Giáo án Đại số Lớp 6 (Sách Chân trời sáng tạo) - Chương I - Bài 13: Bội chung. Bội chung nhỏ nhất

Giáo án Đại số Lớp 6 (Sách Chân trời sáng tạo) - Chương I - Bài 13: Bội chung. Bội chung nhỏ nhất
doc 10 trang Gia Viễn 29/04/2025 160
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 6 (Sách Chân trời sáng tạo) - Chương I - Bài 13: Bội chung. Bội chung nhỏ nhất", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
 BÀI 13. BỘI CHUNG. BỘI CHUNG NHỎ NHẤT
 Thời gian thực hiện: (02 tiết)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Sau khi học xong tiết này HS
- Xác định được bội chung, bội chung nhỏ nhất của hai hoặc ba số tự nhiên; 
nhận biết cách quy đồng mẫu các phân số thông qua tìm bội chung nhỏ nhất của 
các mẫu số. 
- Vận dụng được khái niệm và tìm bội chung nhỏ nhất của hai hoặc ba số vào 
giải quyết một số vấn đề thực tiễn.
2. Năng lực 
- Năng lực đặc thù:
+ Năng lực tư duy và lập luận toán học: Giải quyết được những bài toán thực tế 
trong quá trình phân tích các ý đề bài. Sử dụng được các kiến thức về cách tìm 
bội của một số, các bước phân tích một số ra thừa số nguyên tố để tìm bội chung 
và bội chung nhỏ nhất của hai hay nhiều số.
+ Năng lực giao tiếp toán học: HS biết vận dụng các kiến thức đã học để phân 
tích, trao đổi trong quá trình thảo luận giải toán. Biết đặt câu hỏi thắc mắc để 
GV và các bạn thảo luận để giải đáp bài toán. 
- Năng lực chung: 
+ Năng lực tự chủ và tự học: Biết chủ động, tích cực thực hiện những công việc 
của bản thân trong học tập. Nhận biết và điều chỉnh các giải sai khi được GV và 
bạn bè góp ý
+ Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: HS biết phân công nhiệm vụ phù hợp
cho các thành viên trong nhóm tham gia thảo luận nhóm giải toán. Biết chú ý 
lắng nghe GV và nắm được các khái niệm và cách giải toán, vận dụng vào các 
bài toán thực tế. 
3. Phẩm chất
- Phẩm chất: + Chăm chỉ: Luôn cố gắng vươn lên đạt kết quả tốt trong học tập. Có ý thức vận 
dụng kiến thức, kĩ năng học được ở nhà trường, trong sách báo vào học tập và 
đời sống hằng ngày.
+ Trung thực: Nghiêm túc trong nhận xét đánh giá bài của bạn khi tham gia học 
tập 
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 
1 - GV: SGK, SGV, Máy chiếu hoặc bảng phụ ghi phiếu học tập,...
2 - HS : SGK, Vở ghi, đồ dùng học tập, nghiên cứu Ước chung và bội chung 
(SGK)
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
 TIẾT 1
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a. Mục đích: HS cảm thấy dạng toán tìm bội chung, bội chung nhỏ nhất gần gũi 
với đời sống hàng ngày. 
b. Nội dung: HS quan sát hình ảnh trên màn chiếu hoặc tranh ảnh.
c. Sản phẩm: Từ bài toán HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d. Tổ chức thực hiện: 
 - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 
GV giới thiệu đề bài toán và mô tả ngày thi đấu của hai đội bóng lên trục số: 
Hôm nay, cả đội bóng đá và đội bóng rổ đều tham gia thi đấu. Đội bóng đá thi 
đấu 3 ngày một lần và đội bóng rổ thi đấu 5 ngày một lần. Khi nào cả hai đội sẽ 
lại tham gia thi đấu trong cùng một ngày?
