Giáo án Đại số Lớp 6 (Sách Chân trời sáng tạo) - Chương I - Tiết 4, Bài 3: Các phép tính trong tập hợp các số tự nhiên

Giáo án Đại số Lớp 6 (Sách Chân trời sáng tạo) - Chương I - Tiết 4, Bài 3: Các phép tính trong tập hợp các số tự nhiên
docx 7 trang Gia Viễn 29/04/2025 160
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 6 (Sách Chân trời sáng tạo) - Chương I - Tiết 4, Bài 3: Các phép tính trong tập hợp các số tự nhiên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn: 
Ngày dạy: 
CHƯƠNG I: SỐ TỰ NHIÊN
 TIẾT 4 - BÀI 3. 
 CÁC PHÉP TÍNH TRONG TẬP HỢP CÁC SỐ TỰ NHIÊN
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Sau khi học xong tiết này HS:
- Biết cách vận dụng được các tính chất: giao hoán, kết hợp, phân phối của phép 
nhân đối với phép cộng trong tính toán một cách hợp lí. Giải quyết được những 
vấn đề thực tiễn gắn với thực hiện các phép tính tiền mua sắm, tính lượng hàng 
mua được từ số tiền đã có,...
2. Năng lực 
- Năng lực riêng:
+ Thực hiện được các phép tính: cộng, trừ, nhân, chia trong tập hợp các số tự 
nhiên.
+ Vận dụng được các tính chất: giao hoán, kết hợp, phân phối của phép nhân.
- Năng lực chung: Năng lực tư duy và lập luận toán học; mô hình hóa toán học, 
sử dụng công cụ, phương tiện học toán.
3. Phẩm chất
- Phẩm chất: Bồi dưỡng hứng thú học tập, ý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, 
khám phá và sáng tạo cho HS tính độc lập, tự tin và tự chủ.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 
1 - GV: Máy chiếu, bảng phụ,... ghi bài toán có phép tính: cộng, trừ, nhân, chia.
2 - HS : Đồ dùng học tập; Các bài toán có phép tính: cộng, trừ, nhân, chia.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG 
a. Mục đích: HS cảm thấy các phép tính cộng, trừ, nhân, chia gần gũi với đời 
sống hàng ngày. 
b. Nội dung: HS quan sát bài toán trên màn chiếu hoặc bảng phụ, sgk...
c. Sản phẩm: Từ bài toán HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d. Tổ chức thực hiện: 
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV chiếu bài toán: Cho T= 11 x 
(2001+2003+2007+2009) + 89 x (2001 + 2003 + 2007 + 2009) Có cách nào tính 
nhanh giá trị của biểu thức T không? và yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi tìm câu trả lời cho bài toán
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
-HS thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 2 phút.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
 GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn 
dắt HS vào bài học mới: “Từ bài toán trên chúng ta sẽ đi tìm hiểu rõ hơn về các 
phép tính trong tập hợp số tự nhiên”
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Phép cộng và phép nhân:
a. Mục tiêu:
+ Thực hành phép cộng và phép nhân.
+ Hình thành kĩ năng Thực hành phép cộng và phép nhân. 
b. Nội dung:
+ GV giảng, trình bày.
+ HS tiếp thu, quan sát SGK, thảo luận, trả lời.
c. Sản phẩm: Kết quả của HS
d. Tổ chức thực hiện: 
 Hoạt động của gv và hs Sản phẩm dự kiến
 Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 1. Phép cộng và phép nhân:
 - GV cho HS làm thực hành 1: Thực hành 1
 + Yêu cầu hs nêu cách giải. Cách 1 : Số tiền mà An đã mua 5 quyển vở, 
 + Khuyến khích hs giải theo nhiều 6 cái bút bi và 2 cái bút chì là: 
 cách.
 + Yêu cầu HS trình bày: 5 x 6000 + 6 x 5000 + 2 x 5000 = 70 000 
 . Lời giải (đồng)
 . Biểu thức
 Số tiền An còn lại là:
 . Kết quả
 - Yêu cầu học sinh thực hiện HĐ 
 100 000 – 70 000 = 30 000 (đồng)
 khám phá 1.
 Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Cách 2: Số tiền An còn lại là :
 - HS tiếp nhận nhiệm vụ, hoạt động 
 thực hành 1 theo nhóm đôi, thực 100 000 – (5 x 6000 + 6 x 5000 + 2 x 5000) 
 hiện HĐ khám phá 1 cá nhân = 30 000 (đồng)
 - GV quan sát và trợ giúp các hs 
 nếu cần HĐ khám phá 1:
 Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Cả hai kết quả đều đúng
 1 890; 72645 gọi là số hạng - HS đứng tại chỗ trình bày câu trả 74535 gọi là tổng
 lời của mình. 363; 2018 gọi là thừa số
 - Một số HS khác nhận xét, bổ sung 732 534 gọi là tích
 cho bạn. Chú ý và ví dụ: học SGK
 Bước 4: Kết luận, nhận định
 - GV chính xác hóa và giải thích:
 + Có thể trình bày theo nhiều cách.
 + Khuyến khích hs viết lời giải ở 
 dạng một biểu thức (cách 2).
 - GV yêu cầu HS đọc chú ý và ví 
 dụ SGK để nắm được cách viết dấu 
 "x" thành " . " và không viêt dấu 
 nhân giữa các thừa số bằng chữ 
 hoặc giữa thừa số bằng chữ và số.
Hoạt động 2: Tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên:
a. Mục đích: 
+ HS: Khái quát về các tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên. Viết 
lại được 7 tính chất bằng công thức. Phát hiện, phát biểu quy tắc tính nhanh tích 
của một số với 9, với 99 và áp dụng được trong tính toán.
+ HS: Củng cố phép cộng và phép nhân
b. Nội dung: HS quan sát SGK và tìm hiểu nội dung kiến thức, vận dụng theo 
yêu cầu
c. Sản phẩm: HS nắm vững kiến thức, biết vận dụng theo yêu cầu
d. Tổ chức thực hiện: 
 Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến
 Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 2. Tính chất của phép cộng và phép 
 - GV yêu cầu hs thực hiện HĐ khám phá nhân số tự nhiên:
 2, từ đó được các tính chất của phép cộng Hãy so sánh kết quả của các phép tính:
 và phép nhân số tự nhiên đã được học ở a) 17 +23 = 23 + 17
 tiểu học. b) (12 + 28) + 10 = 12 + (28+ 10);
 Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: c) 17 . 23 = 23 . 17;
 + HS hoạt động theo nhóm đôi, mỗi d) (5 .6) . 3 = 5 . (6 . 3);
 nhóm đôi thực hiện lần lược từng câu e) 23 . (43 + 17) = 23 . 43 + 23 . 17.
 một. a) Tính chất: Với a, b, c là các số tự 
 + GV: quan sát, giảng, phân tích, lưu ý và nhiên, ta có:
 trợ giúp nếu cần. - Tính chất giao hoán:
 Bước 3: Báo cáo, thảo luận: a + b = b + a ; a. b = b. a
 + HS chú ý lắng nghe, hoàn thành các câu - Tính chất kết hợp:
 yêu cầu. (a + b) + c = a + (b + c)
 (a . b) . c = a . (b . c) + Ứng với mỗi câu, một HS lên bảng - Tính chất phân phối của phép nhân 
 chữa và nêu tính chất tương ứng, các học đối với phép cộng
 sinh ghi tính chất vào vở. a . (b + c) = a . b + a . c
 Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận - Tính chất cộng với số 0, nhân với số 
 xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm 1:
 việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức. a + 0 = 0 + a ; a . 1 = 1 . a 
 b) Áp dụng
 GV yêu cầu HS làm thực hành 2, 3 Thực hành 2 Có thể thực hiện phép 
 Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 2: tính sau như thế nào cho hợp lý? 
 - Hoạt động cá nhân làm bài tập thực hành T= 11 . (1 + 3 + 7 + 9) +89 . (1 +3+7 
 + 9).
 2 SGK trang 14. Nêu rõ tính chất áp dụng 
 ở mỗi bước làm bài.
