Giáo án Đại số Lớp 6 - Tiết 1-20

Giáo án Đại số Lớp 6 - Tiết 1-20

.MỤC TIÊU :

1. Kiến thức: Biết được tập hợp các số tự nhiên,tính chất các phép tính trong tập hợp các số tự nhiên

2. Kỹ năng:

 - Đọc và viết được các số tự nhiên đến lớp tỉ.

 - Sắp xếp được các số tự nhiên theo thứ tự tăng hoặc giảm.

 - Biết sử dụng các kí hiệu =,>,< và="" .="">

3. Thái độ: Trung thực, cẩn thận, hợp tác, yêu toán học.

4. Năng lực – Phẩm chất:

a) Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác,

b) Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ

II.CHUẨN BỊ:

1 - GV: Máy chiếu, phấn màu, thước thẳng.

2 - HS : Bảng nhóm, ôn tập về số tự nhiên ở tiểu học.

III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC

1. Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành

2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, động não

IV. TỔ CHỨC CÁC HOAT ĐỘNG DẠY HỌC

1.Hoạt động khởi động

* Tổ chức lớp:

* Kiểm tra bài cũ:

*Câu hỏi:

HS1) Cho ví dụ về tập hợp. Nêu chú ý về cách viết tập hợp.

Bài tập: Cho các tập hợp: A = {Cam, táo}

 B = {Ổi, cam, chanh}

Dùng các kí hiệu để ghi các phần tử: Thuộc A và thuộc B; Thuộc A và không thuộc B.

HS2) Nêu các cách viết 1 tập hợp: Viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 3 và nhỏ hơn 10 bằng 2 cách. Hãy minh học tập hợp A bằng hình vẽ.

 *Đáp án

HS1) Các phần tử của tập hợp được đặt trong 2 dấu ngoặc nhọn cách nhau bởi dấu chấm phẩy " ; " ( nếu phần tử là số) hoặc dấu phẩy " , " ( nếu phần tử là chữ).

- Mỗi phần tử được liệt kê 1 lần, thứ tự liệt kê tuỳ ý.

Bài tập: Cho A = {Cam, táo} ; B = {Ổi, cam, chanh}

+ Cam A và Cam B

+ Táo A và táo B.

HS2 ) Để viết 1 tập hợp thường có 2 cách:

- Liệt kê các phần tử của tập hợp.

- Chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp đã.

 Bài tập: C1: A = {4; 5; 6; 7; 8; 9} ; C2: A = { x N / 3 < x="">< 10}="">

 

