Giáo án Đại số Lớp 6 (Sách Chân trời sáng tạo) - Tiết 61+62 - Bài 9: Ôn tập Chương V

Giáo án Đại số Lớp 6 (Sách Chân trời sáng tạo) - Tiết 61+62 - Bài 9: Ôn tập Chương V
doc 6 trang Gia Viễn 29/04/2025 160
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 6 (Sách Chân trời sáng tạo) - Tiết 61+62 - Bài 9: Ôn tập Chương V", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
 Tiế 61-62 - Bài 9: ÔN TẬP CHƯƠNG V
 ( Thời lượng: 2 tiết)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Sau khi học xong tiết này HS
- Nhận biết được phân số với tử số hoặc mẫu số là số nguyên âm.
- Nhận biết được khái niệm hai phân số bằng nhau và nhận biết được hai quy tắc bằng nhau của phân 
số.
- So sánh được hai phân số cho trước.
- Nhận biết được số đối của một phân số.
- Thực hiện được các phép tính cộng, trừ, nhân, chia phân số có vận dụng các tính chất giao hoán, kết 
hợp, nhân với 1, tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng (tính viết và tính nhẩm, tính 
nhanh một cách hợp lý).
- Rèn luyện kỹ năng rút gọn phân số, kỹ năng tính giá trị biểu thức, tìm x, khả năng so sánh, phân tích, 
tổng hợp cho học sinh, giải toán đố và toán thực tế về phân số.
2. Năng lực:
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng 
lực hợp tác, tự giác, chủ động, tự quản lí.
- Năng lực chuyên biệt: NL tư duy và lập luận toán học trong rút gọn phân số, tính giá trị biểu thức. 
NL giải quyết vấn đề toán học trong giải bài toán thực tế.
- Giải quyết được một số vấn đề thực tiễn gắn với các phép tính về phân số.
3. Phẩm chất:
- Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung 
thực, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 
1. Giáo viên: Giáo án, SGV, SGK, phấn màu, phiếu học tập, bảng nhóm.
2. Học sinh: Kiến thức chương 5,SGK, SBT, đồ dùng học tập, bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG. (mở đầu)
a.Mục tiêu: 
- Biết biễu diễn (viết) số nguyên ở dạng phân số.
- Biết dùng phân số để biểu thị số phần như nhau trong tình huống thực tiễn.
b.Nội dung: Trả lời câu hỏi theo yêu cầu bài tập.
c.Sản phẩm: Đáp án của học sinh.
d. Tổ chức thực hiện: 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Giáo viên nêu yêu cầu đề bài, học sinh suy nghĩ và giơ tay Đáp án:
phát biểu câu trả lời. Học sinh trả lời đúng được cộng Một lớp học có số học sinh nam bằng 
điểm, học sinh trả lời sai không bị trừ điểm.
 Câu hỏi: số học sinh cả lớp. Hỏi:
 Một lớp học có số học sinh nam bằng số học sinh cả a. Số học sinh cả lớp được chia làm 5 
 phần.
lớp. Hỏi: b. Số học sinh nam chiếm 2 phần số 
a. Số học sinh cả lớp được chia làm mấy phần? học sinh cả lớp.
b. Số học sinh nam chiếm bao nhiêu phần số học sinh cả c. Phân số chỉ số học sinh nam so với 
lớp?
c. Nêu phân số chỉ số học sinh nam so với cả lớp. cả lớp là .
d. Số học sinh nữ chiếm bao nhiêu phần số học sinh cả d. Số học sinh nữ chiếm 3 phần số học 
lớp? sinh cả lớp. e. Nêu phân số chỉ số học sinh nữ so với cả lớp. e. Nêu phân số chỉ số học sinh nữ so 
 với cả lớp là .
Sau khi học sinh trả lời, giáo viên nhận xét, đánh giá đáp 
án trên.
