Giáo án Đại số Lớp 6 (Sách Chân trời sáng tạo) - Chương I - Tiết 11, Bài 8: Dấu hiệu chia hết cho 3 và cho 9

Giáo án Đại số Lớp 6 (Sách Chân trời sáng tạo) - Chương I - Tiết 11, Bài 8: Dấu hiệu chia hết cho 3 và cho 9
docx 5 trang Gia Viễn 29/04/2025 290
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 6 (Sách Chân trời sáng tạo) - Chương I - Tiết 11, Bài 8: Dấu hiệu chia hết cho 3 và cho 9", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
 TIẾT 11 - BÀI 8. DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3 VÀ CHO 9
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Sau khi học xong tiết này HS
- Phát biểu được dấu hiệu chia hết cho 3 và cho 9.
- Vận dụng được dấu hiệu chia hết cho 3 và cho 9 vào giải quyết một số vấn đề 
toán học và trong tình huống thực tiễn .
2. Năng lực 
- Năng lực riêng:
+ Xác định được một số có chia hết cho 3 hoặc cho 9.
- Năng lực chung: Năng lực tư duy và lập luận toán học; mô hình hóa toán học, 
sử dụng công cụ, phương tiện học toán.
3. Phẩm chất
- Phẩm chất: Bồi dưỡng hứng thú học tập, ý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, 
khám phá và sáng tạo cho HS tính độc lập, tự tin và tự chủ.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 
1 - GV: Các câu hỏi thực tế, áp dụng cho học sinh
2 - HS : Đồ dùng học tập, bảng làm việc nhóm. 
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a. Mục đích: 
- Học sinh ôn lại kiến thức về dấu hiệu chia hết cho 2 và cho 5.
- Ôn tập tính chất chia hết của một tổng và biểu diễn một số thành cấu tạo thập 
phân .
- Đặt ra vấn đề xác định dấu hiệu chia hết cho 9.
b. Nội dung: 
- Học sinh áp dụng kiến thức cũ để giải bài toán, ôn tập kiến thức cũ.
- Phát triển bài toán để tạo sự tò mò về vấn đề mới.
c. Sản phẩm: Học sinh áp dụng kiến thức đã học để giải bài toán, ôn tập kiến thức 
và nêu lên vấn đề để học sinh suy nghĩ. d. Tổ chức thực hiện: 
 - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Giáo viên giới thiệu bài toán: 
“Hai tổ sản xuất lần lượt có 45 công nhân và 75 công nhân.
a) Không thực hiện phép chia, theo em có thể chia đều tổng số công nhân hai tổ 
thành 5 nhóm (số công nhân mỗi nhóm bằng nhau) được hay không?
b) Không thực hiện phép chia, theo em có thể chia đều tổng số công nhân hai tổ 
thành 9 nhóm được hay không?”.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
-HS thảo luận theo nhóm thời gian 2 phút.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
 GV gọi một số HS trong các nhóm đại diện trả lời trả lời, HS khác nhận xét, bổ 
sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: 
- GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó ôn lại kiến thức về dấu hiệu chia hết 
cho 5, tính chất chia hết của một tổng.
- Khơi gợi lên vấn đề nhận biết một số có chia hết cho 9 được hay không? 
- Vào bài học mới: Từ đây, không cần thực hiện phép tính chia ta có cách nào để 
xác định một số có chia hết cho 9 hay không?
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: 
a. Mục tiêu: 
+ Ôn tập cách phân tích một số.
+ Nắm được dấu hiệu chia hết cho 9
+ Hình thành kĩ năng nhận biết một số có chia hết cho 9 hay không. 
b. Nội dung:
+ GV giảng, trình bày.
+ HS tiếp thu, quan sát SGK, thảo luận, trả lời.
c. Sản phẩm: Kết quả của HS
d. Tổ chức thực hiện: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 1. Ôn tập cách phân tích số - GV cho HS quan sát HĐKP1: -Hiểu cách phân tích số 378.
378 = 3.100 +7.10 +8 -Thực hành phân tích các số 
 = 3(99+1)+7(9+1)+8 trong “Thực hành 1” – số 
 =3.99+7.9+3+7+8 245, 9 087, 396, 531.
 =9(3.11+7)+(3+7+8) 2. Áp dụng dấu hiệu chia 
Yêu cầu HS phân tích, nhắc lại kiến thức: hết cho 9.
+ Hãy phân tích số 378 thành cấu tạo số thập - Sau khi rút ra kết luận, hs 
phân. áp dụng lại để trả lời ý b của 
+ 9(3.11+7) có chia hết cho 9 không? phần “Thực hành 1”.
+ Quan sát tổng (3+7+8) phía sau, đây chính là 
tổng các chữ số của số 378. Vậy các số khác ta có 
thể phân tích tương tự được không? Hãy cùng áp 
dụng vào phần “Thực hành 1”.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
HS quan sát nội dung “hoạt động khám phá 1” và 
thực hiện phần “Thực hành 1” bằng phương pháp 
làm việc nhóm .
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
Mỗi nhóm cử đại diện lên trình bày phần làm bài 
của nhóm . 