 Giải
 - Giáo viên nêu phần hướng dẫn thực 
 hành 3 trên bảng phụ. Sau đó yêu cầu học 
 sinh hoạt động cá nhân. (Tính chất phân phối của phép nhân 
 Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: đối với phép cộng)
 - HS thực hiện nhiệm vụ trên.
 Bước 3: Báo cáo, thảo luận: ( 
 - HS lên bảng trình bày câu trả lời của (Giao hoán trong ngoặc)
 mình. . 
 - Một vài HS khác nhận xét, bổ sung cho (Kết hợp) 
 bạn. 
 Bước 4: Kết luận, nhận định
 - GV chính xác hóa các kết quả và nhận Thực hành 3 
 xét mức độ hoàn thành của HS. Tính: a) 1 234. 9; b)1 234.99 
 a) 1 234 . 9 = 1 234(10 - 1) 
 = 1 2340 - 1 234 = 11 106 
 b) 1 234 . 99 = 1 234. (100 - 1) 
 = 123 400 – 1 234 = 1 122 166
Hoạt động 3: Phép trừ và phép chia hết:
a. Mục đích: 
+ HS có hứng thú đến với phép trừ và phép chia, hiểu được phép trừ và phép chia 
thông qua việc đặt câu hỏi của GV
+ HS biết vận dụng giải bài tập và bài toán thực tế liên quan phép trừ và phép 
chia.
b. Nội dung: HS quan sát SGK và tìm hiểu nội dung kiến thức, vận dụng theo 
yêu cầu
c. Sản phẩm: HS nắm vững kiến thức, biết vận dụng theo yêu cầu
d. Tổ chức thực hiện: 
 Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến
 Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 3. Phép trừ và phép chia hết: - GV yêu cầu hs thực hiện HĐ khám phá 3.
- Nêu được cách gọi các số trong phép trừ và 
phép chia.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: a)Số tiền còn thiếu : 200 
 + HS Hoạt động theo nhóm đôi, mỗi nhóm đôi 000 – 80 000 = 120 
thực hiện lần lược từng câu một. 000(đồng)
+ GV: quan sát, giảng, phân tích, lưu ý và trợ b)Số tháng cần : 120 000 
giúp nếu cần. – 20 000 = 6(tháng)
GV hướng dẫn HS:
a)Số tiền còn thiếu : 200 000 – 80 000 Khái niệm:
= 120 000(đồng) a - b = x
b)Số tháng cần : 120 000 : 20 000 = số bị trừ số trừ hiệu 
6(tháng)
+ GV yêu cầu HS nêu được hiệu, số a : b = x 
trừ, số bị trừ; thương, số chia, số bị số bị chia số chia thương
chia trong hai phép toán trên.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
- HS đứng trình bày câu trả lời của mình. 
- Một vài HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn. 
 Bước 4: Kết luận, nhận định: 
GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm 
việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức.
 Vận dụng:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ :
 Năm nay An 12 tuổi, mẹ An 36 
- Hs hiểu được yêu cầu bài toán và thực hiện 
 tuổi.
được các phép tính.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: a) Hỏi bao nhiêu năm nữa thì số 
- Hoạt động theo nhóm đôi thực hiện lần lượt tuổi của An bằng số tuổi của mẹ 
các yêu cầu. năm nay.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
- Đại diện hai nhóm làm nhanh nhất đứng tại b) Năm nay số tuổi của mẹ An 
chỗ trả lời. gấp mấy lần số tuổi của An.
- Hs các nhóm nhận xét, sửa chữa. Giải
Bước 4: Kết luận, nhận định
- GV đánh giá kết quả của các nhóm, chính a) Ta có: 36 – 12 = 24 
xác hóa kết quả.
 Vậy 24 năm nữa thì số tuổi của 
 An bằng tuổi của mẹ An năm 
 nay.
 b) Ta có: 36 : 12 = 3 GV yêu cầu HS đọc chú ý cuối SGK: Phép Vậy năm nay số tuổi của mẹ An 
 nhân cũng có tính chất phân phối đối với phép gấp 3 lần số tuổi của An.
 trừ.
 Chú ý: a. (b - c) = a. b - a. c
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục đích: Học sinh củng cố lại kiến thức thông qua một số bài tập.
b) Nội dung: HS dựa vào kiến thức đã học vận dụng làm BT
c) Sản phẩm: Kết quả của HS.
d) Tổ chức thực hiện: 
- GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập bài 1, 2 trang 15 SGK .