doc 77 trang tuelam477 3130
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 6 - Tiết 1-20", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 1. TẬP HỢP. PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP.
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức: Làm quen với khái niệm tập hợp bằng cách lấy các ví dụ về tập hợp, nhận biết được một đối tượng cụ thể hay không thuộc một tập hợp cho trước.
2. Kỹ năng:
 - Biết dùng các thuật ngữ tập hợp,phần tử của tập hợp, biết sử dụng các kí hiệu ,, 
 - Đếm đóng số phần tử của một tập hợp hữu hạn . 
3. Thái độ: Trung thực, cẩn thận, hợp tác.
4. Năng lực – Phẩm chất:
a) Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác,
b) Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ
II.CHUẨN BỊ: 
1 - GV: Máy chiếu, phấn màu, thước thẳng. 
2 - HS : Bảng nhóm . 
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
1. Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành
2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, động não
IV. TỔ CHỨC CÁC HOAT ĐỘNG DẠY HỌC
1.Hoạt động khởi động
* Tổ chức lớp: 
* Kiểm tra bài cũ:
 (Kiểm tra đồ dùng học tập của HS)
2.Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động của GV- HS
Nội dung cần đạt
Giới thiệu về chương trình toán 6 và yêu cầu của môn học
GV: Giới thiệu chương trình toán 6, yêu cầu của môn học, các đồ dùng cần thiết khi học môn toán 6.
- Yêu cầu về sách vở
HS : Nghe
GV: Giới thiệu tiết học "Tập hợp. Phần tử của tập hợp"
HS : Lấy sách, vở, bút ghi bài 
Hoạt động 1: 1. Các ví dụ
Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình,luyện tập thực hành
Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, động não
GV: Cho HS quan s¸t h×nh 1 SGK råi giíi thiÖu tËp hîp c¸c ®å vËt (s¸ch, bót) ®Æt trªn bµn
- Yªu cÇu HS t×m c¸c ®å vËt trong líp häc ®Ó lÊy vÝ dô vÒ tËp hîp ?
GV: LÊy tiÕp hai vÝ dô trong SGK.
(?) Yªu cÇu HS lÊy vÝ dô vÒ tËp hîp ?
- Tập hợp HS lớp 6A
- Tập hợp bàn, ghế trong phòng học lớp 6A
- Tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4
- Tập hợp các chứ cái a, b, c.
Hoạt động 2: Cách viết và kí hiệu
Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành
Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, động não
GV:- Giíi thiÖu c¸ch ®Æt tªn tËp hîp b»ng nh÷ng ch÷ c¸i in hoa
- Giíi thiÖu c¸ch viÕt tËp hîp A c¸c sè tù nhiªn nhá h¬n 4
- Giíi thiÖu phÇn tö cña tËp hîp 
- Giíi thiÖu kÝ hiÖu ; vµ c¸ch ®äc, yªu cÇu HS ®äc.
GV: Treo b¶ng phô
Bµi tËp: H·y ®iÒn sè hoÆc kÝ hiÖu thÝch hîp vµo « trèng (GV treo b¶ng phô)
3 A ; 5 A ; A 
HS: Lµm bµi tËp trªn b¶ng phô
GV: Giíi thiÖu tËp hîp B gåm c¸c ch÷ c¸i a; b; c.
(?) Y/c HS t×m c¸c phÇn tö cña tËp hîp B
GV: Yªu cÇu HS lµm bµi tËp
GV: Giíi thiÖu chó ý
?§Ó ph©n biÖt gi÷a hai phÇn tö trong hai tËp hîp sè vµ ch÷ c¸i cã g× kh¸c nhau?
HS: Hai c¸ch:
C1: liÖt kª tÊt c¶ c¸c phÇn tö cña tËp hîp A = {0; 1; 2; 3}
C2: ChØ ra tÝnh chÊt ®Æc tr­ng cña c¸c phÇn tö ®ã
GV: ChØ ra c¸ch viÕt kh¸c cña tËp hîp dùa vµo tÝnh chÊt ®Æc tr­ng cña c¸c phÇn tö x cña tËp hîp A ®ã lµ x N vµ x < 4
 A = {x N / x < 4}
(?) VËy ®Ó viÕt tËp hîp A c¸c sè tù nhiªn nhá h¬n 4 ta cã thÓ viÕt theo nh÷ng c¸ch nµo?
HS: Tr¶ lêi
GV: §ã còng chÝnh lµ 2 c¸ch ®Ó viÕt mét tËp hîp
GV: Giíi thiÖu c¸ch minh ho¹ tËp hîp ë h×nh 2
- §Æt tªn tËp hîp b»ng ch÷ c¸i in hoa.
- Gäi A lµ tËp hîp c¸c sè tù nhiªn nhá h¬n 4. 
Ta viÕt:
A = {0; 1; 2; 3} hay A = {3; 1; 2; 0}; 
C¸c sè 0; 1; 2; 3 lµ c¸c phÇn tö cña tËp hîp A
+ KÝ hiÖu:
1 A ®äc lµ 1 thuéc A 
 hoÆc 1 lµ phÇn tö cña A
5 A ®äc lµ 5 kh«ng thuéc A
 hoÆc 5 kh«ng lµ phÇn tö cña A
Bµi tËp
2
3 A ; 5 A ; A 
- Gäi B lµ tËp hîp c¸c ch÷ c¸i a, b, c
 B = {a, b, c} hay B = {b, a, c}
Bµi tËp: §iÒn c¸c sè hoÆc kÝ hiÖu thÝch hîp vµo « trèng:
b 
a B ; 0 B ; B 
* Chó ý: (SGK)
Ng­êi ta cßn minh häa tËp hîp b»ng mét vßng kÝn (H2-SGK), trong ®ã mçi phÇn tö cña tËp hîp ®­îc biÓu diÔn bëi mét dÊu chÊm bªn trong vßng kÝn ®ã.
3.Hoạt động luyện tập
Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành
Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, động não
GV: Chia líp thµnh 2 nhãm (2 d·y bµn); 1 nhãm lµm ?1; 1 nhãm lµm bµi tËp 1 (SGK)
HS: Ho¹t ®éng nhãm
Nhãm 1: Lµm ?1
Nhãm2: lµm Bµi tËp 1 (SGK)
GV: NhËn xÐt, bæ sung
- Yªu cÇu 1HS lªn b¶ng lµm ?2
HS: Lµm
GV: L­u ý v× mçi phÇn tö chØ liÖt kª 1 lÇn nªn tËp hîp ®ã lµ ®óng
GV: Yªu cÇu HS lªn b¶ng lµm BT 2