Bước 4: Kết luận, nhận định
- GV chính xác hóa và gợi ý:
+Vậy “mọi số ta luôn có thể phân tích thành tổng 
các chữ số của nó cộng với một số chia hết cho 
9”.
+ Để tổng này chia hết cho 9, ta cần điều kiện gì?
Từ đó rút ra tính chất “Các số có tổng các chữ số 
chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và chỉ những số 
đó mới chia hết cho 9”
Hoạt động 2: Dấu hiệu chia hết cho 3
a. Mục đích: 
+ Nắm được dấu hiệu chia hết cho 3
+ Hình thành kĩ năng nhận biết một số có chia hết cho 3 hay không.
b. Nội dung: HS quan sát SGK và tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu
c. Sản phẩm: HS nắm vững kiến thức, kết quả của HS
d. Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 3. Áp dụng dấu hiệu chia hết 
- GV yêu cầu HS đọc hiểu nội dung mục này cho 3.
trong SGK và đọc các ví dụ minh họa ở trang - Sau khi rút ra kết luận, hs áp 
26. Từ đó rút ra nhận xét và kết luận. dụng lại để trả lời “Thực hành 
- Áp dụng để hoàn thành phần “Hoạt động 3”
khám phá 2” và “thực hành 2”.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
 + HS Hoạt động cá nhân hoàn thành các yêu 
cầu và phần luyện tập
+ GV: quan sát, giảng, phân tích, lưu ý và trợ 
giúp nếu cần.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
+ HS chú ý lắng nghe, hoàn thành các yêu cầu.
 + Ứng với mỗi phần luyện tập, một HS lên 
bảng chữa, các học sinh khác làm vào vở.
 Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, 
đánh giá về thái độ, quá trình làm việc, kết quả 
hoạt động và chốt kiến thức.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục đích: Học sinh củng cố lại kiến thức thông qua một số bài tập.
b) Nội dung: HS dựa vào kiến thức đã học vận dụng làm BT
c) Sản phẩm: Kết quả của HS.
d) Tổ chức thực hiện: 
- GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập bài 1 và 2 SGK – tr27
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, thảo luận đưa ra đáp án
1. a) A = {117 ;3 447 ; 5 085}
 b) B = {534 ; 9 348 ; 123}
2. Áp dụng tính chất chia hết của một tổng, ta có thể kết luận :
 a) 1 260 + 5 306 không chia hết cho 3 vì 1 260 chia hết cho 3 và 5 306 không 
 chia cho 3.
 Tổng này cũng không chia hết cho 9 vì 1 260 và 5 306 không chia hết cho 9
 b) 436 – 324 không chia hết cho 3, không chia hết cho 9 vì 436 không chia hết 
 cho 3 và cho 9. Còn 324 vừa chia hết cho 3, vừa chia hết cho 9.
 c) 2 . 3 . 4 . 6 + 27 chia hết cho 3 và chia hết cho 9 vì cả hai số hạng cùng chia 
 hết cho 3 và chia hết cho 9. - GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục đích: Học sinh thực hiện làm bài tập vận dụng để nắm vững kiến thức
b. Nội dung: GV đưa ra câu hỏi, HS giải đáp nhanh
c. Sản phẩm: Kết quả của HS.
d. Tổ chức thực hiện: 
- GV nêu lại bài toán ở đầu bài.
Số lượng công nhân của mỗi tổ sản xuất có chia hết cho 9 không ?
 - Học sinh suy nghĩ nhanh và trả lời câu hỏi.
Vậy tổng số công nhân của hai tổ có chia hết cho 9 được không ?
 - Học sinh suy nghĩ nhanh và trả lời câu hỏi.
Cùng đề bài đó, nếu muốn chia đều tổng số công nhân thành 3 nhóm (mỗi nhóm 
có số công nhân bằng nhau) thì có được hay không ?
 - Học sinh suy nghĩ, trả lời câu hỏi và trình bày vào vở.
IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ
 Phương pháp Công cụ đánh Ghi 
Hình thức đánh giá
 đánh giá giá Chú
- Đánh giá thường xuyên: - Phương pháp quan - Báo cáo thực 
+ Sự tích cực chủ động của sát: hiện công việc.
HS trong quá trình tham + GV quan sát qua quá - Hệ thống câu 
gia các hoạt động học tập. trình học tập: chuẩn bị hỏi và bài tập
+ Sự hứng thú, tự tin, trách bài, tham gia vào bài - Trao đổi, thảo 
nhiệm của HS khi tham gia học( ghi chép, phát luận.
các hoạt động học tập cá biểu ý kiến, thuyết 
nhân. trình, tương tác với 
+ Thực hiện các nhiệm vụ GV, với các bạn,..
hợp tác nhóm ( rèn luyện + GV quan sát hành 
theo nhóm, hoạt động tập động cũng như thái độ, 
thể) cảm xúc của HS.
V. HỒ SƠ DẠY HỌC (Đính kèm các phiếu học tập/bảng kiểm....)

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_toan_lop_6_sach_chan_troi_sang_tao_chuong_i_tiet_11.docx