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, thảo luận đưa ra đáp án
Bài tập 1/15 SGK Tính một cách hợp lí: Giải
a) Giao hoán → Kết hợp
b) 30 . 40 . 50 . 60= 3 . 10 . 4 . 10 . 5 . 10 . 6 . 10= 3 . 4 . 5 . 6 . 10 . 10 . 10 . 
10= 12 . 30 . 10 . 10 . 10 . 10= 12 . 3 . 10 . 10 . 10 . 10 . 10= 36 . 100 000
= 3 600 000.
Bài tập 2/15 SGK Bình được mẹ mua cho 9 quyển vở, 5 cái bút bi và 2 cục tẩy. 
Giá mỗi quyển vở là đồng; giá mỗi cái bút bi là đồng; giá mỗi cục 
tẩy là đồng. Mẹ Bình đã mua hết bao nhiêu tiền?
 Giải
 Mẹ Bình đã mua hết số tiền là: 
 (đồng).
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục đích: Học sinh thực hiện làm bài tập 3, 4 SGK trang 15 để nắm vững kiến 
thức
b. Nội dung: GV nêu đề bài trên bảng phụ, hs hoạt động cá nhân và lên bảng trình 
bày.
c. Sản phẩm: Kết quả của HS.
d. Tổ chức thực hiện: Bài tập 3/15 SGK Một chiếc đồng hồ đánh chuông theo giờ. Đúng 8 giờ, nó 
đánh 8 tiếng “boong”; đúng 9 giờ, nó đánh 9 tiếng “boong”, Từ lúc đúng 8 
giờ đến lúc đúng 12 giờ trưa cùng ngày, nó đánh bao nhiều tiếng “boong”?
 Giải
Đúng 8 giờ, đồng hồ đánh 8 tiếng “boong”. Đúng 9 giờ, nó đánh 9 tiếng. Đúng 
10 giờ, đánh 10 tiếng. Đúng 11 giờ, đánh 11 tiếng.Đúng 12 giờ, đánh 12 tiếng.
Vậy tổng số tiếng “boong” mà đồng hồ đã đánh từ lúc đúng 8 giờ đến lúc đúng 
12 giờ trưa là: 8 + 9 + 10 + 11 + 12 = (8 + 12) + (9 + 11) + 10 
. = 20 + 20 + 10= 50 (tiếng “boong”)
Bài tập 4/15 SGK Biết rằng độ dài đường xích đạo khoảng km. Khoảng 
cách giữa thành phố Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh khoảng km. Độ 
dài đường xích đạo dài gấp mấy lần khoảng cách giữa hai thành phố trên?
 Giải 
Ta có: . 
Vậy độ dài đường xích đạo dài gấp 20 lần khoảng cách giữa thành phố Hà Nội 
và thành phố Hồ Chí Minh
- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.
IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ
 Phương pháp Công cụ đánh Ghi 
 Hình thức đánh giá
 đánh giá giá Chú
 - Đánh giá thường xuyên: - Phương pháp quan - Báo cáo thực 
 + Sự tích cực chủ động của sát: hiện công việc.
 HS trong quá trình tham + GV quan sát qua quá - Hệ thống câu 
 gia các hoạt động học tập. trình học tập: chuẩn bị hỏi và bài tập
 + Sự hứng thú, tự tin, trách bài, tham gia vào bài - Trao đổi, thảo 
 nhiệm của HS khi tham gia học( ghi chép, phát luận.
 các hoạt động học tập cá biểu ý kiến, thuyết 
 nhân. trình, tương tác với 
 + Thực hiện các nhiệm vụ GV, với các bạn,..
 hợp tác nhóm ( rèn luyện + GV quan sát hành 
 theo nhóm, hoạt động tập động cũng như thái độ, 
 thể) cảm xúc của HS.
V. HỒ SƠ DẠY HỌC (Đính kèm các phiếu học tập/bảng kiểm....)

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_toan_lop_6_sach_chan_troi_sang_tao_chuong_i_tiet_4_b.docx