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
-HS thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 3 phút.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
 GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung
Bài giải: Sau khi cùng tham gia thi đấu ngày đầu tiên thì sau 15 ngày tiếp theo 
cả hai đội sẽ tham gia thi đấu trong cùng một ngày - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn 
dắt HS vào bài học mới: “Từ các ví dụ trên chúng ta sẽ đi tìm hiểu rõ hơn thế 
nào là bội chung, cách tìm bội chung của hai hoặc ba số”
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Bội chung
a. Mục tiêu:
+ HS nắm được thế nào là bội chung của hai hoặc ba số
+ Hình thành kĩ năng tìm bội chung của hai hoặc ba số. 
b. Nội dung:
+ GV giảng, trình bày.
+ HS tiếp thu, quan sát SGK, thảo luận, trả lời.
c. Sản phẩm: Kết quả của HS
d. Tổ chức thực hiện: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 1. Bội chung
- GV cho HS đọc bài toán “Đèn nhấp nháy” Khái niệm: Một số được gọi là bội 
 chung của hai hay nhiều số nếu nó là 
 bội của tất cả các số đó.
 Ví dụ: 
 B 4 0; 4; 8; 12; 16; 20; 24; 28; 32; 36; 
 B 6 0;6;12;18;24;30;36; 
Yêu cầu HS dựa vào đề bài khám phá và trục Hai tập hợp này có một số phần tử 
số (SGK) trả lời yêu cầu bài toán chung như 0; 12; 24; 36; Ta nói 
+ Dựa vào hình trên, hãy cho biết sau bao chúng là các bội chung của 4 và 6.
nhiêu giây hai đèn cùng phát sáng lần tiếp 
 - Kí hiệu tập hợp các bội chung của 
theo kể từ lần đầu tiên.
 a và b là BC(a, b).
+ Viết tập hợp B(2), B(3). Chỉ ra ba phần tử 
 -Tập hợp các bội chung của a, b, c kí 
chung của hai tập hợp này.
 hiệu là BC(a, b, c).
- GV yêu cầu HS tự đọc ví dụ 1 từ đó thảo 
 Cách tìm bội chung của hai số a 
luận cặp đôi để làm bài thực hành 1
 và b: (Học SGK)
- GV yêu cầu HS tự đọc ví dụ 2 từ đó thảo 
luận cặp đôi để làm bài thực hành 2. 
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, hoạt động cá nhân - GV quan sát và trợ giúp các nếu HS cần 
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
- HS đứng tại chỗ trình bày câu trả lời của 
mình.
- Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn. 
Bước 4: Kết luận, nhận định
- GV chính xác hóa và giải thích:
+ Bài tập khám phá: Nhìn vào trục số ghi 
trên giấy phát sáng của hai dây đèn, ta có thể 
thấy hai dây cùng phát sáng tại các dây 12, 
24, 
+ B 2 0;2;4;6;8;10;12;14;16;18;...
 B 3 0;3;6;9;12;15;18;...
Ba phần tử chung (khác 0) của 
 B 2 và B 3 là: 6, 12, 18. 
+ Thực hành 1: a) Đúng b) Sai c) Đúng
+Thực hành 2:
a) B 3 0;3;6;9;12;15;18;...
 B 4 0;4;8;12;16;20;...
 B 8 0;8;16;24;32;40...
b) M 0;12;24;36;48
c) K 0;24;48 
Hoạt động 2: Bội chung nhỏ nhất
a. Mục đích: 
+ HS nắm được khái niệm về BCNN, biết mối quan hệ giữa các phần tử trong 
tập hợp BC và BCNN của hai hay nhiều số 
b. Nội dung: HS quan sát SGK và tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu
c. Sản phẩm: HS nắm vững kiến thức, kết quả của HS
d. Tổ chức thực hiện: 
Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 2. Bội chung nhỏ nhất
- GV yêu cầu HS đọc và thảo luận nhóm để tìm Khái niệm:Bội chung nhỏ 
đáp án bài khám phá 2 ở trang 41. nhất của hai hay nhiều số là số 
- Qua bài khám phá 2, GV giới thiệu và cho HS nhỏ nhất khác 0 trong tập hợp 
đọc khái niệm, kí hiệu về bội chung nhỏ nhất của hai hay nhiều số các bội chung các số đó.
