Giáo án Đại số Lớp 6 (Sách Kết nối tri thức với cuộc sống) - Tiết 37+38: Luyện tập chung

Giáo án Đại số Lớp 6 (Sách Kết nối tri thức với cuộc sống) - Tiết 37+38: Luyện tập chung
docx 8 trang Gia Viễn 05/05/2025 110
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 6 (Sách Kết nối tri thức với cuộc sống) - Tiết 37+38: Luyện tập chung", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày dạy: .../.../...
 TIẾT 37 + 38 : LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: 
- Củng cố kiến thức từ bài 16 và 17.
2. Năng lực 
- Năng lực riêng:
+ Nâng cao và kết nối các kiến thức, kĩ năng xung quanh bốn phép tính cộng, trừ 
nhân và chia.
- Năng lực chung: Năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực giao tiếp toán 
học tự học; năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực 
hợp tác.
3. Phẩm chất
- Phẩm chất: Bồi dưỡng hứng thú học tập, tác phong nhanh nhẹn, ý thức làm việc 
nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS=> độc lập, tự tin và tự chủ.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 
1 - GV: SGK, tài liệu giảng dạy.
2 - HS: Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập cá nhân, SGK, làm đầy đủ BTVN mà GV 
đã giao.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU-15p)
a) Mục tiêu: + Ghi nhớ và củng cố lại kiến thức: Quy tắc nhân hai số nguyên và các tính chất; 
Phép chia hết. Ước và bội của một số nguyên.
b) Nội dung: HS nhớ lại kiến thức và trả lời câu hỏi của GV.
c) Sản phẩm: HS trình bày được nội dung kiến thức đã học và một số bài tập áp 
dụng.
d) Tổ chức thực hiện: 
 - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 
 - Ổn định lớp
 - Đặt vấn đề: tiết trước, các con đã hiểu và làm bài thành thạo về các phép 
 toán với số nguyên. Hôm nay, để giúp các con làm bài thành thạo hơn và 
 giúp lớpcác con thêm đoàn kết hơn, cô tổ chức cho các con một trò chơi toán 
 học. Trò chơi mang tên: 
 Đường lên đỉnh OLYMPIA
 - Các con sẽ chơi theo tổ. Mỗi tổ sẽ nhận được 100 điểm nếu đúng và kịp thời 
 gian. Các con cùng làm ra giấy. Hết thời gian cả tổ cùng giơ cao bài làm của 
 mình. 1 bạn trong tổ khác lên bảng chữa cho các bạn tổ đang thi. Nếu chữa 
 đúng. Tổ đó sẽ được cộng thêm 10 điểm.Nếu bạn nào làm sai thì sẽ khiến tổ 
 mất đi 10 điểm. Các tổ khác có trách nhiệm giám sát tổ đang thi để tránh 
 gian lận. Đội nào thắng cuộc sẽ đem về vòng nguyệt quế vinh quang cho tổ 
 mình. Chúc các con thành công.
 - + GV dẫn dắt, đặt câu hỏi kiểm tra kiến thức cũ qua các câu hỏi của phần khởi 
 động:
 • Phát biểu quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu.
 • Phát biểu quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu.
 • Nêu các tính chất của phép nhân.
 • Khái niệm phép chia hết của số nguyên.
 • Khái niệm ước và bội của một số nguyên và cách tìm các ước và bội của số 
 nguyên.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS nhớ lại kiến thức, suy nghĩ và trả lời - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Đối với mỗi câu hỏi, HS làm việc theo tổ. Mỗi tổ sẽ 
nhận được 100 điểm nếu đúng và kịp thời gian. HS cùng làm ra giấy. Hết thời gian 
cả tổ cùng giơ cao bài làm của mình. 1 HS tổ khác lên bảng chữa cho các bạn tổ 
đang thi. Nếu chữa đúng. Tổ đó sẽ được cộng thêm 10 điểm.Nếu bạn nào làm sai thì 
sẽ khiến tổ mất đi 10 điểm. Các tổ khác có trách nhiệm giám sát tổ đang thi để tránh 
gian lận
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt 
HS luyện tập làm các bài tập trong phần tiếp theo.
Nhóm 1: 
1. Điền vào 
 (-a).b = a.(-b) = -a.b
 (-a).(-b) = a.b
2. Tính:
(-154). (+235) + (-154). (-35) 
= (-154) .[235+(-35) ]
= -154.200 = -30 800
Nhóm 2:
1. Điền vào 
Các tính chất của phép nhân số nguyên:
 + Giao hoán: a.b = b.a
 + Kết hợp: (a.b).c = a.(b.c)
 + Phân phối: a.b + a.c = a.(b+c)
2. Tính nhanh: 17.[29 - (-111)] + 29.(-17) 
 = 17.(29 + 111) - 29.17 
 = 17.29 + 17.111- 17.29 
 = 17.111 
 = 1887
Nhóm 3:
1. Điền vào 
+ Cho a;b ∈ ℤ,b ≠ 0, ta nói a chia hết cho b khi tồn tại số nguyên p sao cho a=b.p
Kí hiệu: a⋮b
+ Nếu a⋮b thì a là một bội của b, b là một ước của a.
2. Trong các số đó:
+ Các ước của -2 là: -1; 2; -2.
+ Các bội của 5 là: 0; -5; 15; -200; 5.