B. ÔN TẬP 
a. Mục đích: HS được củng cố kiến thức trong chương 5 thông qua bài tập. Học sinh được luyện tập 
dạng toán tính nhanh, tìm x
b. Nội dung: HS hoạt động cá nhân giải bài tập
c. Sản phẩm: Bài giải các bài tập trên của HS, phát biểu của HS
d. Tổ chức thực hiện: 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Giáo viên yêu cầu thảo luận nhóm để nêu lên mối liên hệ 
trong sơ đồ
Giáo viên yêu cầu học sinh suy nghĩ và giơ tay phát biểu Đáp án câu hỏi trắc nghiệm
câu trả lời. Học sinh trả lời đúng được cộng điểm, học sinh 1. C
trả lời sai không bị trừ điểm. 2. D
 3. D
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP :
1. Nội dung 1 
a.Mục tiêu: 
- Nhận biết được phân số với tử số hoặc mẫu số là số nguyên âm.
- Biết biễu diễn (viết) số nguyên ở dạng phân số.
- Biết quy đồng mẫu số hai hoặc nhiều phân số.
- Biết so sánh hai phân số.
- Biết sắp xếp một số phân số theo thứ tự từ bé đến lớn hay theo thứ tự từ lớn đến bé.
b.Nội dung: Làm bài tập trên phiếu học tập.
c.Sản phẩm: Bài làm của học sinh.
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
 Giáo viên phát phiếu học tập cho học sinh làm 
 bài cá nhân. 5 học sinh làm bài nhanh nhất sẽ được 
 nộp bài tính điểm.
 Bài tập 1. Sắp xếp các số sau theo thứ tự từ bé 
 Bài tập 1.
 đến lớn: 
 Trước hết ta có: 
 So sánh hai phân số âm và : có 
 . Vì nên .
 So sánh các phân số dương và : có 
 . Vì nên .
 Vì phân số âm nhỏ hơn phân số dương, nên ta 
 có: < .
 Nghĩa là .
 Vậy các số được sắp xếp theo thứ tự tăng dần là: Giáo viên kiểm tra bài làm của học sinh trên 
 phiếu học tập và cho điểm đồng thời gọi 1 học 
 sinh lên bảng trình bày bài làm.
 Giáo viên nhận xét và sửa bài trên bảng cho cả 
 lớp cùng theo dõi. Học sinh kiểm tra, chấm chéo 
 bài làm trên phiếu học tập của bạn.
2. Nội dung 2: 
a. Mục đích: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS về tiết học mới. Tạo hứng thú cho học sinh trong học tập, 
nhằm ôn lại kiến thức đã học ở chương I, tạo sự tham học hỏi yêu thích bộ môn Toán thông qua trò 
chơi “ Ai nhanh hơn”.
b. Nội dung: Trò chơi “ Ai nhanh hơn” giúp học sinh ôn lại những kiến thức cơ bản về các phép tính 
phân số. HS trình bày các nội dung đã được giao về nhà ở tiết học trước
c. Sản phẩm: Xử lí tình huống.Bảng nhóm câu trả lời. Đáp án câu hỏi, bài tập.của học sinh
d. Tổ chức thực hiện:
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
 Bài tập 2. (Bài 2 SGK tr.28): Trò chơi “ Ai nhanh m 5
 a) thì giá trị của biểu thức là: 
 hơn” . n 6
 2 m 5 5
 A . 2 5 5 5
 A .
 3 n 2 8 3 6 2 8
 - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 2 10 5 2 25 33
 + GV yêu cầu lần lượt các nhóm đã được giao nhiệm . 
 vụ làm bài và treo của nhóm mình lên bảng 3 3 8 3 12 12
 m 5
 - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ b) thì giá trị của biểu thức là: 
 + HS làm và treo bài lên bảng n 2
 - Bước 3: Báo cáo, thảo luận 2 5 5 5
 A .
 + GV trình chiếu đáp án, yêu cầu HS các nhóm đối 3 2 2 8
 chiếu nội dung 2 5 2 2
 - Bước 4: Kết luận, nhận định 0. 0 
 + GV đánh giá hoạt động của HS, tuyên dương, ghi 3 8 3 3
 m 5
 điểm các nhóm làm đúng và nhanh nhất c) thì giá trị của biểu thức là: 
 n 2
 2 2 5 5
 A .