- GV yêu cầu HS đọc ví dụ 3. - Kí hiệu bội chung nhỏ nhất 
- GV yêu cầu HS đọc và thảo luận theo cặp đôi của a và b làBCNN a,b .
bài giải ví dụ 4 
- Gọi HS nhắc lại thế nào là hai số nguyên tố - Bội chung nhỏ nhất của a, b 
cùng nhau. Cho HS làm bài thực hành 3. và c kí hiệu làBCNN a,b,c .
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
 + HS Hoạt động cá nhân hoàn thành các yêu 
cầu và phần luyện tập
+ GV: quan sát, giảng, phân tích, lưu ý và trợ 
giúp nếu cần.
 Thực hành 3:
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
 BC 4,7 0;28;56;84;....
+ HS chú ý lắng nghe, hoàn thành các yêu cầu. 
 + Ứng với mỗi phần luyện tập, một HS lên BCNN 4,7 28
bảng chữa, các học sinh khác làm vào vở. UCLN(4,7) 1
 Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, Nên hai số 4; 7 là hai số 
đánh giá về thái độ, quá trình làm việc, kết quả nguyên tố cùng nhau
hoạt động và chốt kiến thức.
 TIẾT 2
Hoạt động 3: Tìm bội chung nhỏ nhất bằng cách phân tích các số ra thừa số 
nguyên tố
a. Mục đích: 
+ HS nắm được cách tìm BCNN của 2 hay nhiều số. 
+ Rèn kĩ năng tìm BCNN của 2 hay nhiều số, phân tích một số ra thừa số 
nguyên tố.
b. Nội dung: HS quan sát SGK và tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu
c. Sản phẩm: HS nắm vững kiến thức, kết quả của HS
d. Tổ chức thực hiện: 
Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 3. Tìm bội chung nhỏ nhất 
- GV giới thiệu và gọi HS đọc quy tắc tìm bội bằng cách phân tích các số 
chung nhỏ nhất bằng cách phân tích ra thừa số ra thừa số nguyên tố
nguyên tố. Quy tắc: (Học SGK)
- Qua ba bước của quy tắc tìm BCNN của hai 
hay nhiều số, GV yêu cầu học sinh thảo luận cặp đôi ví dụ 5 trong SGK ở trang 42
- Yêu cầu HS vận dụng các bước trong quy tắc 
và cách trình bày ví dụ 5 để giải bài thực hành Thực hành 4:
4,5 a) BCNN(24, 30)
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Giải
+ HS Hoạt động cá nhân (hoặc nhóm) để hoàn 24 23.3 ;
thành các yêu cầu và phần thực hành 30 2.3.5 .
+ GV: quan sát, giảng, phân tích, lưu ý và trợ 
 3
giúp nếu cần. Vậy BCNN 24, 30 2 .3.5 120 
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: b) BCNN 3,7,8 168
+ HS chú ý lắng nghe, hoàn thành các yêu cầu.
 c) BCNN 12,16,48 48
+ Ứng với mỗi phần thực hành, ba HS lên bảng 
chữa, các học sinh khác làm vào vở.
 Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, 
đánh giá về thái độ, quá trình làm việc, kết quả 
 Chú ý: (SGK) 
hoạt động và chốt kiến thức.
 BC(24,30) B(120)
+GV lưu ý HS nếu các số đã cho từng đôi một 
 Thực hành 5:
nguyên tố cùng nhau thì BCNN của chúng là 
tích của các số đó. BCNN 2,5,9 2.5.9 90
 BCNN 10,15,30 30
Ví dụ: BCNN(3, 7, 8) = 3.7.8 = 168. 
 Và trong các số đã cho, nếu số lớn nhất là bội 
của các số còn lại thì BCNN của các số đã cho 
chính là số lớn nhất ấy. 
Ví dụ: BCNN(12, 16, 48) = 48.
