Giáo án Đại số Lớp 6 (Sách Chân trời sáng tạo) - Chương I - Tiết 5, Bài 4: Lũy thừa với số mũ tự nhiên

Giáo án Đại số Lớp 6 (Sách Chân trời sáng tạo) - Chương I - Tiết 5, Bài 4: Lũy thừa với số mũ tự nhiên
docx 8 trang Gia Viễn 29/04/2025 280
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 6 (Sách Chân trời sáng tạo) - Chương I - Tiết 5, Bài 4: Lũy thừa với số mũ tự nhiên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
 Tiết 5. BÀI 4. LŨY THỪA VỚI SỐ MŨ TỰ NHIÊN
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Sau khi học xong tiết này HS
- Nhận biết được lũy thừa với số mũ tự nhiên, cơ số và số mũ của lũy thừa, đọc 
và viết được các lũy thừa.
- Sử dụng được thuật ngữ bình phương, lập phương để đọc lũy thừa bậc 2 , bậc 
3, nhận biết được số chính phương nhỏ hơn 100.
- Viết gọn được một tích dưới dạng lũy thừa, tính được giá trị của một lũy thừa.
- Phát biểu được quy tắc nhân và quy tắc chia hai lũy thừa cùng cơ số, viết được 
dưới dạng công thức tổng quát, nhớ quy ước a0 1 víi a 0 .
- Vận dụng được hai quy tắc trên để nhân, chia các lũy thừa cùng cơ số, giải 
quyết một số bài tập có nội dung gắn với thực tiễn ở mức độ đơn giản.
2. Năng lực 
- Năng lực riêng:
- Năng lực giao tiếp toán học: HS phát biểu, nhận biết được khái niệm lũy thừa, 
đọc, viết được các lũy thừa; phát biểu được quy tắc nhân và quy tắc chia hai lũy 
thừa cùng cơ số và viết được công thức tổng quát.
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, 
năng lực mô hình hóa toán học: thực hiện được các thao tác tư duy so sánh, phân 
tích, tổng hợp, khái quát hóa, để hình thành khái niệm lũy thừa với số mũ tự 
nhiên và hai quy tắc nhân, chia các lũy thừa cùng cơ số; vận dụng các kiến thức 
trên để giải các bài tập về lũy thừa, giải một số bài tập có nội dung gắn với thực 
tiễn ở mức độ đơn giản.
- Năng lực chung: 
- Năng lực tự học: HS tự hoàn thành được các nhiệm vụ học tập chuẩn bị ở nhà 
và tại lớp.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: HS phân công được nhiệm vụ trong nhóm, biết 
hỗ trợ nhau, trao đổi, thảo luận, thống nhất được ý kiến trong nhóm để hoàn 
thành nhiệm vụ.
3. Phẩm chất
- Phẩm chất: Thực hiện đầy đủ các hoạt động học tập một cách tự giác, tích 
cực, thật thà, thẳng thắn trong báo cáo kết quả hoạt động cá nhân và theo nhóm, 
trong đánh giá và tự đánh giá. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 
1 - GV: SGK, kế hoạch bài dạy, thước thẳng, bảng phụ, máy chiếu (TV).
2 - HS : SGK, đồ dùng học tập; bảng nhóm. 
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a. Mục đích: Gợi động cơ tìm hiểu phép nhân nhiều thừa số bằng nhau.
b. Nội dung: HS quan sát hình ảnh trên màn chiếu.
c. Sản phẩm: Từ bài toán HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d. Tổ chức thực hiện: 
 - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 
GV chiếu hình ảnh về một bàn cờ vua và giới thiệu truyền thuyết Ấn Độ về số 
hạt thóc trên một bàn cờ vua: Truyền thuyết Ấn Độ kể rằng, người phát minh ra 
bàn cờ vua đã chọn phần thưởng là số thóc rải trên 64 ô của bàn cờ vua như sau: 
ô thứ nhất để 1 hạt thóc, ô thứ hai để 2 hạt, ô thứ ba để 4 hạt, ô thứ tư để 8 hạt, 
Cứ như thế, số hạt ở ô sau gấp đôi số hạt ở ô trước.
Liệu nhà vua có đủ thóc để thưởng cho nhà phát minh đó hay không?
Sau đó GV phát phiếu học tập cho học HS và đưa ra yêu cầu: Viết phép tính cần 
thực hiện khi muốn tính số hạt thóc để ở các ô sau đây của bàn cờ mà không cần 
tính số hạt thóc ở ô có số thứ tự liền trước: ô số 2, ô số 3, ô số 4, ô số 10.
 Ô thứ Phép tính tìm số hạt thóc
 2
 3
 4
 10
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS thực hiện nhiệm vụ theo nhóm trong thời gian 5 phút.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
GV chọn 2 nhóm hoàn thành nhiệm vụ nhanh nhất lên trình bày kết quả viết các 
phép tính.
