Giáo án Đại số Lớp 6 (Sách Kết nối tri thức với cuộc sống) - Bài: Bài tập cuối Chương III

Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 6 (Sách Kết nối tri thức với cuộc sống) - Bài: Bài tập cuối Chương III", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG III ( 1 tiết) I. MỤCTIÊU 1. Kiến thức: Ôn tập hệ thống các kiến thức đã học về tập hợp Z.Vận dụng được các kiến thức đã học vào bài tập. Rèn luyện, bổ sung kịp thời các kiến thức chưa vững. 2. Nănglực: - Năng lực chung: Năng lực tự học; Năng lực tính toán; Năng lực giải quyết vấn đề; - Năng lực chuyên biệt: Năng lực ngôn ngữ; NL tư duy, hệ thống các kiến thức đã học về số nguyên. 3. Phẩm chất: - Chăm chỉ: Hoàn thành nhiệm vụ học tập mà giáo viên đưa ra. Có ý thức tìm tòi, khám phá và vận dụng sáng tạo kiến thức để giải quyết vấn đề thực tiễn. - Trung thực: Báo cáo chính xác kết quả hoạt động của nhóm. - Trách nhiệm: Có trách nhiệm khi thực hiện nhiệm vụ được giao. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên: SGK, máy chiếu để chiếu sơ đồ tổng kết chương 3 và bài tập. 2. Học sinh: SGK, đồ dùng học tập, Bảng nhóm.SGK,nháp,bút, tìm hiểu trước bài học. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Hoạt động 1:Khởi động (3 phút) a) Mục tiêu: Nhắc lại các kiến thức đã học của chương 3. b) Nội dung: Khi học xong chương 3 – số nguyên, các em được học những kiến thức nào? c) Sản phẩm: +) Nhận biết được tập hợp số nguyên, biết so sánh 2 số nguyên. + ) Các phép toán trong tập hợp số nguyên: Phép cộng, trừ, phép nhân số nguyên. +) Ước và bội trong Z d)Tổ chức thực hiện: Chuyển giao nhiệm vụ - Trò chơi “ô cửa bí mật” . Thực hiện nhiệm vụ 4 Hs chọn một ô của trả lời câu hỏi trong 15 giây. Báo cáo, thảo luận GV gọi một số HS trả lời. Kết luận, nhận định GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới SẢN PHẨM DỰ KIẾN +) Nhận biết được tập hợp số nguyên, biết so sánh 2 số nguyên. + ) Các phép toán trong tập hợp số nguyên: Phép cộng, trừ, phép nhân số nguyên. 1 +) Ước và bội trong Z Hoạt động 2: Ôn tập kiến thức (15 phút) a) Mục tiêu : Hs được hệ thống hóa các kiến thức liên quan để làm bài tập b) Nội dung: + Tập hợp số nguyên là gì? Số dương và số âm dùng để làm gì? + Trên trục số nằm ngang, nếu a < b (a,b Z thì điểm a nằm ở vị trí nào so với điểm b? + Nêu quy tắc cộng 2 số nguyên âm và quy tắc cộng 2 số nguyên khác dấu? + Nêu tính chất của phép cộng số nguyên và quy tắc dấu ngoặc? + Nêu quy tắc trừ 2 số nguyên? + Nêu quy tắc nhân 2 số nguyên cùng dấu (âm và dương) và nhân 2 số nguyên khác dấu? Nêu tính chất của phép nhân số nguyên? + Với a,b Z, b 0 khi nào a là 1 bội của b và b là 1 ước của a? c) Sản phẩm: Nêu được các quy tắc và các tính chất đã học. d) Tổ chức thực hiện HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Chuyển giao nhiệm vụ Củng cố các quy tắc và tính chất đã học bằng sơ đồ - Các quy tắc cộng, trừ nhân Thực hiện nhiệm vụ số nguyên. HS quan sát và chú ý lắng nghe, rồi hoàn thành yêu - Các tính chất của phép cầu. cộng và phép nhân Báo cáo, thảo luận - Quy tắc dấu ngoặc GV gọi đại diện HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ - Khái niệm ước và bội cuae sung,ghi vở. số nguyên Kết luận, nhận định GV đánh giá kết quả của HS GV: Chốt kiến thức trên sơ đồ tổng kết. Hoạt động 3: Luyện tập (20 phút) a) Mục tiêu: Hs áp dụng được các kiến thức vừa học để giải một số bài tập cụ thể. b) Nội dung: Các bài tập 3.35;3.52; 3.53;3.54/sgk c) Sản phẩm: Trình bày được các bài tập d) Tổ chức thực hiện HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Giao nhiệm vụ Bài 3.50 (trang 76 SGK ) Hoàn thành các bài tập 3.50; a) Ở nơi lạnh nhất thế giới, nhiệt độ có thể xuống đến 3.51 trên phiếu học tập 1 -600C Thực hiện nhiệm vụ b) Do