HS: Nhận nhiệm vụ. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Ghi nhận: + HS: Hoạt động theo nhóm. Tiến hành ghi kết quả trên bảng phụ. + Xuất hiện mặt 7 chấm: 0 + GV: Quan sát, hỗ trợ giúp các HS + Xuất hiện mặt có chấm: 10 khi cần Bước 3: Báo cáo, thảo luận + Xuất hiện số chấm là 2: 4 + HS: Đại diện nhóm trình bày kết Các khả năng: quả + Xuất hiện mặt 7 chấm có khả năng là 0 + HS: Các nhóm khác tranh luận, nhận xét, bổ sung cho nhau. + Xuất hiện mặt có chấm có khả năng 1 Bước 4: Kết luận, nhận định + Xuất hiện số chấm là 2 có thể xảy ra + Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của HS + GV chốt lại kiến thức. B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC (20 phút) Hoạt động 2: Xác suất thực nghiệm: a) Mục tiêu: + Nhắc lại cho học sinh hiểu được thế nào là tỉ số để mô tả số lần xảy ra sự kiện khi thực hiện một phép thử nhiều lần. Xác suất thực nghiệm của một sự kiện chính là tỉ số của số lần sự kiện đó xảy ra so với tổng số lần sử dụng phép thử. + Học sinh biết cách tính xác suất thực nghiệm b) Nội dung: + GV chia lớ thành 4 nhóm học tập. + GV chuẩn bị một tấm bìa cứng hình tròn có tô ba màu lần lượt trắng , đen, xám. Thực hiện xoay ghim 20 lần quanh trục bút chì và sử dụng bảng kiểm theo mẫu như hình vẽ để đếm số lần ghim chỉ vào mỗi màu?. Hãy tính tỉ số của số lần ghim chỉ vào ô màu trắng và tổng số lần xoay ghim. c)Sản phẩm: Học sinh hiểu và biết tính xác suất thực nghiệm (SP dự kiến) d) Tổ chức thực hiện: TG Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến Bước 1: GV giao nhiệm vụ học tập. + HS: Nhận nhiệm vụ. Bước 2: Tổ chức thực hiện + HS: Hoạt động theo nhóm. Tiến hành thảo luận trao đổi với nhau. + GV: Quan sát, hỗ trợ giúp các HS khi cần Bước 3: Báo cáo, thảo luận -Tỉ số lần ghim vào ô màu trắng và tổng + HS: Đại diện nhóm trình bày kết quả số lần xoay ghim là: + HS: Các nhóm khác tranh luận, nhận 17 xét, bổ sung cho nhau. 0.85 Bước 4: Kết luận, nhận định 20 + Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của HS + GV chốt lại kiến thức. -Tỉ số trên được gọi là tỉ số thực nghiệm của sự kiện ghim vào ô màu trắng sau 20 lần thử. -GV Yêu cầu HS làm tương tự hãy tìm - Tỉ số lần ghim vào ô màu đen và tổng số xác suất thực nghiệm của sự kiện ghim lần xoay ghim là: chỉ vào ô màu xám, màu đen?. 6 3 0.3 20 10 -Tỉ số lần ghim vào ô màu xám và tổng số lần xoay ghim là: 2 1 0.1 20 10 - GV chốt lại nội dung HS ghi nhận vào. Thực hiện lặp đi lặp lại một hoạt động nào đó n lần. Gọi n(A) là số lần sự kiện n(A) A xảy ra trong n lần đó. Tỉ số n được gọi là xác suất thực nghiệm của sự kiện A sau n hoạt động vừa thực hiện. - GV yêu cầu HS đọc Ví dụ 1 và Ví dụ * Ví dụ 1: SGK 2 trong SGK. * Ví dụ 2: SGK C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP ( 10 phút) a) Mục đích: Học sinh củng cố lại kiến thức thông qua một số bài tập. b) Nội dung: HS dựa vào kiến thức đã học vận dụng làm BT Trong hộp chứa bi xanh, đen và tím. Dương nhắm mắt trộn đều hộp rồi chọn từ đó ra cái bút rồi thả lại vào hộp, lặp lại 30 lần, ghi lại trong bảng sau: Hãy tính xác suất thực nghiệm: + Dương lấy bút màu xanh + Dương lấy bút màu đen + Dương lấy bút màu tím c) Sản phẩm: Kết quả tính xác suất của HS (SP dự kiến) d) Tổ chức thực hiện: TG Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ + Số lần Dương lấy bút xanh trong 30 lần - GV yêu cầu HS hoàn thành các bài là 18. Xác suất thực nghiệm của sự kiện là : tập 18 0,6 + HS: Nhận