(?) Yªu cÇu HS sö dông c¸ch minh ho¹ hai tËp hîp ë bµi tËp 1 vµ 2 b»ng vßng trßn kÝn
?1: D = {0; 1; 2; 3; 4; 5; 6}
hoÆc D = {x N / x < 7}
 2 D ; 10 D
Bµi tËp 1 (SGK)
C1: A = {9; 10; 11; 12; 13}
C2: A = {x N/ 8 < x < 14}
 12 A ; 16 A
?2: {N, H, A, T, R, G}
Bµi tËp2(SGK):
B = {T, O, A, N, H, C}
4.Hoạt động vận dụng
 - GV yêu cầu hs đọc kĩ đề bài 5(sgk/6), sau đã làm bài. GV gọi hs lên bảng làm.
 - Hs làm bài 5 trên bảng Kết quả :
 - Đố em : liệt kê tập hợp các bạn trong lớp cùng tháng sinh với em .Viết tập hợp đã bằng cách chỉ ra tính chất đặc trưng của các phần tử của tập hợp.
5 Hoạt động tìm tòi, mở rộng
Về nhà làm:
Viết các tập hợp sau bằng hai cách: Liệt kê các phần tử của tập hợp và chỉ ra tính chất đặc trưng của các phần tử.
a)Tập hợp A gồm các số tự nhiên chẵn nhỏ hơn 10
b)Tập hợp B các số tự nhiên lẻ lớn hơn 3 và nhỏ hơn 10
Học bài theo SGK, lấy thêm ví dụ về tập hợp 
BTVN: 3; 4; 5 / SGK/6
 3; 4;5;8;9;10 /SBT/6;7
 - Nghiên cứu bài: Tập hợp các số tự nhiên
 ..
Ngày soạn: /8/ 
Ngày giảng: /8/ 
Tiết 2. TẬP HỢP CÁC SỐ TỰ NHIÊN.
I.MỤC TIÊU : 
1. Kiến thức: Biết được tập hợp các số tự nhiên,tính chất các phép tính trong tập hợp các số tự nhiên
2. Kỹ năng:
 - Đọc và viết được các số tự nhiên đến lớp tỉ.
 - Sắp xếp được các số tự nhiên theo thứ tự tăng hoặc giảm.
 - Biết sử dụng các kí hiệu =,>,< và . 
3. Thái độ: Trung thực, cẩn thận, hợp tác, yêu toán học.
4. Năng lực – Phẩm chất:
a) Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác,
b) Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ
II.CHUẨN BỊ: 
1 - GV: Máy chiếu, phấn màu, thước thẳng. 
2 - HS : Bảng nhóm, ôn tập về số tự nhiên ở tiểu học. 
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
1. Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành
2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, động não
IV. TỔ CHỨC CÁC HOAT ĐỘNG DẠY HỌC
1.Hoạt động khởi động
* Tổ chức lớp: 
* Kiểm tra bài cũ:
*Câu hỏi: 
HS1) Cho ví dụ về tập hợp. Nêu chú ý về cách viết tập hợp.
Bài tập: Cho các tập hợp: A = {Cam, táo}
 B = {Ổi, cam, chanh}
Dùng các kí hiệu để ghi các phần tử: Thuộc A và thuộc B; Thuộc A và không thuộc B.
HS2) Nêu các cách viết 1 tập hợp: Viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 3 và nhỏ hơn 10 bằng 2 cách. Hãy minh học tập hợp A bằng hình vẽ.
 *Đáp án
HS1) Các phần tử của tập hợp được đặt trong 2 dấu ngoặc nhọn cách nhau bởi dấu chấm phẩy " ; " ( nếu phần tử là số) hoặc dấu phẩy " , " ( nếu phần tử là chữ).
- Mỗi phần tử được liệt kê 1 lần, thứ tự liệt kê tuỳ ý. 
Bài tập: Cho A = {Cam, táo} ; B = {Ổi, cam, chanh}
+ Cam A và Cam B
+ Táo A và táo B. 
HS2 ) Để viết 1 tập hợp thường có 2 cách:
- Liệt kê các phần tử của tập hợp.
- Chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp đã. 
 Bài tập: C1: A = {4; 5; 6; 7; 8; 9} ; C2: A = { x N / 3 < x < 10} 
Minh hoạ tập hợp: 
HS: Nhận xét câu trả lời và bài làm của bạn.
GV: Nhận xét, đánh giá và cho điểm
ĐVĐ: Ở tiểu học các em đã được biết (tập hợp) các số 0; 1; 2; .... là các số tự nhiên. Trong bìa học hôm nay các em sẽ được biết tập hợp các số tự nhiên được kí hiệu là N. Tập hợp N và N* có gì khác nhau? Và mỗi tập hợp gồm những phần tử nào? Để hiểu được vấn đề đã chúng ta cùng nghiên cứu bài hôm nay.
2. Hoạt động hình thành kiến thức: 
Hoạt động của GV- HS
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: 1. Tập hợp N và N*
Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, luyện tập thực hành
Kĩ thuật: đặt câu hỏi, động não
GV: Ở tiểu học ta đã biết các số 0,1,2 là các số tự nhiên. ở bài trước ta đã biết tập hợp các số tự nhiên kí hiệu là N
- Y/c HS làm bài tập 
HS: Lên bảng
GV:Hãy chỉ ra một số phần tử của tập N
- Nhắc lại cách biểu diễn số tự nhiên trên tia số. VD các số 0; 1; 2
HS: Lên bảng
GV: Các điểm biểu diễn số 0; 1; 2 được gọi là điểm 0; điểm 1; điểm 2
(?) Hãy biểu diễn điểm 4; 5
HS: Biểu diễn điểm 4, 5
GV: Mỗi số tự nhiên được biểu diễn bởi một điểm trên tia số. Điểm biểu diễn số tự nhiên a là điểm a.
GV: Hãy nghiên cứu SGK và cho biết tập N* là gì? 
HS: là tập hợp số tự nhiên khác 0
GV nêu kí hiệu
(?) Hãy viết tập N* theo hai cách.
HS: Viết 
GV: Y/c HS làm:
Bài tập: Hãy điền kí hiệu hoặc vào chỗ trống: 
 5 N* 5 N
 0 N* 0 N
HS: Lªn b¶ng 
* C¸c sè 0, 1, 2, 3, lµ c¸c sè tù nhiªn. TËp hîp c¸c sè tù nhiªn ®­îc kÝ hiÖu lµ N
Bµi tËp: H·y ®iÒn kÝ hiÖu hoÆc vµo chç trèng: 