HS cả lớp quan sát, lắng nghe, nhận xét.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn 
dắt HS vào bài học mới: “Ta đã biết cách viết gọn của nhiều số hạng bằng nhau 
thành phép nhân chẳng hạn 5 5 5 5 5.4 . Vậy với phép nhân nhiều thừa số 
giống nhau được viết gọn như thế nào?” B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Lũy thừa
a. Mục tiêu:
- Hình thành khái niệm lũy thừa với số mũ tự nhiên, nhận biết được lũy thừa, cơ 
số và số mũ của lũy thừa, đọc và viết được các lũy thừa.
- Sử dụng được thuật ngữ bình phương, lập phương để đọc lũy thừa bậc 2 , bậc 
3.
- Viết gọn được một tích dưới dạng lũy thừa, tính được giá trị của một lũy thừa.
b. Nội dung:
+ GV giảng, trình bày.
+ HS tiếp thu, quan sát SGK, thảo luận, trả lời, giải các bài tập.
c. Sản phẩm: Kết quả của HS.
d. Tổ chức thực hiện: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 1: 1. Lũy thừa
- GV giới thiệu 2  2 viết gọn là 22 , 2  2  2 viết a) Ví dụ
 2
gọn là 23 , 2  2  2  2 viết gọn là 24 . 2  2 viết gọn là 2 ;
- Yêu cầu HS dự đoán : 2  2  2 viết gọn là 23 ;
+ Tích gồm 10 thừa số 2 viết gọn như thế nào? 2  2  2  2 viết gọn là 24 ;
+ Tích của n thừa số bằng nhau, mỗi thừa số 
bằng a , viết gọn như thế nào? b) Khái niệm
- Yêu cầu học sinh đọc khái niệm trong SGK. Lũy thừa bậc n của số tự 
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: nhiên a là tích của n thừa số 
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, hoạt động cá nhân bằng nhau, mỗi thừa số bằng 
- GV quan sát và trợ giúp các nếu HS cần n 
 a : a aaK a n ¥ .
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: n thõa sè
- HS đứng tại chỗ trình bày câu trả lời của mình. + an đọc là " a mũ n " hoặc "
- Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn. a lũy thừa n ".
Bước 4: Kết luận, nhận định + a là cơ số, n là số mũ.
 10 n
- GV khẳng định cách viết đúng: 2 , a . c) Chú ý
- GV giới thiệu khái niệm lũy thừa bậc n của số + a1 a .
tự nhiên a như SGK trang 16, yêu cầu vài HS + a2 còn được gọi là a bình 
đọc lại. phương (hay bình phương của 
- GV nêu cách đọc lũy thừa và thuật ngữ bình a ).
phương, lập phương để đọc lũy thừa bậc 2 , bậc + a3 còn gọi là a lập phương 
3 và quy ước trong SGK trang 16. (hay lập phương của a ). Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 2: d) Áp dụng
- Hoạt động cá nhân làm bài tập thực hành 1 - Thực hành 1 (SGK trang 
SGK trang 17. 17)
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: a) 333 33 . 
- HS lần lượt thực hiện các nhiệm vụ trên. 6.6.6.6 1296 
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: b) 32 còn gọi là ‘‘3 bình 
- HS đứng tại chỗ trình bày câu trả lời của mình. phương’’ hay “ bình phương 
- Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn. của 3”.
Bước 4: Kết luận, nhận định 53 còn gọi là “5 lập phương” 
- GV chính xác hóa các kết quả và nhận xét mức hay “lập phương của 5”.
độ hoàn thành của HS. c) 310 có cơ số là 3 và số mũ 
 là 10.
 105 có cơ số là 10 và số mũ là 
 5.
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 3: Vận dụng
- Hoạt động theo nhóm thực hiện yêu cầu của Số hạt thóc ở ô thứ 5 của bàn 
GV: Hãy tính số hạt thóc có trong 6 ô đầu tiên cờ là:
của bàn cờ nói trong bài toán mở đầu. 24 16 (hạt)
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Số hạt thóc ở ô thứ 6 của bàn 
- HS thực hiện các nhiệm vụ trên theo hình thức cờ là:
nhóm. 25 32 (hạt)
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Số hạt thóc có trong 6 ô đầu 
- Các nhóm treo bảng phụ sản phẩm của nhóm tiên của bàn cờ là:
mình, các nhóm khác quan sát và đánh giá. 1 2 22 23 24 25 63 (hạt)
Bước 4: Kết luận, nhận định
- GV đánh giá kết quả của các nhóm, chính xác 
hóa kết quả.
Hoạt động 2: Nhân hai lũy thừa cùng cơ số
a. Mục đích: 
+ HS phát biểu được quy tắc nhân hai lũy thừa cùng cơ số, viết được dưới dạng 
công thức tổng quát.