Hoạt động 4: Ứng dụng trong quy đồng mẫu các phân số
a. Mục đích: 
+ HS nắm được ứng dụng của BCNN vào quy đồng mẫu các phân số
b. Nội dung: HS quan sát SGK và tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu
c. Sản phẩm: HS nắm vững kiến thức, kết quả của HS
d. Tổ chức thực hiện: 
Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 4. Ứng dụng trong quy đồng 
- GV giới thiệu và gọi HS đọc quy tắc quy đồng mẫu các phân số 
mẫu số nhiều phân số Quy tắc: Muốn quy đồng 
- Qua ba bước của quy tắc quy đồng mẫu số mẫu số nhiều phân số ta có thể nhiều phân số, GV yêu cầu học sinh thảo luận làm sau:
cặp đôi ví dụ 6 trong SGK ở trang 43 Bước 1: Tìm một bội chung 
- Yêu cầu HS vận dụng các bước trong quy tắc của các mẫu số (thường là 
và cách trình bày ví dụ 6 để giải bài thực hành 6 BCNN) để làm mẫu số chung.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
+ HS Hoạt động cá nhân (hoặc nhóm) để hoàn Bước 2: Tìm thừa số phụ của 
thành các yêu cầu và phần thực hành mỗi mẫu số (bằng cách chia 
+ GV: quan sát, giảng, phân tích, lưu ý và trợ mẫu số chung cho từng mẫu 
giúp nếu cần. số riêng).
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Bước 3: Nhân tử số và mẫu số 
+ HS chú ý lắng nghe, hoàn thành các yêu cầu. của mỗi phân số với thừa số 
+ Ứng với mỗi phần thực hành 6, bốn HS lên phụ tương ứng.
bảng chữa, các học sinh khác làm vào vở. Thực hành 6:
 Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, 1) Quy đồng mẫu các phân số 
đánh giá về thái độ, quá trình làm việc, kết quả sau:
hoạt động và chốt kiến thức.
 a) 5 và 7
 12 30
 BCNN(12,30) 60
 60:12 5; 60:30 2
 5 5.5 25
 12 12.5 60
 7 7.2 14
 30 30.2 60
 b) 1 ; 3 và 5 . 
 2 5 8
 BCNN(2,5,8) 40
 1 20 3 3.8 24
 ; ; 
 2 40 5 5.8 40
 5 5.5 25
 8 8.5 40
 2) Thực hiện các phép tính 
 sau:
 1 5 1.4 5.3 19
 a) ;
 6 8 24 24 24
 11 7 11.5 7.4 27
 b) 
 24 30 120 120 120
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a) Mục đích: Học sinh củng cố lại kiến thức thông qua một số bài tập.
b) Nội dung: HS dựa vào kiến thức đã học vận dụng làm BT
c) Sản phẩm: Kết quả của HS.
d) Tổ chức thực hiện: 
- GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập bài 1b,c,e ; bài 2a ; bài 3b và bài 4 
SGK – tr43,44
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, thảo luận đưa ra đáp án
1. 1. Tìm: b)BC 6,20,30 0;60;120;180;...;
 c)BCNN 1,6 6; e)BCNN 5,14 5.14 70.
2. a) Ta có BCNN(12, 16) = 48. Hãy viết tập hợp A các bội của 48. Nhận xét về 
tập hợp BC(12, 16) và tập hợp A.
 A B 48 0;48;96;144;...; BC 12,16 A B 48 
3. Quy đồng mẫu số các phân số sau (có sử dụng bội chung nhỏ nhất):
 a) 3 và 5 BCNN(16,24) 24.3 48
 16 24
 3 3.3 9 5 5.2 10
 ; 
 16 16.3 48 24 24.2 48
 b) 3 ; 11 và 7 BCNN 20,30,15 60
 20 30 15
 3 3.3 9 11 11.2 22 7 7.4 28
 ; và 
 20 20.3 60 30 30.2 60 15 15.4 60
4. Thực hiện các phép tính (có sử dụng bội chung nhỏ nhất):
 11 9 11.2 9.3 49 5 7 11 30 28 33 91
 a) ; b) ;
 15 10 15.2 10.3 30 6 9 12 36 36 36 36
 7 2 49 16 33 11 11 7 22 21 1
 c) ; d) .