dịch bệnh, một công ty trong một tháng đã thu HS quan sát và chú ý lắng về - 2 triệu đồng. nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn Bài 3.51 (trang 76 SGK ) thành yêu cầu Các số dương là: a, c 2 Báo cáo, thảo luận Các số âm là: b, d GV gọi đại diện HS trả lời, HS Bài 3.52 (trang 76 SGK ) khác nhận xét, bổ sung,ghi vở. a) S = {-4; -3; -2; -1; 0; 1; 2; 3; 4; 5} Kết luận, nhận định GV đánh giá kết quả của HS, Tổng các phần tử trong S bằng 5 tuyên dương các nhóm làm bài b) T = {-7; -6; -5; -4; -3; -2; -1; 0} tập tốt, động viên các nhóm còn sai sót. Tổng các phần tử trong T bằng -28 Chuyển giao nhiệm vụ Bài 3.53 (trang 76 SGK ) Hoàn thành các bài tập 3.52 ( a)15.(-236) + 15.235 = 15.(-236 + 235) hoạt động cá nhân);Bài 3.53b,c /SGK( nhóm 4 người) = 15.(-1) = -15 Thực hiện nhiệm vụ HS quan sát và chú ý lắng b)237.(-28) + 28.137 = 237.(-28) - (-28).137 nghe, hoàn thành yêu cầu = (-28).(237 - 137) Báo cáo, thảo luận GV gọi đại diện 2HS lên bảng = (-28).100 = -2800 làm bài 3.52 ,và giải thích cách làm bài 3.53 b,c. Sau đó c) 38.(27 - 44) - 27.(38 - 44) HS khác nhận xét, bổ sung,ghi = 38.27 - 38.44 - 27.38 + 27.44 vở. Kết luận, nhận định = 44.(27 - 38) = 44.(-11) = -484 GV đánh giá kết quả của HS, tuyên dương các bạn làm bài Bài 3.46/SBT tập tốt, động viên các bạn còn Các bội của 6 lớn hơn -19 và nhỏ hơn 19 là: sai sót. 18; 12; 6;0;6;12;18 GV giao nhiệm vụ học tập. Làm việc cá nhân bài tập Bài 3.47/SBT 3.46/SBT; bài 3.47/SBT. Ư(36)= 1;1; 2;2; 3;3; 6;6; 9;9; 12;12; 18;18; 36;36 Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ Ư(42)= 1;1; 2;2; 3;3; 6;6; 7;7; 14;14; 21;21; 42;42 HS thực hiện nhiệm vụ Đánh giá kết quả thực hiện Ước chung của 36 và 42 là: 1;1; 2;2; 3;3; 6;6 nhiệm vu của HS GV chốt lại kiến thức Hoạt động 4: Tìm tòi mở rộng (5 phút) a) Mục tiêu: Củng cố các kiến thức về số nguyên b) Nội dung: Học sinh hoàn thành 2 bài tập sau: 3.55 và 3.56/SGK. c) Sản phẩm: Trình bày bài vào vở d) Tổ chức thực hiện HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN 3 Chuyển giao nhiệm vụ Bài 3.55/SGK Yêu cầu hoàn thành 2 bài 3.55 và 3.56/ SBT (hoạt động cặp đôi ) a)Có. Ví dụ a = 3 và b = -7 thì Thực hiện nhiệm vụ hiệu a - b = 10 lớn hơn cả a và b. HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm b)Có. Ví dụ a = -7 và b = -2 thì đôi hoàn thành yêu cầu. hiệu a - b = -5 lớn hơn a nhưng Báo cáo, thảo luận nhỏ hơn b. GV gọi đại diện HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ Bài 3.56/SGK:Ta chia 15 số sung. thành 3 nhóm mỗi nhóm 5 số thì Kết luận, nhận định được tích mỗi nhóm mang dấu GV đánh giá kết quả của HS,củng cố. âm.Do đó tích của cả 15 số mang dấu âm. * Hướng dẫn tự học ở nhà(2 phút) - Xem lại các dạng bài tập đã giải. - Làm bài tập 3.42;3.43;3.44;3.45/SBT và 3.54/SGK IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ V. HỒ SƠ DẠY HỌC (Đính kèm các phiếu học tập/bảng điểm) PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1: Hoàn thành cột bên trái Câu hỏi Câu trả lời Bài 3.50/SGK: Dùng số âm để diễn tả thông tin sau: a)Ở nơi lạnh nhất thế giới, nhiệt độ có thể xuống đến 60 0C dưới 00C. b) Do dịch bệnh, một công ti trong một tháng đã bị lỗ 2 triệu đồng. Bài 3.51.Trong các số a,b,c số nào dương, số nào âm nếu: a) a > 0 b) b< 0 c) c ≥ 1 d) d ≤ -2 Trả lời Câu hỏi Câu trả lời Bài 3.50/SGK: Dùng số âm để diễn tả thông tin sau: c)Ở nơi lạnh nhất thế giới, nhiệt độ có thể xuống đến 60 0C - 600C dưới 00C. d) Do dịch bệnh, một công ti trong một tháng đã bị lỗ 2 triệu - 2 tiệu đồng đồng. Bài 3.51.Trong các số a,b,c số nào dương, số nào âm nếu: e) a > 0 Số dương 4 f) b< 0 Số âm g) c ≥ 1 Số dương h) d ≤ -2 Số âm 5
Tài liệu đính kèm:
giao_an_dai_so_lop_6_sach_ket_noi_tri_thuc_voi_cuoc_song_bai.docx