+ HS vận dụng được hai quy tắc trên để nhân các lũy thừa cùng cơ số. 
b. Nội dung: 
+ GV giảng, trình bày.
+ HS quan sát SGK, tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu, thảo luận, giải 
các bài tập.
c. Sản phẩm: HS nắm vững kiến thức, kết quả của HS d. Tổ chức thực hiện: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 2. Nhân hai lũy thừa cùng cơ 
- GV yêu cầu HS thực hiện kết quả của phép số
tính: + Thực hiện phép tính : 
 72.73 7.7 . 7.7.7 ? 72.73 7.7 . 7.7.7 75
- Yêu cầu HS nhận xét về mối liên hệ giữa các + Nhận xét: Tổng các số mũ 
số mũ của 7 trong hai thừa số và tích tìm được ở của các lũy thừa bằng số mũ 
trên. của tích.
- Dự đoán và phát biểu quy tắc nhân hai lũy * Quy tắc :
thừa cùng cơ số.
 Khi nhân hai lũy thừa cùng cơ 
- Làm bài Thực hành 2 SGK trang 17.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: số, ta giữ nguyên cơ số và 
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, hoạt động cá nhân cộng các số mũ : 
 m n m n
- GV quan sát và trợ giúp các nếu HS cần a .a a (quy tắc vẫn 
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: đúng khi nhân nhiều lũy thừa 
- HS đứng tại chỗ trình bày câu trả lời của mình. cùng cơ số)
- GV yêu cầu một vài HS dự đoán và phát biểu * Thực hành 2 SGK trang 17
quy tắc nhân hai lũy thừa cùng cơ số, mở rộng + 33.34 33 4 37.
 4 3 4 3 7
với nhiều lũy thừa cùng cơ số. + 10 .10 10 10 .
 + x2.x5 x2 5 x7.
- GV yêu cầu 1 HS lên bảng làm Thực hành 2.
- HS cả lớp lắng nghe, quan sát và nhận xét lần 
lượt từng câu.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV chính xác hóa kết quả của phép tính
- GV chuẩn hóa quy tắc nhân hai lũy thừa cùng 
cơ số và mở rộng. 
- GV chính xác hóa kết quả và nhận xét mức độ 
hoàn thành của HS ở bài Thực hành 2
Hoạt động 3: Chia hai lũy thừa cùng cơ số
a. Mục đích: 
+ HS phát biểu được quy tắc chia hai lũy thừa cùng cơ số, viết được dưới dạng 
công thức tổng quát, nhớ quy ước a0 1 a 0 .
+ HS vận dụng được hai quy tắc trên để chia các lũy thừa cùng cơ số. 
b. Nội dung: 
+ GV giảng, trình bày. + HS quan sát SGK, tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu, thảo luận, giải 
các bài tập.
c. Sản phẩm: HS nắm vững kiến thức, kết quả của HS
d. Tổ chức thực hiện: 
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 3. Chia hai lũy thừa cùng cơ 
- GV yêu cầu HS thực hiện HĐ khám phá 3 số
SGK trang 17. + HĐ khám phá 3 SGK 
- Dự đoán và phát biểu quy tắc chia hai lũy thừa trang 17
cùng cơ số. So sánh điểm giống và khác nhau a) 57 : 52 55;57 : 55 52.. 
với quy tắc nhân hai lũy thừa cùng cơ số
 b) Nhận xét: Số mũ của 
- Làm bài Thực hành 3 SGK trang 17.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: thương bằng số mũ của số bị 
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, hoạt động cá nhân chia trừ đi số mũ của số chia.
- GV quan sát và trợ giúp các nếu HS cần - Dự đoán: 
 9 2 7 5 3 2
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 7 :7 7 ;6 :6 6 .
- HS đứng tại chỗ trình bày câu trả lời của mình * Quy tắc : Khi chia hai lũy 
cho HĐ khám phá 3. Một vài HS khác nhận xét, thừa cùng cơ số (khác 0), ta 
bổ sung cho bạn. giữ nguyên cơ số và trừ các số 
- GV yêu cầu một vài HS dự đoán và phát biểu mũ.
quy tắc chia hai lũy thừa cùng cơ số. am : an am n a 0,m n 
- GV yêu cầu một vài HS so sánh điểm giống và + Quy ước : a0 1 a 0 .
