Giáo án Đại số Lớp 6 - Tiết 1-39 - Năm học 2020-2021

Giáo án Đại số Lớp 6 - Tiết 1-39 - Năm học 2020-2021

I. Mục tiêu

1. Kiến thức: Học sinh hiểu được một tập hợp có thể có một, nhiều phân tử, có thể có vô số phần tử, cũng có thể không có phần tử nào, hiểu được khái niệm tập hợp con, hai tập hợp bằng nhau.

2. Kỹ năng: Biết tìm số phần tử của tập hợp, biết kiểm tra một tập hợp có phải là tập hợp con của một tập hợp không.

- Biết sử dụng đúng kí hiệu .

3. Thái độ: Rèn luyện tính chính xác khi sử dụng các kí hiệu

4. Định hướng phát triển năng lực: Phát triển năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực tính toán.

II. Chuẩn bị

 GV: sgk, bút dạ,bảng phụ có nội dung sau:

 1. Các tập hợp sau có bao nhiêu phần tử ?

 D = ; E ={bút, thước } ; H =

2. Viết tập hợp các số tự nhiên x mà x + 5 = 2

3. Một tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử ?

 HS : sgk, bảng nhóm, bút dạ

 

doc 133 trang tuelam477 3840
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 6 - Tiết 1-39 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 4/ 9 / 2020
CHƯƠNG I: ÔN TẬP VÀ BỔ TÚC VỀ SỐ TỰ NHIÊN
Tiết 1: TẬP HỢP - PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Học sinh được làm quen với khái niệm tập hợp bằng cách lấy các ví dụ về tập hợp, nhận biết được một số đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước.
2.Kỹ năng: Biết viết một tập hợp theo diễn đạt bằng lời của bài toán, biết sử dụng kí hiệu thuộc và không thuộc .
3.Thái độ: Rèn cho HS tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết một tập hợp.
4. Định hướng phát triển năng lực: Phát triển năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực tính toán.
II. Chuẩn bị:
	GV: SGK, SBT,bảng phụ về một số tập hợp.
 	HS: Dụng cụ học tập
III. Các hoạt động dạy và học:	
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung 
Hoạt động 1 : Các ví dụ (15ph)
Kiến thức: HS được làm quen với khái niệm tập hợp bằng cách lấy các ví dụ về tập hợp
Kỹ năng: Biết viết một tập hợp theo diễn đạt bằng lời của bài toán 
GV cho HS quan sát h1 trong sgk
? Kể tên các đồ vật có trên bàn ở h.1 ?
GV: Cô có thể nói "Tập hợp các đồ vật đặt trên bàn gồm: sách, bút"
? tập hợp những đồ vật đặt trên bàn này ?
?Tập hợp các bạn tổ trưởng 
? Tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4 ?
? Hãy tự lấy 4 VD về tập hợp trong toán học, trong đời sống hàng ngày.
- Giới thiệu về tập hợp như Các ví dụ SGK 
- Lấy ví dụ minh hoạ tương tự như SGK
HS: Đồ vật trên bàn : sách, bút.
1 HS nhắc lại VD1
HS cần nêu được ngay tập hợp các đồ vật đặt trên 1 bàn bất kỳ.
HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi
HS quan sát H1 SGK
HS bước đầu nhận xét được về số phần tử của tập hợp.
1.Các ví dụ
-Tập hợp các đồ vật trên bàn : sách, bút.
-Tập hợp HS lớp 6
-Tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 20.
Hoạt động 2: Cách viết. Các kí hiệu ( 15ph)
Kiến thức: HS nhận biết được đối tượng thuộc hay không thuộc một tập hợp.
Kỹ năng: HS biết sử dụng kí hiệu thuộc và không thuộc .
- Giới thiệu cách viết tập hợp A:
- Tập hợp A có những phần tử nào ?
- Số 5 có phải phần tử của A không ? Lấy ví dụ một phần tử không thuộc A.
- Viết tập hợp B các gồm các chữ cái a, b, c. 
- Tập hợp B gồm những phần tử nào ? Viết bằng kí hiệu
- Lấy một phần tử không thuộc B. Viết bằng kí hiệu