 24 21 168 168 168 56 36 24 72 72 72
- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục đích: Học sinh thực hiện làm bài tập vận dụng để nắm vững kiến thức
b. Nội dung: GV đưa ra câu hỏi, HS giải đáp nhanh
c. Sản phẩm: Kết quả của HS.
d. Tổ chức thực hiện: - GV chiếu Slide và yêu cầu HS hoàn thành nhanh bài 4 vận dụng quy tắc 
trang 44 -SGK.
Bài 5 : Chị Hòa có một số bông sen. Nếu chị bó thành các bó gồm 3 bông, 5 
bông hay 7 bông thì đều vừa hết. Hỏi chị Hòa có bao nhiêu bông sen? Biết rằng 
chị Hòa có khoảng từ 200 đến 300 bông.
 Giải
Số bông hoa sen của chị Hòa là bội chung của 3,5,7và nằm trong khoảng từ 200
đến 300.
Ta có : BCNN 3,5,7 105
Suy ra : BC(3,5,7) B 105 0;105;210;315;...
Vậy chị Hòa có 210 bông hoa sen. 
- HS nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.
- GV giới thiệu về lịch Can Chi (phần em có biết ?) 
 Nhiều nước ở phương Đông, trong đó có Việt Nam, gọi tên năm âm lịch 
bằng cách ghép 10 can (theo thứ tự Giáp, Ất, 
Bính, Đinh, Mậu, Kỉ, Canh, Tân, Nhâm Quý) với 
12 chi (Tí, Sửu, Dần, Mão, Thìn, Tị, Ngọ, Mùi, 
Thân, Dậu, Tuất, Hợi).
 Người ta ghép một can với một chi để tạo 
thành tên gọi thời gian (ngày, giờ, tháng, năm, 
v.v ) bắt đầu từ can Giáp và chi Tí tạo ra Giáp 
Tí, sau đó đến can Ất và chi Sửu tạo ra Ất Sửu và 
cứ như vậy cho đến hết. Cứ 10 năm, Giáp lại được 
lặp lại, cứ 12 năm Tí lại được lặp lại.
 Như vậy cứ sau 60 năm (60 là BCNN của 10 và 12) năm Giáp Tí được lặp 
lại, các năm khác cũng được lặp lại sau 60 năm.
 Bài tập:  Năm 2014 là năm Giáp Ngọ, 60 năm trước cũng vào năm Giáp 
Ngọ một sự kiện lịch sử, một chiến thắng lẫy lừng đã đem lại nền độc lập cho 
đất nước Việt Nam. Em có biết đó là sự kiện lịch sử nào không? GV cho HS 
thảo luận nhóm Câu trả lời: Chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ ngày 07/5/1954 của Quân đội và 
Nhân dân Việt Nam cách đây 66 năm đã đập tan những cố gắng, nỗ lực về 
quân sự tối cao nhất của thực dân Pháp và có sự can thiệp của Mỹ. ... Công nhận 
độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của ba nước Đông Dương 
trong đó có Việt Nam
IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ
 Phương pháp Công cụ đánh Ghi 
Hình thức đánh giá
 đánh giá giá Chú
- Đánh giá thường xuyên: - Phương pháp quan - Báo cáo thực 
+ Sự tích cực chủ động của sát: hiện công việc.
HS trong quá trình tham + GV quan sát qua quá - Hệ thống câu 
gia các hoạt động học tập. trình học tập: chuẩn bị hỏi và bài tập
+ Sự hứng thú, tự tin, trách bài, tham gia vào bài - Trao đổi, thảo 
nhiệm của HS khi tham gia học (ghi chép, phát luận.
các hoạt động học tập cá biểu ý kiến, thuyết 
nhân. trình, tương tác với 
+ Thực hiện các nhiệm vụ GV, với các bạn,..
hợp tác nhóm ( rèn luyện + GV quan sát hành 
theo nhóm, hoạt động tập động cũng như thái độ, 
thể) cảm xúc của HS.
V. HỒ SƠ DẠY HỌC (Đính kèm các phiếu học tập/bảng kiểm....)

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_toan_lop_6_sach_chan_troi_sang_tao_chuong_i_bai_13_b.doc