khác nhau giữa quy tắc nhân và quy tắc chia hai * Thực hành 3 SGK trang 
lũy thừa cùng cơ số. 17 :
- GV yêu cầu 1 HS lên bảng làm Thực hành 2. a) 
- HS cả lớp lắng nghe, quan sát và nhận xét lần 117 :113 117 3 114
 7 7 7 7 0
lượt từng câu. 11 :11 11 11 1
 72.74 72 4 76
Bước 4: Kết luận, nhận định:
 72.74 :73 72 4 3 73
- GV chính xác hóa kết quả của HĐ khám phá b) 
3 97 :92 95 : Đúng 
- GV chuẩn hóa quy tắc chia hai lũy thừa cùng 710 :72 75 : Sai vì 710 :72 78
cơ số và nêu quy ước: a0 1 a 0 . 211 : 28 6: Sai vì 211 : 28 23 8
 56 :56 5 : Sai vì 56 :56 50 1
- GV chính xác hóa kết quả và nhận xét mức độ 
hoàn thành của HS ở bài Thực hành 3
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục đích: Học sinh củng cố và vận dụng được khái niệm lũy thừa với số mũ 
tự nhiên, quy tắc nhân và quy tắc chia hai lũy thừa cùng cơ số để làm các bài tập 
về tính giá trị của lũy thừa, giải được một số bài tập có nội dung gắn với thực 
tiễn ở mức độ đơn giản thông qua một số bài tập. b) Nội dung: HS dựa vào kiến thức đã học vận dụng làm:
+ BT 2, 3, 4 SGK trang 18
+ BT thực tế: Theo các nhà khoa học, mỗi giây cơ thể con người trung bình tạo 
ra khoảng 25.105 tế bào hồng cầu. Em hãy tính xem mỗi giờ có bao nhiêu tế bào 
hồng cầu được tạo ra?
c) Sản phẩm: Kết quả của HS.
d) Tổ chức thực hiện: 
- GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập: bài 2, bài 3, bài 4 SGK trang 18 và BT 
thực tế
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, thảo luận đưa ra đáp án
2. a) 57.55 57 5 512.
 95 :80 95 :1 95.
 210 :64.16 210 : 26.24 210 6 4 28.
 b) 54297 5.10000 4.1000 2.100 9.10 7 5.104 4.103 2.102 9.10 7.
 2023 2.1000 0.100 2.10 3 2.103 0.102 2.10 3.
3. 
Dân số Việt Nam dưới dạng tích của một số với một lũy thừa của 10 là: 
 98000000 98.1000000 98.106.
4. 
a) Khối lượng của Trái Đất là: 6.1021 tấn.
 Khối lượng của Mặt Trăng là: 75.1018 tấn.
b) Ta có: 
 6.1021 : 75.1018 
 6.103.1018 : 75.1018 
 6.103 :75
 6.1000 :75
 6000:75
 80.
Vậy khối lượng của Trái Đất gấp 80 lần khối lượng của Mặt Trăng.
BT thực tế: Ta biết 1 giờ = 60 phút, 1 phút = 60 giây nên số giây trong 1 giờ là: 
 60.60 3600 (giây)
Vậy số tế bào hồng cầu được tạo ra trong mỗi giờ là: 
 25.105 .3600 25.105.36.102 25.36 . 105.102 900.107 9.109
- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục đích: Học sinh thực hiện làm bài tập vận dụng để nắm vững kiến thức
b. Nội dung: HS giải quyết bài toán ở hoạt động mở đầu: Vận dụng các kiến 
thức về lũy thừa với số mũ tự nhiên để giải quyết bài toán dựa trên hoạt động 
mở đầu.
c. Sản phẩm: Kết quả thực hiện nhiệm vụ của HS.
d. Tổ chức thực hiện: 
- Yêu cầu HS hoạt động nhóm ở nhà bài tập trên.
- Hướng dẫn, hỗ trợ: GV giải đáp thắc mắc của HS để hiểu rõ nhiệm vụ.
IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ
 Phương pháp Công cụ đánh Ghi 
Hình thức đánh giá
 đánh giá giá Chú
- Đánh giá thường xuyên: - Phương pháp quan - Báo cáo thực 
+ Sự tích cực chủ động của sát: hiện công việc.
HS trong quá trình tham + GV quan sát qua quá - Hệ thống câu 
gia các hoạt động học tập. trình học tập: chuẩn bị hỏi và bài tập
+ Sự hứng thú, tự tin, trách bài, tham gia vào bài - Trao đổi, thảo 
nhiệm của HS khi tham gia học( ghi chép, phát luận.
các hoạt động học tập cá biểu ý kiến, thuyết 
nhân. trình, tương tác với 
+ Thực hiện các nhiệm vụ GV, với các bạn,..
hợp tác nhóm ( rèn luyện + GV quan sát hành 
theo nhóm, hoạt động tập động cũng như thái độ, 
thể) cảm xúc của HS.
V. HỒ SƠ DẠY HỌC (Đính kèm các phiếu học tập/bảng kiểm....)

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_toan_lop_6_sach_chan_troi_sang_tao_chuong_i_tiet_5_b.docx