Giáo án Đại số Lớp 6 (Sách Kết nối tri thức với cuộc sống) - Bài 28: Số thập phân

Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 6 (Sách Kết nối tri thức với cuộc sống) - Bài 28: Số thập phân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: / / Ngày dạy: / / BÀI 28: SỐ THẬP PHÂN I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nhận biết được phân số thập phân (dương, âm), cách viết phân số thập phân dưới dạng số thập phân. - Nhận biết được số đối của một số thập phân. 2. Kĩ năng và năng lực: a. Kĩ năng: Kĩ năng tính toán, kĩ năng đọc hiểu, tổng hợp, tư duy toán học. b. Năng lực: - Năng lực chung: Năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực mô hình hóa toán học; năng lực giải quyết vấn đề toán học; năng lực giao tiếp toán học; năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán - Năng lực riêng: + Viết được phân số thập phân dưới dạng số thập phân và ngược lại. + Đọc được số thập phân. + Tìm được số đối của một số thập phân đã cho. + So sánh được hai số thập phân đã cho. 3. Phẩm chất: Rèn luyện thói quen tự học, ý thức hoàn thành nhiệm vụ học tập, bồi dưỡng hứng thú học tập cho HS. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU: 1. Đối với giáo viên: Đối với giáo viên: Sưu tầm trên mạng các đoạn tin, văn bản có xuất hiện số thập phân ám ở nhiều lĩnh vực khác nhau trong đời sống; máy tính cá nhân kết nối ti vi hoặc máy chiếu (nếu có điều kiện); 2. Đối với học sinh: Ôn lại cách chia một số tự nhiên cho 10; 100; 1 000,... và cách viết một phân số thập phân (dương) dưới dạng số thập phân đã học ở Tiểu học. Xem lại khái niệm số đối của một phân số (Chương VI) và so sánh hai số nguyên (Chương III). III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học. b. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức d. Tổ chức thực hiện: Gv trình bày vấn đề: GV cho hs đọc 2 đoạn trích, giới thiệu thêm các hình ảnh, thông tin khác về số thập phân được sử dụng rộng rãi trong đời sống hàng ngày. B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI: Hoạt động 1: Phân số thập phân và số thập phân a. Mục tiêu: - Nắm được phân số thập phân và số thập phân âm, số đối của một số thập phân. - Nêu được mối quan hệ giữa phân số thập phân và số thập phân , cấu tạo số thập phân. b. Nội dung: Đọc thông tin sgk, nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thảo luận, trao đổi. c. Sản phẩm học tập:Câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập HĐ1: + HĐ1: GV nhắc lại cách chia một số tự thập nhiên cho 17 34 = 1,7 ; = 0,34 10; 100; 1000; ... bằng những ví cụ thể (không cần phát 10 100 biểu quy tắc) và cho HS thực hiện HĐ1. 25 + HĐ2: GV yêu cầu HS tìm nhắc lại định nghĩa số đối = 0,25 100 của một số và a số cách tìm số đối của một phân số HĐ2: (trang 16, SGK Toán 6 tập hai) qua những ví dụ cụ thể Số đối của 1,7 là -1,7 và thực hiện HĐ2. Số đối của 0,34 là -0,34 + GV giới thiệu phân số thập phân và số thập phân âm, Số đối của 0,25 là -0,25 số đối của số thập phân Câu hỏi: + GV kết hợp giảng và tổ chức cho HS hoạt động, bổ Các số thập phân suất hiện sung thêm ví dụ nhằm giúp HS nhận biết khái niệm. trong hình 7.1 a là 29,96; + GV đưa ra 2 ví dụ để hs thấy rõ cách chuyển từ dạng 14,26 ; 7,5 ; 3,4. phân số thập phân sang dạng số thập phân và ngược lại. Các số thập phân suất hiện + Câu hỏi: Gv kiểm tra kĩ năng nhận biết số thập phân, trong hình 7.1 b là -4,2 ; -2,4 tìm số đối của một số thập phân LT1: + LT1: GV gọi hs lên bảng làm 5 Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập 1 . = -0,005 + HS tiếp nhận nhiệm vụ, trao đổi, thảo luận. 1000 798 + GV quan sát HS hoạt động, hỗ trợ khi HS cần = -79,8 Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận 10 + GV gọi HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi. 42 2 . (-4,2) = + GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá. 