nhiệm vụ. 30 Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + Số lần Dương lấy bút đen trong 30 lần là - HS tiếp nhận nhiệm vụ, thảo luận 9. Xác suất thực nghiệm của sự kiện là : đưa ra đáp án 9 + GV: Quan sát, hỗ trợ giúp các HS 0, 3 khi cần 30 Bước 3: Báo cáo, thảo luận + Số lần Dương lấy bút tím trong 30 lần là + HS: trình bày kết quả 3. Xác suất thực nghiệm của sự kiện là : + HS: Các bạn khác tranh luận, nhận 3 xét, bổ sung cho nhau. 0,1 Bước 4: Kết luận, nhận định 30 + Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của HS + GV chốt lại kiến thức. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG (10 phút) Vận dụng 1. a) Mục đích: Học sinh thực hiện làm bài tập vận dụng để nắm vững kiến thức b) Nội dung: GV cho HS tính xác suất của bài tập trong phần khởi động c) Sản phẩm: Kết quả tính xác suất của HS (SP dự kiến) d) Tổ chức thực hiện: TG Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ + GV yêu cầu HS tính xác suất phần khởi động + HS: Nhận nhiệm vụ. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS tiếp nhận nhiệm vụ, đưa ra đáp án + GV: Quan sát, hỗ trợ giúp các HS khi cần Bước 3: Báo cáo, thảo luận - GV cho HS thực hiện nhanh nhất + Xuất hiện mặt 7 chấm có xác xuất thực lên trình bày lời giải 0 nghiệm là: 0 + HS: Các bạn khác tranh luận, nhận 10 xét, bổ sung cho nhau. Bước 4: Kết luận, nhận định + Xuất hiện mặt có chấm có xác xuất thực + Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm 10 nghiệm là: 1 vụ của HS 10 + GV chốt lại kiến thức. + Xuất hiện số chấm là 2 có xác xuất thực 4 nghiệm là: 0,4 10 Vận dụng 2 a) Mục đích: Học sinh thực hiện làm bài tập vận dụng để nắm vững kiến thức b) Nội dung: GV chia lớp thành 6 nhóm và cho các em hoạt động nhóm c) Sản phẩm: Kết quả của HS (SP dự kiến) d) Tổ chức thực hiện: TG Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ a) Xác suất thực nghiệm để Sơn phải chờ GV chiếu Slide và yêu cầu HS hoạt xe dưới 1 phút là : động nhóm để thực hiện bài tập vận 4 dụng 0,2 Hằng ngày Sơn đều đi xe buýt đến 20 trường . Sơn ghi lại thời gian chờ xe b) Xác suất thực nghiệm để Sơn phải chờ của mình trong 20 lần liên tiếp ở bảng sau : xe từ 5 phút trở lên là : Thời Dưới Từ 1 Từ 5 Từ (6 4) 0,5 gian 1 phút phút 10 20 chờ phút đến đến phút dưới dưới trở 5 5 lên phút phút Số lần Hãy tính xác suất thực nghiệm của các sự kiện : a) Sơn phải chờ xe dưới 1 phút. b) Sơn phải chờ xe từ 5 phút trở lên. - GV cho HS hoạt động theo nhóm + HS: Nhận nhiệm vụ. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS tiếp nhận nhiệm vụ, thảo luận đưa ra đáp án + GV: Quan sát, hỗ trợ giúp các HS khi cần Bước 3: Báo cáo, thảo luận - GV cho nhóm thực hiện nhanh nhất lên trình bày lời giải + HS: Các nhóm trình bày kết quả + HS: Các nhóm khác tranh luận, nhận xét, bổ sung cho nhau. Bước 4: Kết luận, nhận định + Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của HS + GV chốt lại kiến thức. IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ Phương pháp Công cụ đánh Ghi Hình thức đánh giá đánh giá giá Chú - Đánh giá thường xuyên: - Phương pháp quan sát: - Báo cáo thực + Sự tích cực chủ động của + GV quan sát qua quá hiện công việc. HS trong quá trình tham gia trình học tập: chuẩn bị - Hệ thống câu các hoạt động học tập. bài, tham gia vào bài học hỏi và bài tập + Sự hứng thú, tự tin, trách (ghi chép, phát biểu ý - Trao đổi, thảo
Tài liệu đính kèm:
giao_an_dai_so_lop_6_sach_chan_troi_sang_tao_chuong_9_bai_2.docx