? HS làm bài tập 3
- Giới thiệu cách viết tập hợp bàng cách chỉ ra tính chất đặc trưng.
- Có đồ Ven:
HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi
Không. 
10 A ....
B = 
- Phần tử a, b, c
a B....
- d B
- Một HS lên bảng trình bày
2. Cách viết. Các kí hiệu
-Tập hợp A các số tự nhiên nhỏ hơn 4:
A = hoặc 
A = 
Các số 0 ; 1 ; 2 ; 3 là các phần tử của A. 
kí hiệu:1 A ; 5 A ... đọc là 1 thuộc A, 5 
Bài tập 3.SGK-tr 06
a B ; x B,
b A, b A
* Chú ý: SGK
Ví dụ: Ta có thể viết tập hợp bằng cách chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử:
A = 
Hoạt động 3. Củng cố(13p)
- Cñng cè, kh¾c s©u kiÕn thøc, vËn dông kiÕn thøc võa häc vµo lµm bµi tËp
- Để viết một tập hợp ta có mấy cách ?
- Yêu cầu HS làm:
+ bài tập 1 (sgk-tr6)
+ Bài tập4 (sgk/6)
viết các tập hợp A, B, M, H.
HS hoạt động nhóm
+ Bài tập 4 (sgk/6)
A ={15 ; 26 } ; M ={bút} 
B = {a ; b; 1} ; 
H = {bút; sách; vở}
Bài tập 1 ( SGK-tr6)
Cách 1: 
A = {9 ; 10 ; 11; 12 ; 13}; 
Cách 2: 
A = {x Î N | 8 < x < 14}
 12 Î A; 16 Ï A
Bài tập 4 (sgk/6)
A ={15;26}; M ={bút} 
B = {a , b, 1} ; 
H = {bút, sách, vở}
Hoạt động 4. Hướng dẫn học ở nhà( 2ph)
+ Xem lại vở ghi, SGK. Học kỹ phần SGK đã đóng khung 
+ Làm bài tập 4, 5 - SGK 6. Bài 1, 4, 5, 6, 85 - SBT 3, 4
IV. Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn: 13/09/2020
TIẾT 4: SỐ PHẦN TỬ CỦA MỘT TẬP HỢP - TẬP HỢP CON
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Học sinh hiểu được một tập hợp có thể có một, nhiều phân tử, có thể có vô số phần tử, cũng có thể không có phần tử nào, hiểu được khái niệm tập hợp con, hai tập hợp bằng nhau.
2. Kỹ năng: Biết tìm số phần tử của tập hợp, biết kiểm tra một tập hợp có phải là tập hợp con của một tập hợp không.
- Biết sử dụng đúng kí hiệu .
3. Thái độ: Rèn luyện tính chính xác khi sử dụng các kí hiệu 
4. Định hướng phát triển năng lực: Phát triển năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực tính toán.
II. Chuẩn bị
	GV: sgk, bút dạ,bảng phụ có nội dung sau:
	1. Các tập hợp sau có bao nhiêu phần tử ?
 D = ; E ={bút, thước } ; H = 
2. Viết tập hợp các số tự nhiên x mà x + 5 = 2
3. Một tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử ?
	HS : sgk, bảng nhóm, bút dạ
III. Các hoạt động dạy và học:	
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung 
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ (5 ph)
* Kỹ năng: Học sinh biết viết một tập hợp theo diễn đạt bằng lời của bài toán, biết sử dụng kí hiệu thuộc và không thuộc .
- Viết tập hợp A các phần tử là số tự nhiên nhỏ hơn 100
- Viết tập hợp B các số tự nhiên lớn hơn 3 và nhỏ hơn 5 . 
- Viết tập hợp A các phần tử là số tự nhiên nhỏ hơn 100
A = {1; 2; 3; ; 99} 
- Viết tập hợp B các số tự nhiên lớn hơn 3 và nhỏ hơn 5 . 
B = {4 } 
- Viết tập hợp A các phần tử là số tự nhiên nhỏ hơn 100
A = {0; 1; 2; 3; ; 99} có 100
 phần tử
- Viết tập hợp B các số tự nhiên lớn hơn 3 và nhỏ hơn 5 . 
B = {4 } có 1 phần tử
Hoạt động 2 : Số phần tử của một tập hợp(15ph)
* Kiến thức: Học sinh hiểu được một tập hợp có thể có một, nhiều phân tử, có thể có vô số phần tử, cũng có thể không có phần tử nào
* Kỹ năng: Biết tìm số phần tử của tập hợp. Biết sử dụng đúng kí hiệu .
GV: Nêu các ví dụ về tập hợp như SGK.
Hỏi: Hãy cho biết mỗi tập hợp đó có bao nhiêu phần tử?
Củng cố: - Làm ?1 ; ?2