2 N N
* C¸c sè 0,1,2,3, lµ c¸c phÇn tö cña N
* Mçi sè tù nhiªn ®­îc biÓu diÔn bëi mét ®iÓm trªn tia sè. §iÓm biÓu diÔn sè tù nhiªn a lµ ®iÓm a.
* TËp hîp c¸c sè tù nhiªn kh¸c 0 ®­îc kÝ hiÖu lµ N*
 N*= {1; 2; 3; 4; 5; }
 N*= {x N / x 0}
Bµi tËp:
 5 N* 5 N
 0 N* 0 N 
Hoạt động 2: 2. Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên
Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, luyện tập thực hành
Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, động não
GV: Gọi 1HS đọc mục a SGK. GV chỉ trên tia số.
(?) Trên tia số điểm biểu diễn số lớn hơn so với điểm biểu diễn số nhỏ hơn như thế nào?
HS: Điểm biểu diễn số nhỏ hơn ở bên trái điểm biểu diễn số lớn hơn
Củng cố: Điền kí hiệu >, < vào ô vuông cho đóng: 
 3 9 15 7
GV: Giới thiệu kí hiệu ; 
(?) Yêu cầu HS đọc a 3
 b 5
HS: §äc
GV: Cho HS lµm bµi tËp
(?) Yªu cÇu HS ®äc môc b, c SGK
HS: §äc
GV: H·y t×m sè liÒn sau, liÒn tr­íc cña 9
 T×m hai sè tù nhiªn liªn tiÕp trong ®ã cã mét sè lµ 7
HS: Sè liÒn sau cña 9 lµ 10
 Sè liÒn tr­íc cña 9 lµ 8
 7 vµ 8 (hoÆc 6 vµ 7) lµ hai sè tù nhiªn liªn tiÕp
GV: Yªu cÇu HS lµm ?
HS: Lµm
GV: Trong c¸c sè tù nhiªn, sè nµo nhá nhÊt, sè nµo lín nhÊt? V× sao?
HS: Tr¶ lêi
GV: NhÊn m¹nh: TËp hîp sè tù nhiªn cã v« sè phÇn tö
(?) Yªu cÇu HS ®äc môc d, e SGK
HS: ®äc
 Tr¸i 3 ph¶i 
* Trªn tia sè ®iÓm biÓu diÔn sè nhá h¬n ë bªn tr¸i ®iÓm biÓu diÔn sè lín h¬n
Bµi tËp: §iÒn kÝ hiÖu >, < vµo « vu«ng cho ®óng: 
> 
< < 
3 9 15 7
* ViÕt a b chØ a < b hoÆc a = b
 ViÕt b a chØ b > a hoÆc b = a
Bµi tËp: ViÕt tËp hîp 
 A = {x N / 5 x 8}
b»ng c¸ch liÖt kª c¸c phÇn tö
 Gi¶i: A = { 5; 6; 7; 8}
 ? 28 , 29 , 30
 99 , 100, 101
+ Sè 0 lµ sè tù nhiªn nhá nhÊt
+ Kh«ng cã sè tù nhiªn lín nhÊt. V× bÊt k× sè tù nhiªn nµo còng cã sè liÒn sau lín h¬n nã.
3.Hoạt động Luyện tập
Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành
Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, động não
GV: Y/c HS lµm BT 7
- Chia líp thµnh 3 nhãm lµm c©u a, b, c
- §¹i diÖn c¸c nhãm tr×nh bµy. GV bæ sung 
HS: Ho¹t ®éng nhãm. §¹i diÖn c¸c nhãm tr¶ lêi
GV:Yªu cÇu HS ®äc ®Ò bµi
(?) Yªu cÇu 2HS lªn b¶ng lµm , mçi em mét c¸ch
HS: §äc ®Ò bµi, 2HS lªn b¶ng lµm
GV: Chèt l¹i kiÕn thøc cña bµi
Bµi tËp 7-SGK
a) A = {x N / 12 < x < 16}
 A = { 13; 14; 15 }
b) B = { x N* / x < 5}
 B = { 1; 2; 3; 4 }
c) C = {x N / 13 x 15}
 C = { 13; 14 ; 15 }
 Bµi tËp 8-SGK
C1: A = { x N / x 5}
C2: A = { 0; 1; 2; 3; 4; 5}
4.Hoạt động vận dụng 
- Hiện nay trong một số siêu thị hay của hàng, chúng ta thường gặp các kí hiệu 10K,20K...trong bảng giá các mặt hàng. Chẳng hạn, một món hàng nào đã có giá 50 000 đồng thì có thể viết tắt là 50K.Em đã nhìn thất cách kí hiệu này bào bao giờ chưa?
- Thầy cô giáo nhận xét và ghi nhận kết quả học tập cuả hs
5.Hoạt động tìm tòi,mở rộng
 - GV cho hs làm bài tập 6 (sgk/7).
 - Một hs trả lời miệng bài tập 6 (sgk/7) :
 a) Số tự nhiên liền sau mỗi số 17 ; 99 ; a (với a N) lần lượt là : 18 ; 100 ; a + 1.
 b) Số tự nhiên liền trước mỗi số 35 ; 1000 ; b (với b N* ) lần lượt là : 34 ; 999 ;
 b - 1.
 - GV nhận xét, cho điểm. Kết quả bài tập
* Học lý thuyết theo SGK
- BTVN:8, 9, 10 – SGK- 8; 17, 18, 19, 20- SBT-9;10
- Đọc trước bài: Ghi số tự nhiên
 .
 Ngày soạn: /8/ 
 Ngày giảng: /8/ 
Tiết 3. GHI SỐ TỰ NHIÊN
I. MỤC TIÊU : 
1. Kiến thức: Hiểu thế nào là hệ thập phân, phân biệt số và chữ số trong hệ thập phân. Hiểu số trong hệ thập phân, giá trị của mỗi chữ số trong một số thay đổi theo vị trí.
2. Kỹ năng:
 - Viết được các số tự nhiên trong hệ thập phân.
 - Biết đọc và viết các số La mã không vượt quá 30.
3. Thái độ:
 - Thái độ trung thực, cẩn thận, hợp tác nhóm.
 - Thấy rõ ưu điểm của hệ thập phân trong việc ghi số và tính toán.
4. Năng lực – Phẩm chất:
a) Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác,
b) Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ
II.CHUẨN BỊ: 
1 - GV: Bảng phụ, phấn màu,máy chiếu
2 - HS : Bảng nhóm, ôn tập về cách ghi số tự nhiên.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
1. Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành
2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, động não
IV. TỔ CHỨC CÁC HOAT ĐỘNG DẠY HỌC
1.Hoạt động khởi động
* Tổ chức lớp: 
* Kiểm tra bài cũ:
*Câu hỏi
- Viết tập hợp N và tập hợp N*. Viết tập hợp sau bằng cách liệt kê các phần tử: 
- Viết tập hợp A các số tự nhiên x mà 