 3 5 2 8
 2 29 5 2 29 55
 . 
 3 10 8 3 16 48
3. Nội dung 3: 
a. Mục đích: HS được củng cố kiến thức trong chương 5 thông qua bài tập. Học sinh được luyện tập 
dạng toán tính nhanh, tìm x
b. Nội dung: HS hoạt động cá nhân giải bài tập
c. Sản phẩm: Bài giải các bài tập trên của HS, phát biểu của HS
d. Tổ chức thực hiện:
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
 Bài tập 3. (Bài 3 SGK tr.28): Bài tập 3. 
 2 2 5 13 2 2 5 13 2 5 2 13 
 a) a) 
 3 5 6 10 3 5 6 10 3 6 5 10
 1 17 56 28
 3 1 7 3 5 3 
 b) . . . 6 10 30 15
 7 9 18 7 6 7
 1 12 123 1 1 1 
 BỔ SUNG: c) . 
 99 999 9999 2 3 6 3 1 7 3 5 3
 b) . . .
 + GV treo bảng phụ bài tập 1, mời 1 HS cho biết sử 7 9 18 7 6 7
 dụng tính chất nào để làm bài tập 3 1 7 3 3 1 1
 + GV mời 3 HS lên bảng làm bài . . 
 7 9 18 7 7 3 7
 + HS nêu cách giải 
 + GV quan sát, nhận xét, hỗ trợ nếu HS cần. 
 + 3 HS lên bảng, dưới làm làm vào vở 1 12 123 1 1 1 
 c) . 
 + GV gọi một số học sinh nhận xét, đánh giá. 99 999 9999 2 3 6 
 + Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của HS
 1 12 123 3 2 1 
 + GV chốt lại kiến thức . 
 99 999 9999 6 6 6 
 1 12 123 
 .0 0
 99 999 9999 
4. Nội dung 4 
a. Mục đích: HS được củng cố kiến thức trong chương 5 thông qua bài tập. Học sinh được luyện tìm x
b. Nội dung: HS hoạt động cá nhân giải bài tập
c. Sản phẩm: Bài giải các bài tập trên của HS, phát biểu của HS
d. Tổ chức thực hiện:
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
 14 Bài tập 3. 
 Bài tập 3. Tìm x, biết : x 32 60
 14
 5 x 32 60
 + GV trình chiếu bài tập 3, mời 2 HS trả lời cách làm 5 
 ở bài tập này 14
 x 60 32
 + GV mời 2 hs lên bảng làm bài 5
 + HS nêu cách giải 14
 + GV quan sát, nhận xét, hỗ trợ nếu HS cần. x 28
 5
 + 2 HS lên bảng, dưới làm làm vào vở
 14
 + GV gọi một số học sinh nhận xét, đánh giá. x 28:
 + Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của HS. GV 5
 chốt lại kiến thức x 10
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG .
1. Nội dung 1 
a. Mục đích: HS được củng cố kiến thức trong chương III thông qua bài tập. Học sinh nhận biết lại 
được các bài toán cơ bản của phân số, nêu được cách giải
b. Nội dung: HS hoạt động cá nhân và hoàn thành bài tập vào phiếu bài tập. Nêu được cách giải của 
bài toán đố cơ bản của phân số
c. Sản phẩm: Bài giải các bài tập trên của HS, phát biểu của HS
d. Tổ chức thực hiện:
 NỘI DUNG SẢN PHẨM
 Giáo viên phát phiếu học tập cho học sinh làm bài cá 
 nhân. 5 học sinh làm bài nhanh nhất sẽ được nộp bài 
 tính điểm.
 + GV hướng dẫn, gợi ý cách giải cho HS
 + GV quan sát, nhận xét, hỗ trợ nếu HS cần. 
 + HS suy nghĩ cách giải, tìm đáp án.
 + GV mời 3 bạn xung phong lên bảng chữa bài.
 + GV gọi một số học sinh nhận xét, đánh giá.
 + Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
 + GV chốt lại kiến thức
 Bài tập 3. (Bài 4 SGK tr. 27 ) Trả lời:
 Ba nhóm thanh niên tình nguyện nhận nhiệm vụ thu Nhóm thứ ba phụ trách phần mương là:
 nhặt rác cho một đoạn mương thoát nước. Ba nhóm 1 2 4
 1 – – = 
 1
 thống nhất phân công: nhóm thứ nhất phụ trách 3 5 15
 3 Đoạn mương thoát nước dài số mét là: 2 4
 đoạn mương, nhóm thứ hai phụ trách đoạn 16 : = 60 ( mét)
 5 15
 mương, phần còn lại do nhóm thứ ba phụ trách, biết 
 đoạn mương mà nhóm thứ ba phụ trách dài 16 mét. Đáp số: 60 mét
 Hỏi đoạn mương thoát nước đó dài bao nhiêu mét?
 Bài tập 4. (Bài 6 SGK tr. 27 ) Trả lời:
 Một thửa đất hình chữ nhật có chiều rộng là 9 m và Chiều dài của thửa đất là:
 5 5 72
 bằng chiều dài. Người chủ thửa đất dự định dành 9 : = (m)
 8 8 5
 3 Diện tích của thửa đất là:
 diện tích thửa đất để xây dựng một ngôi nhà. Phần 
 72 648
 5 9. = (m2)
 đất không xây dựng sẽ dành cho lối đi, sân chơi và 5 5
 trồng hoa. Hãy tính diện tích phần đất trồng hoa, sân Diện tích phần đất trồng hoa, sân chơi và lối 
 chơi và lối đi đi là:
 648 648 3 1296
 − . = (m2)
 5 5 5 25
 1296
 Đáp số: m2
 25
1. Nội dung 1 
a.Mục tiêu: 
- Giải quyết được một số vấn đề thực tiễn gắn với các phép tính về phân số.
b.Nội dung: Bài toán thực tiễn.
c.Sản phẩm: Bài làm của học sinh.
d. Tổ chức thực hiện:
 NỘI DUNG SẢN PHẨM
 Bài tập 5.
 Một cuốn sách được giảm 10% so với giá bìa là 1200 Trả lời:
 đồng. Hỏi bạn Oanh đã mua cuốn sách trên với giá Giá bìa của cuốn sách là:
 bao nhiêu tiền. 1200 : 10% = 12000 (đ)
 + Yêu cầu hs làm BT Số tiền Oanh đã mua cuốn sách là:
 + GV hướng dẫn, gợi ý cách giải cho HS 12000 – 1200 = 10800 (đ)
 + GV quan sát, nhận xét, hỗ trợ nếu HS cần. Đáp số: 10800 đ
 + HS suy nghĩ cách giải, tìm đáp án.
 + GV mời 3 bạn xung phong lên bảng chữa bài.
 + GV gọi một số học sinh nhận xét, đánh giá.
 + Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của HS+ GV 
 chốt lại kiến thức
E. GIAO VIỆC VỀ NHÀ
+ Xem lại các bài tập đã sửa
+ Chuẩn bị tiết sau học chương 6.
IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ
 Hình thức đánh giá Phương pháp đánh giá Công cụ đánh giá Ghi Chú
 - Đánh giá thường xuyên: - Phương pháp quan sát: - Báo cáo thực 
 + Sự tích cực chủ động của HS + GV quan sát qua quá trình hiện công việc.
 trong quá trình tham gia các học tập: chuẩn bị bài, tham - Hệ thống câu hỏi 
 hoạt động học tập. gia vào bài học( ghi chép, và bài tập
 + Sự hứng thú, tự tin, trách phát biểu ý kiến, thuyết trình, - Trao đổi, thảo 
 nhiệm của HS khi tham gia các tương tác với GV, với các luận.
 hoạt động học tập cá nhân. bạn,..
 + Thực hiện các nhiệm vụ hợp + GV quan sát hành động 
 tác nhóm ( rèn luyện theo cũng như thái độ, cảm xúc của nhóm, hoạt động tập thể) HS.
V. HỒ SƠ DẠY HỌC (Đính kèm các phiếu học tập/bảng kiểm....)

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_lop_6_sach_chan_troi_sang_tao_tiet_6162_bai_9.doc