Nhóm 4:
1. Điền vào 
+ Cách tìm các ước của số nguyên a: tìm các ước dương của a cùng với các số đối 
của chúng.
+ Cách tìm các bội của số nguyên b: nhân b với các số nguyên.
2. Làm bài tập
a) Ư(15) = { ± 1; ± 3; ± 5; ± 15}
Ư(-25) = { ± 1; ± 5; ± 25}
b) ƯC(15,25)= { ± 1; ± 5} B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức thông qua một số bài tập.
b) Nội dung: HS dựa vào kiến thức đã học vận dụng làm BT
c) Sản phẩm: Kết quả của HS.
d) Tổ chức thực hiện: 
- GV cho HS tham gia 2 phần chơi vượt chướng ngại vật, tăng tốc : thông qua làm 
các bài tập, HS tham gia làm bài, đoàn kết theo tổ tìm ra các đáp án
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, thảo luận đưa ra đáp án.
Vòng 2: Vượt chướng ngại vật:
Câu 1: 
P = (-1). (-2). (-3). (-4). (-5)
a) Tích P mang dấu –
b) Nếu đổi dấu 3 thừa số của nó tích P đổi dấu và mang dấu + .
c) P=(-1).(-2).(-3).(-4).(-5) = -1.2.3.4.5 = -120
Câu 2 :
A = (39-19) : (-2)+ (34-22).5 = 20 : (-2) + 12.5= -10 + 60 = 50
Câu 3: Với a = 4, b = -3, ta có:
A = 5.4. (-3) – 3.(4-3) = -63
Câu 4:
19.43 + (-20).43 – (-40)
= 43.[19+(-20)] + 40 =43.(-1) + 40
=-43 + 40 = -3
Từ khóa (câu chủ đề): Số nguyên
Vòng 3: Tăng tốc
Cách 1:
A = 38.(27 - 44) – 27.(38 – 44)
 = 38.27 – 38.44 - 27.38 +27.44
 = (38.27 – 27.38) + (-38.44 + 27.44)
 = 0 + 44.(-38 + 27)
 = 44.(-11)
 = -484
Cách 2:
A = 38.(27 - 44) – 27.(38 – 44)
A= 38.(-17) – 27.(-6)
A= -646 + 162
A= -484
a) Ư(15) = { ± 1; ± 3; ± 5; ± 15}
Ư(-25) = { ± 1; ± 5; ± 25}
b) ƯC(15,25)= { ± 1; ± 5}
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: Học sinh thực hiện làm bài tập vận dụng để khắc sâu kiến thức. b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để làm bài tập.
c) Sản phẩm: Kết quả của HS. 
d) Tổ chức thực hiện: 
- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm tham gia phần thi Vòng 4 : Về đích
Ví dụ 2 :
Khi may theo mẫu mới :
+ Chiều dài vải để may 200 bộ uần áo nữa tăng : 2. 200 = 400 dm.
+ Chiều dài vải để may 150 bộ quần áo nam tăng : (-3).150 = -450dm.
+ Chiều dài vải để may 200 bộ quần áo nữ và 150 bộ quần áo nam tăng :
 2.200+ (-3).150 = -50 dm.
Vậy Khi may theo mẫu mới, chiều dài vải để may 200 bộ quần áo nữ và 150 bộ quần 
áo nam giảm 50dm = 5m.
Bài 3.49 :
Công nhân được lĩnh số tiền lương là : 230. 50 000 – 8.10 000 = 11 420 000 ( đồng)
- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức
IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ
 Phương pháp Công cụ đánh Ghi 
 Hình thức đánh giá
 đánh giá giá Chú
 - Đánh giá thường xuyên: - Phương pháp quan - Báo cáo thực 
 sát: hiện công việc. + Sự tích cực chủ động của + GV quan sát qua quá - Hệ thống câu 
 HS trong quá trình tham gia trình học tập: chuẩn bị hỏi và bài tập
 các hoạt động học tập. bài, tham gia vào bài 
 - Trao đổi, thảo 
 học( ghi chép, phát biểu 
 + Sự hứng thú, tự tin, trách luận.
 ý kiến, thuyết trình, 
 nhiệm của HS khi tham gia 
 tương tác với GV, với 
 các hoạt động học tập cá 
 các bạn,..
 nhân.
 + GV quan sát hành 
 + Thực hiện các nhiệm vụ 
 động cũng như thái độ, 
 hợp tác nhóm ( rèn luyện 
 cảm xúc của HS.
 theo nhóm, hoạt động tập 
 thể). - Phương pháp vấn đáp 
 ( kiểm tra miệng)
 - Tự suy ngẫm và tự đánh 
 giá.
 - Đánh giá đồng đẳng.
V. HỒ SƠ DẠY HỌC (Đính kèm các phiếu học tập/bảng kiểm....)
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Ghi nhớ tất cả các kiến thức đã học trong chương III và chuẩn bị sản phẩm sơ đồ 
tư duy tổng kết nội dung chương III ra giấy A1 theo tổ. (GV hướng dẫn cụ thể)
- Làm nốt các bài tập chưa hoàn thành.
- Xem trước nội dung “ Ôn tập chương III”. Cá nhân hoàn thành Bài 3.50; Bài 
3.52; 3.53; 3.54 ra giấy và nộp vào đầu buổi sau.

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_dai_so_lop_6_sach_ket_noi_tri_thuc_voi_cuoc_song_tie.docx