Viết tập hợp B các số tự nhiên không vượt quá 6 bằng 2 cách. Sau đã biểu diễn các phần tử của nó trên tia số. Đọc tên các điểm ở bên trái điểm 3 trên tia số. Có số tự nhiên nào nhỏ nhất hay không ? Có số tự nhiên nào lớn nhất hay không ?
*Đáp án và biểu điểm:
- 
+) Bài tập: 
+) (2 đ) 
1
2
3
4
- Hoặc 
+) Số 0 là số tự nhiên nhỏ nhất, không có số tự nhiên nào lớn nhất 
+) Bài tập 10 (Sgk - 8): 4601; 4600; 4599 
 a +2; a + 1; a 
HS: Nhận xét bài của bạn, cho điểm.
GV: Nhận xét, đánh giá lại, cho điểm.
*ĐVĐ: TB?: Đọc các số tự nhiên sau: 1234; 908; 50.
Để viết các số tự nhiên sử dụng chữ số nào ghi được mọi số tự nhiên. Ở hệ thập phân giá trị của mỗi chữ trong 1 số thay đổi theo vị trí như thê nào chúng ta xét bài hôm nay.
2. Hoạt động hình thành kiến thức:
Hoạt động của GV- HS
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Số và chữ số
Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, luyện tập thực hành
Kĩ thuật: đặt câu hỏi, động não
GV: Hãy cho ví dụ về một số tự nhiên
HS: Cho ví dụ
GV: Dùng mười chữ số(0, 1, 2, 3, , 9) để ghi số tự nhiên
(?) Vậy một số tự nhiên có khác với một chữ số không?
HS: Có.Một số tự nhiên có thể gồm nhiều chữ số hoặc 1 chữ số.
GV: Một số tự nhiên có thể có một, hai, ba, chữ số 
- Lấy ví dụ tr8 SGK, chỉ rõ số đã có mấy chữ số: 7; 53; 321; 5415
GV: Giới thiệu số trăm, chữ số hàng trăm của số 5415
(?) Hãy tìm số trục, chữ số hàng chục của số 5415?
HS: 54 trăm; 4 là chữ số hàng trăm
 541 chục; 1 là chữ số hàng chục
GV: Treo bảng phụ ghi bài tập 11 SGK, yêu cầu HS lên bảng làm.
HS: Lên bảng làm
GV: Nêu chú ý
HS: Đọc lại chú ý
+ Với 10 chữ số 0,1,2,3,4,5,6,7,8,9 ta ghi được mọi số tự nhiên.
+ Một số tự nhiên có thể có một, hai, ba, chữ số.
+ Ví dụ: 7 là số có một chữ số
 53 là số có hai chữ số
 321 là số có ba chữ số
 5415 là số có bốn chữ số
Bài tập 11(SGK)
a) 1357
b) 
Số đã cho
Số trăm
Chữ số hàng trăm
Số chục
Chữ số hàng chục
1425
2307
14
23
4
3
142
230
2
0
* Chú ý: (SGK)
Hoạt động 2: Hệ thập phân
Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, luyện tập thực hành
Kĩ thuật: đặt câu hỏi, động não
GV: Giới thiệu hệ thập phân.
(?) Vậy số 222 , vị trí số 2 khác nhau thì giá trị các chữ số 2đã có khác nhau không?
HS: Có
GV: Nhấn mạnh: Trong hệ thập phân giá trị của mỗi chữ số trong một số vừa phụ thuộc vào bản thân số đã vừa phụ thuộc vào vị trí của số trong số đã.
- Viết số 235 rồi viết giá trị số đã dưới dạng tổng các hàng đơn vị. 
(?) Tương tự hãy viết số 222 ; ; 
HS: Lên bảng viết
GV: Yêu cầu HS làm ? SGK
HS: Đọc và trả lời
+ Cách ghi số như ở trên là cách ghi số trong hệ thập phân.
+ Trong hệ thập phân, cứ 10 đơn vị ở một hàng thì làm thành một đơn vị ở hàng liền trước nó.
Ví dụ: 235 = 200 + 30 + 5
 222 = 200 + 20 + 2
 = 10.a + b
 = 100.a + 10.b + c
?:
+ Số tự nhiên lớn nhất có ba chữ số: 999
+ Số tự nhiên lớn nhất có ba chữ số khác nhau: 987
Hoạt động 4: Cách ghi số La Mã 
Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, luyện tập thực hành
Kĩ thuật: đặt câu hỏi 
GV: Hãy đọc 12 số La Mã ghi trên mặt đồng hồ.
HS: Đọc
GV: Giới thiệu các chữ số I, V, X và hai số đặc biệt IV, IX.
(?) Vậy ngoài các số trên thì giá trị của các số trên mặt đồng hồ có gì đặc biệt?
HS: Mỗi số có từ 2 kí hiệu trở lên có giá trị bằng tổng các chữ số của nó.
VD: VII = V + I + I
 = 5 + 1 + 1 = 7
GV: Giới thiệu các số La Mã từ 1 đến 30, chỉ rõ các nhóm chữ số IV, IX và các chữ số I, V, X là các thành phần để tạo nên số La Mã. Giá trị của số La Mã bằng tổng các thành phần của nó.
GV: Em hãy so sánh vị trí các chữ số trong số thập phân và số La Mã?
HS:+ Hệ thập phân chữ số ở vị trí khác nhau thì có giá trị khác nhau thì có giá trị khác nhau
+ Số La Mã có những chữ số ở vị trí khác nhau nhưng vẫn có giá trị như nhau.
GV: Y/c HS làm bài tập
+ Các số La Mã được ghi bởi ba chữ số: I; V; X
Chữ số
I
V
X
Giá trị tương ứng trong hệ thập phân
1
5
10
+ Dùng các nhóm chữ số IV(só 4), IX (số 9) và các chữ số I, V, X làm thành phần, người ta viết các số La Mã từ 1 đến 10:
I II III IV V VI VII VIII XI X
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
+ Nếu thêm vào bên trái mỗi số trên:
. Một chữ số X được các số LM từ 11- 20
. Hai chữ số X được các số LM từ 21 - 30
Bài tập: 
a) Hãy đọc các số La Mã sau:
 XIV, XXVII , XXIX
 14 27 29
b) Viết các số sau : 26; 28; 30 dưới dạng số La Mã
 26: XXVI 
 28: XXVIII 