10 Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập 24 + GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang -2,4 = 10 nội dung mới Hoạt động 2: So sánh hai phân số bằng nhau a. Mục tiêu: - Trình bày cách so sánh hai số thập phân khác dấu và so sánh hai phân số thập phân. - Luyện tập sử dụng quy tắc so sánh. b. Nội dung: Đọc thông tin sgk, nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thảo luận, trao đổi. c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập + GV yêu cầu hs nhắc lại cách so sánh hai số nguyên khác dấu, cách so sánh hai số nguyên âm trước khi cho HS ghi cách so sánh hai số thập phân khác dấu và so sánh hai phân số thập phân LT2: + GV nhấn mạnh, HS nắm vững cách so sánh hai số thập Thứ tự từ bé đến lớn là : phân dương và đọc ví dụ sgk. -8,9; -8,152; -8; 0; 0,12. + Gv gọi 1 hs đứng tại chỗ trả lời luyện tập 2, cả lớp nhận xét + HS làm vận dụng tại lớp. GV nhận xét và chữa VD: Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập Vì -2,4 > -4,2 nên thời + HS tiếp nhận nhiệm vụ, trao đổi, thảo luận. điểm 19 giờ ngày 24-1- + GV quan sát HS hoạt động, hỗ trợ khi HS cần 2016 lớn hơn thời điểm 6 Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận giờ ngày 25-1-2016. + GV gọi HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi. + GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập + GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP: a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua bài tập. b. Nội dung: Nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thảo luận, trao đổi. c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của học sinh d. Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS trả lời bài tập 7.1; 7.2; 7.3b thông qua việc tổ chức trò chơi: “con số may mắn” - HS tiếp nhận nhiệm vụ, đưa ra câu trả lời: Câu 7.1: Câu 7.1: a. Viết các phân số thập phân sau dưới 21 35 a. = 2,1 ; = -3,5; dạng số thập phân 10 10 21 35 125 89 125 89 ; ; ; = -1,25 ; = -0,089 10 10 100 1000 100 1000 b. Chỉ ra các số thập phân âm viết được b. Các số thập phân âm viết được trong câu a trong câu a. là : -3,5; -1,25; -0,089. Câu 7.2: Tìm số đối của các số thập phân Câu 7.2: Số đổi của -1,2 là 1,2; sau : -1,2 ; 4,15 ; 19,2. Số đổi của -4,15 là -4,15; Câu 7.3: So sánh các số: Số đối của 19,2 là -19,2. b) -7,52 và -7,6 Câu 7.3 : -7,52 > -7,6 (vì 7,52 < 7,6) - GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG: a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua bài tập. b. Nội dung: Nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thảo luận, trao đổi. c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của học sinh d. Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi: HS làm bài tập 7.4 - HS tiếp nhận nhiệm vụ, đưa ra câu trả lời: Câu 7.4: Nhiệt độ đông đặc của một chất là Câu 7.4: nhiệt độ mà tại đó chất chuyển từ thể lỏng sang Vì -117 < -38,83 < 0 nên nhiệt độ của thể răn .Nhiệt độ đông đặc của rượu ,nước và ba chất theo thứ tự từ nhỏ đến lớn là : thủy ngân lần lượt là :-117oC; 0oC; -38,83 oC. rượu < thủy ngân < nước . Hãy sắp xếp nhiệt độ đông đặc cảu ba chất này theo thứ tự từ nhỏ đến lớn - GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức. IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ Phương pháp Hình thức đánh giá Công cụ đánh giá Ghi chú đánh giá Sự tích cực, chủ động của HS Vấn đáp, kiểm tra Phiếu quan sát trong trong quá trình tham gia các miệng giờ học hoạt động học tập Sự hứng thú, tự tin khi tham Kiểm tra viết Thang đo, bảng kiểm gia bài học Thông qua nhiệm vụ học tập, Hồ sơ học tập, phiếu rèn luyện nhóm, hoạt động Kiểm tra thực hành học tập, các loại câu tập thể, hỏi vấn đáp V. HỒ SƠ DẠY HỌC (Đính kèm các phiếu học tập/bảng kiểm....)
Tài liệu đính kèm:
giao_an_dai_so_lop_6_sach_ket_noi_tri_thuc_voi_cuoc_song_bai.docx