 30: XXX
3.Hoạt động Luyện tập
Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành
Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, động não
- Y/c HS đọc đề bài, lên bảng làm bài tập 12-SGK 
- Yêu cầu HS hoạt động nhóm bài tập13-SGK
- Đại diện nhóm trả lời
GV: Chốt lại kiến thức của bài
Bài tập 12-SGK 
 A = {2; 0}
Bài tập13-SGK
1000
1023
4.Hoạt động vận dụng 
Em có biết:
Ngay từ đầu thế kỉ VII, người ấn độ đã viết các chữ số 0, 1, 2, 3,..., 9 gần như dạng hiện nay chúng ta đang dùng. Người Ả Rập học được cách viết của người Ấn Độ và truyền nó vào Châu Âu. Vì thế các chữ số viết hiện nay thường gọi là chữ số Ả Rập.
5.Hoạt động tìm tòi, mở rộng
1) Cho số 8531
a)Viết thêm một chữ số 0 vào số đã cho để được số lớn nhất có thể được
b)Viết thêm chữ số 4 xen vào giữa các chữ số của số đã cho để được số lớn nhất có thể được
2) Viết dạng tổng quát của một số tự nhiên:
a) Có hai chữ số
b) Có ba chữ số
- Thầy cô giáo nhận xét và ghi nhận kết quả học tập cuả hs
*Về nhà
 - Học kỹ lý thuyết theo SGK.
 - BTVN: 14, 15 – SGK-10; 26;27;35;– SBT-12;13
 - Đọc trước bài: Số phần tử của một tập hợp. Tập hợp con
 - HS đọc mục "Có thể em chưa biết" (SGK)
 Tuần 2
Ngµy so¹n: 20/8/ 
 Ngµy giảng: 28/8/ 
Tiết 4: SỐ PHẦN TỬ CỦA MỘT TẬP HỢP. TẬP HỢP CON.
I. MỤC TIÊU : 
1. Kiến thức: 
	- Hiểu được một tập hợp có thể có một phần tử, có nhiều phần tử, có thể có vô số phần tử, còng có thể không có phần tử nào. 
 - Hiểu được k/n tập hợp con, k/n hai tập hợp bằng nhau.
2. Kỹ năng: Biết tìm số phần tử của một tập hợp, biết kiểm tra một tập hợp là tập hợp con của một tập hợp cho trước, biết viết một vài tập hợp con của một tập hợp, biết kiểm tra và sử dụng đóng kí hiệu và .
3. Thái độ:Trung thực, cẩn thận, hợp tác, chính xác, yêu toán học.
4. Năng lực – Phẩm chất:
a) Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác,
b) Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ
II.CHUẨN BỊ: 
1 - GV: Bảng phụ, phấn màu,máy chiếu
2 - HS : Bảng nhóm, ôn tập về cách ghi số tự nhiên.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
1. Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành
2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, động não
IV. TỔ CHỨC CÁC HOAT ĐỘNG DẠY HỌC
1.Hoạt động khởi động
* Tổ chức lớp: 
* Kiểm tra bài cũ:
 *Câu hỏi
HS1: a) Viết giá trị của số trong hệ thập phân - Giải bài 14 (Sgk - 10)
HS2: b) Giải bài 15 (Sgk - 10)
 * Đáp án, biểu điểm 
 HS1: 
Bài 14 (Sgk - 10): Với 3 chữ số 0; 1; 2 ta có thể viết tất cả các số tự nhiên có 3 chữ số mà các chữ số đã khác nhau là: 102; 120; 201; 210 
 HS2: b) Bài 15 (Sgk - 10): 
+) a) Mười bốn, hai mươi sáu 
+) b) XVII; XXV 
+) c) hoặc hoặc 
GV yêu cầu HS lấy ví dụ về 1 tập hợp?
2. Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động của GV- HS
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Số phần tử của một tập hợp
Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động cặp đôi ,luyện tập thực hành
Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, động não
GV: Nêu ví dụ trong SGK
(?) Nêu các phần tử của A, B, C, N ?
GV: Chỉ ra số phần tử của A, B, C, N
- Yêu cầu HS làm ?1 ; ?2
HS: thực hiện cá nhân.
GV: Nếu gọi A là tập hợp các số tự nhiên x mà x + 5 = 2 thì A không có phần tử nào. Ta gọi A là tập hợp rỗng.
- Yêu cầu HS đọc chú ý trong SGK
GV: Giới thiệu kí hiệu tập hợp rỗng là 
GV: Y/c HS làm bài tập 17(SGK)
- Yêu cầu HS hoạt động cặp đôi
- 1 hs lên bảng trình bày
- HS dưới lớp nhận xét , bổ sung
- Gv nhận xét
Cho các tập hợp:
A = {5}
B = {x, y}
C = {1; 2; 3; ; 100}
N = {0; 1; 2; 3; }
Ta nói: A có một phần tử; B có hai phần tử; C có 100 phần tử; N có vô số phần tử
?1:
 + Tập hợp D có 1 phần tử
 + Tập hợp E có 2 phần tử
 + Tập hợp H có 11 phần tử
?2: Không có số tự nhiên x nào mà 
 x + 5 = 2
* Chú ý: 
- Tập hợp không có phần tử nào gọi là tập hợp rỗng
- Tập hợp rỗng được kí hiệu là 
Bài tập 17(SGK):
A = {x N / x 20} , A có 21 phần tử
B =, B kh«ng cã phÇn tö nµo
Hoạt động 2: Tập hợp con
Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình ,luyện tập thực hành,hđ nhóm
Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, động não
GV: Nêu ví dụ về hai tập hợp E và F trong SGK
(?) Viết các tập hợp E và F ?
HS: Lên bảng viết
GV: Hãy kiểm tra xem mỗi phần tử của tập hợp E có thuộc tập hợp F không?
GV: Giới thiệu tập hợp E là tập hợp con của tập hợp F
(?) Vậy A là tập hợp con của tập hợp B khi nào?
GV: Nêu kí hiệu 
GV: Cho HS làm BT củng cố / bảng phụ
Bài tập: Cho tập hợp M = {a, b, c}
a) Viết các tập hợp con của tập hợp M mà có một phần tử?
b) Dùng kí hiệu để thể hiện quan hệ giữa các tập hợp con đã với tập M
- Yêu cầu HS hoạt động nhóm
- HS:Thảo luận nhóm
- Đại diện các nhóm trả lời
GV: Lưu ý phải viết {a} M chứ không được viết a M .
 Kí hiệu ; diễn tả mối quan hệ của một phần tử với 1tập hợp. Còn kí hiệu là quan hệ giữa một tập hợp với một tập hợp.
GV: Yêu cầu HS làm ?3
 Hs : thực hiện cá nhân
GV: Giới thiệu hai tập hợp bằng nhau
 E = {x, y}
 F = {x, y, c, d}
Ta thấy mọi phần tử của E đều thuộc F, ta nói tập hợp E là tập hợp con của tập hợp F
*Khái niệm: 
 Nếu mọi phần tử của tập hợp A đều thuộc tập hợp B thì A là tập hợp con của tập hợp B
* Kí hiệu: AB hay B A 
đọc là: A là tập hợp con của tập hợp B
 hoặc A được chứa trong B
 hoặc B chứa A
Bài tập: 
a) {a} ; {b} ; {c}
b) {a} M ; {b} M ; {c} M
.
?3 M A; M B; A B; BA
Chú ý: Nếu AB và BA thì ta nói A và B là hai tập hợp bằng nhau, k/hiệu: A = B
3. Hoạt động Luyện tập 
Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình ,luyện tập thực hành, cặp đôi
Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, động não
GV:Yêu cầu HS đọc, làm vào vở
HS: Hoạt động cá nhân
- Gọi 4HS lên bảng làm?
GV: Y/c HS thảo luận làm bài tập 18
HS: Hoạt động cặp đôi trả lời 
GV: Chốt lại kiến thức của bài
Bài tập 16-SGK
a) x - 8 = 12
 x = 12 + 8 = 20 
 A = {20}, A có 1 phần tử
b) x + 7 = 7
 x = 7- 7 = 0
 B = {0}; B có 1 phần tử
c) C = {0; 1; 2; 3; 3; }
 C có vô số phần tử
d) D = ; D không có phần tử nào
Bài tập 18-SGK:/Bảng phụ
Tập hợp A không phải là tập hợp rỗng. Vì A có 1 phần tử là 0.
4.Hoạt động vận dụng
 1. Khi nào tập hợp A là tập hợp con của tập hợp B ? Khi nào tập hợp A bằng tập hợp B ?
 - HS lần lượt đứng tại chỗ trả lời câu hỏi.
 - GV yêu cầu hs hđcá nhân. làm bài tập 20 (sgk/13) 
 - Hs lên bảng làm, cả lớp làm vào vở :
 bài tập 20/sgk : A = 
 a) 15 A b) A c) A.
5. Hoạt động tìm tòi mở rộng
- HS về nhà làm: Cho x = 3a + 1 với a = 0;1;2;3;4. Bằng cách liệt kê các phần tử hãy viết tập hợp G gồm các phần tử là giá trị của x?
- Về nhà
 - Học lý thuyết theo SGK.
 - BTVN: 18, 19, 20 /SGK/13 ; 42,45,48/SBT/15 ;16.
Ngày soạn : 22 /8/ 
Ngày giảng: 30/8/ 
Tiết 5: LUYỆN TẬP
I) MỤC TIÊU : 
1. Kiến thức: Củng cố kiến thức về tập hợp, phần tử của tập hợp, quan hệ ; giữa phần tử và tập hợp, quan hệ giữa tập hợp với tập hợp.
2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng viết tập hợp theo kí hiệu, vận dụng kiến thức để làm bài tập
3. Thái độ:Thái độ trung thực, cẩn thận, hợp tác nhóm.
4. Năng lực – Phẩm chất:
a) Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác,
b) Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ
II.CHUẨN BỊ: 
1 - GV: Bảng phụ, phấn màu,máy chiếu
2 - HS : Dụng cụ học tập, chuẩn bị bài
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
1. Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành
2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, động não
IV. TỔ CHỨC CÁC HOAT ĐỘNG DẠY HỌC
1.Hoạt động khởi động
* Tổ chức lớp: 
* Kiểm tra bài cũ:
 * Câu hỏi
a) Cho A = {0} có thể nói A là tập hợp rỗng không
 b) Viết tập hợp A các số tự nhiên nhỏ hơn 8, tập hợp B các số tự nhiên nhỏ hơn 5. Rồi dùng kí hiệu để thể hiện quan hệ giữa 2 tập hợp đã.
 c) Cho tập hợp A = {13; 27}. Điền các ký hiệu , hoặc = vào ô vuông cho đóng.
13 A; {13} A; {13; 27} A
 * Đáp án, biểu điểm 
a) Cho A = {0} không thể nói A = vì A có 1 phần tử 
b) Tập hợp A các STN nhỏ hơn 8 là: A = {0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7} 
Tập hợp B các STN nhỏ hơn 5 là: B = {0; 1; 2; 3; 4} 
Vậy có B A 
c) Cho A = {13; 27}
13 A ; {13} A ; {13; 27} = A 
Vào bài: Tập hợp sau có bao nhiêu phần tử: A = {0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7}. Muốn tìm được số phần tử đã ta làm như thế nào?=> bài mới
2.Hoạt động luyện tập. 
 Hoạt động của GV-HS
Nội dung cần đạt 
Dạng 1: Tính số phần tử của một tập hợp 
Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình ,luyện tập thực hành, cặp đôi, hđ nhóm
Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, động não,thảo luận nhóm
GV: Yêu cầu HS đọc đề bài tập 21 SGK
(?) Cho dãy các số 0, 1, 2, 3, , 10. Vậy có bao nhiêu số, ta tính theo công thức nào ở tiểu học?
GV: Vậy ta còng có thể tính số phần tử của tập hợp trên bằng cách tính số các số
? Tính số phần tử của M?
HS hoạt động cá nhân làm bài tập 21
GV: Yêu cầu HS làm bài tập 2 (ghi lên bảng)
HS: hoạt động cá nhân
1hs lên bảng làm
Hs nhận xét, gv chốt
GV: Yêu cầu HS làm BT 22 SGK
 (?) Thế nào là số chẵn, số lẻ?
 ? Hai số chẵn liên tiếp (lẻ liên tiếp) hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị?
GV:- Số chẵn là số tự nhiên có chữ số tận cùng là 0, 2; 4; 6; 8
- Số lẻ là số tự nhiên có chữ số tận cùng là 1, 3, 5, 7, 9
- Hai số chẵn liên tiếp (lẻ liên tiếp) thì hơn kém nhau 2 đơn vị.
GV: Yêu cầu HS làm bài 22 theo nhóm, các nhóm trường trình bày
HS: thảo luận theo nhóm(3’)
GV: Yêu cầu HS làm BT 23 SGK
(?) Hãy tính số các số chẵn trong tập hợp C
GV: Hướng dẫn HS tìm số các số chẵn ở tiểu học. 
Tổng quát:
+ Tập hợp các số chẵn từ a đến b có
 (b - a) : 2 + 1 phần tử
+ Tập hợp các số lẻ từ m đến n có
 (m - n) : 2 + 1 phần tử
GV: Đã còng chính là cách tìm số phần tử của tập hợp các số chẵn và số lẻ
- Yêu cầu HS hoạt động cặp đôi
Tổng quát:
 Tập hợp các số tự nhiên từ a b có b - a + 1 phần tử
Dạng 2: Tập con của một tập hợp
GV: Yêu cầu HS đọc, làm bài 24,25 (SGK-14) cá nhân
GV:2 HS lên bảng làm bài 24,25
GV: Chèt l¹i kiÕn thøc cña bµi
Bµi tËp 1: (Bµi tËp 21-SGK-14)
+ B = {10; 11; 12; ; 99}
cã 99 - 10 + 1 = 90 (phÇn tö)
Bµi tËp 2: Cã bao nhiªu sè tù nhiªn cã 4 ch÷ sè?
Gi¶i:
 C¸c sè tù nhiªn cã 4 ch÷ sè gåm:
 1000; 1001; 1002; ; 9999
cã 9999 - 1000 + 1 = 9000 (sè)
Bµi tËp 3: (Bµi 22-SGK-14)
a) C = {0; 2; 4; 6; 8}
 b) L = {11; 13; 15; 17; 19}
 c) A = {18; 20; 22}
 d) B = {25; 27; 29; 31}
Bµi tËp 4: (Bµi 23-SGK-14)
a) Sè phÇn tö cña tËp hîp D lµ:
 (99 - 21) : 2 + 1 = 40
b) Sè phÇn tö cña tËp hîp E lµ:
 (96 - 32) : 2 + 1 = 33
Bµi tËp 5: (Bµi 24-SGK-14)
 A N ; B N ; N* N
Bµi tËp 6: (Bµi 25-SGK-14)
A = {In-®o-nª-xi-a, Mi-an-ma, Th¸i Lan, ViÖt Nam}
B = {Xin-ga-po,Bru-n©y,Cam-pu-chia}
3.Hoạt động vận dụng
-Nhắc lại cách tính số các số hạng của một dãy số viết theo quy luật ?
 - Lưu ý : Æ ≠ {0} ; Æ ≠ {Æ}.
Bài tập: Bạn Tâm đánh số trang sách bằng các
số tự nhiên từ 1 100. Bạn Tâm phải viết bao nhiêu chữ số?
Hướng dẫn: Chia các số từ 1 100 thành : Nhóm 1 chữ số 1 9
 Nhóm 2 chữ số 10 99
 Nhóm 3 chữ số :100
4.Hoạt động tìm tòi, mở rộng
Hãy tính số phần tử của các tập hợp sau:
 D={21;23;25;29; ;99}
 E={32,34,36; ;96}
Hs làm bài tập ở nhà
 - Xem lại các bài tập đã chữa.
 - BTVN: 40;46;47;49;51 – SBT-15;16
 - Nghiên cứu trước bài: Phép cộng và phép nhân
Ngày soạn: 27 /8/ 
Ngày giảng: 4 /9/ 
 Tuần 3 	 
Tiết 6 : PHÉP CỘNG VÀ PHÉP NHÂN
I) MỤC TIÊU : 
1. Kiến thức: Biết được các tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng và phép nhân các số tự nhiên, tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng, biết phát biểu và viết dạng tổng quát của các tính chất đã.
2. Kỹ năng: - Biết vận dụng hợp lí các tính chất của phép cộng và phép nhân các số tự nhiên vào giải toán
 - Rèn luyện kĩ năng tính toán
3. Thái độ:Thái độ trung thực, cẩn thận, hợp tác nhóm.
4. Năng lực – Phẩm chất:
a) Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác,
b) Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ
II.CHUẨN BỊ: 
1 - GV: Bảng phụ, phấn màu,máy chiếu
2 - HS : Ôn tập lại t/c của phép cộng và phép nhân đã học ở tiểu học.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
1. Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành
2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, động não
IV. TỔ CHỨC CÁC HOAT ĐỘNG DẠY HỌC
1.Hoạt động khởi động
* Tổ chức lớp: 
Vào bài:
Trả lời các câu hỏi:
- Em hãy cho biết người ta dùng kí hiệu nào để chỉ phép cộng và phép nhân?
- Nêu các thành phần của phép cộng 3+2=5 và của phép nhân 4x6=24?
2.Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động của GV-HS
Nội dung cần đat
Hoạt động 1: Tổng và tích của hai số tự nhiên
GV: Yêu cầu HS đọc và làm bài tập
HS: thực hiện
GV: Giới thiệu phép cộng và phép nhân
HS: Nghe giảng, ghi bài
GV: Giới thiệu các trường hợp không viết dấu nhân giữa các thừa số .
HS: Nghe giảng ,ghi bài
GV: Yêu cầu HS làm ?1 theo nhóm (3’)
HS: Thảo luận nhóm làm bài, đại diện nhóm trình bày
Hs dưới lớp nhận xét, bổ xung
Gv nhận xét, củng cố
GV: Yêu cầu HS làm ?2
HS hoạt động cá nhân
GV: Cho HS làm BT 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_lop_6_tiet_1_20.doc