GV: Nếu gọi A là tập hợp các số tự nhiên x mà x + 5 =2 thì A là tập hợp không có phần tử nào. Ta gọi A là tập hợp rỗng.Vậy:
 Tập hợp như thế nào gọi là tập hợp rỗng?
GV: Giới thiệu tập hợp rỗng được ký hiệu: f
GV: Vậy một tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử?
GV: Kết luận và cho HS đọc và ghi phần đóng khung in đậm 
Củng cố: Bài 17/ Tr13 
Vd: A = {8} có 1 phần tử.
 B = {a, b} có 2 p/tử.
C = {1; 2; 3; ..; 100} có 100 phần tử.
 N = {0; 1; 2; 3; } có vô số phần tử.
HS: Hoạt động nhóm làm bài. 
 ?1: Tập hợp
D = {0} có 1 phần tử
E = {bút, thước} có 2 pt
H = {x Î N /x ≤ 10} có 11 pt
?2: Không tìm được xÎN để x + 5 = 2
HS: Trả lời như SGK.
HS: Đọc chú ý SGK.
HS: Trả lời như phần đóng khung/12 
-HS đọc và ghi phần đóng khung in đậm SGK.
1. Số phần tử của một tập hợp:
Vd: A = {8} có 1 phần tử.
 B = {a, b} có 2 phần tử.
C = {1; 2; 3; ..; 100} có 100 phần tử.
 N = {0; 1; 2; 3; } có vô số phần tử.
 ?1: Tập hợp
D = {0} có 1 phần tử
E = {bút, thước} có 2 pt
H = {x Î N /x ≤ 10} có 11 pt
?2: Không tìm được xÎN để x + 5 = 2
* Chú ý: (Sgk –tr12)
Tập hợp rỗng kí hiệu là: f
Vd: Tập hợp A các số tự nhiên x sao cho x + 5 = 2
 A = f
* Kết luận: 
Một tập hợp có thể có một phần tử, có nhiều phần tử, có vô số phần tử, cũng có thể không có phần tử nào.
Hoạt động 3: Tập hợp con ( 15ph)
* Kiến thức:Học sinh hiểu được khái niệm tập hợp con, hai tập hợp bằng nhau.
* Kỹ năng: Biết kiểm tra một tập hợp có phải là tập hợp con của một tập hợp không. Biết sử dụng đúng kí hiệu .
GV: Cho hai tập hợp
 A = {x, y}
 B = {x, y, c, d}
Hỏi: Các phần tử của tập hợp A có thuộc tập hợp B không?
GV: Ta nói tập hợp A là tập hợp con của tập hợp B.
Vậy: Tập hợp A là con của tập hợp B khi nào?
GV: Giới thiệu ký hiệu và cách đọc như SGK.
GV lưu ý cho HS sự khác nhau giữa các ký hiệu Ì; Î và Ï
Củng cố: Làm ?3 .
GV: Từ bài ?3 ta có A B và B A . Ta nói rằng A và B là hai tập hợp bằng nhau. Ký hiệu: A = B
Vây: Tập hợp A bằng tập hợp B khi nào?
HS: Mọi phần tử của tập hợp A đều thuộc tập hợp B.
HS: Mọi phần tử của tập hợp A đều thuộc tập hợp B.
HS: Trả lời như phần in đậm SGK.
HS: M A , M B , A B , B A
 ?3 : M ÌA; M ÌB; 
 AÌ B; BÌ A
HS: Nếu mọi phần tử của tập hợp A đều thuộc tập hợp B thì tập hợp A gọi là tập hợp con của tập hợp HS: Đọc chú ý SGK.
2. Tập hợp con:
* VD: E = {x, y}
 F = {x, y, c, d}
Tập hợp E là tập hợp con của tập hợp F.
- Minh họa tập hợp E, F bằng sơ đồ Ven.
Khái niệm tập hợp con (SGK)
Nếu mọi phần tử của tập hợp A đều thuộc tập hợp B thì tập hợp A gọi là tập hợp con của tập hợp B. 
 Kí hiệu : A B hay B A
Cách đọc: (SGK-Tr11)
 ?3 : M ÌA; M ÌB; 
 AÌ B; BÌ A
* Chú ý : (Sgk – tr13)
Nếu AB và BA thì A=B
Hoạt động 4: Củng cố (8ph)
 Cñng cè, kh¾c s©u kiÕn thøc, vËn dông kiÕn thøc võa häc vµo lµm bµi tËp
? Một tập hợp có thể có thể có mấy phần tử ? Cho ví dụ
? Khi nào ta nói tập hợp M là tập con của tập hợp N? 
? Thế nào là hai tập hợp con bằng nhau?
* GV cho HS nhắc lại các kiến thức cần ghi nhớ trong bài.
*Làm BT 16/Tr13 
* Làm bài tập 20/Tr13-sgk: A = {15; 24} 
15 A;
{15} M
{15; 24} = A
GV lưu ý cho HS sự khác nhau giữa các ký hiệu Ì; Î và Ï)
HS trả lời miệng, mỗi em trả lời một câu
HS trhảo luận làm bài tập 20/Tr13-sgk
Bài tập 16/Tr13 - sgk
a) A = { 20 }; A có một phần tử . 
b) B = {0} => có 1 phần tử . 
c) C = N => có vô số phần tử 
d) D = f; =>D không có phần tử nào cả .
Bài 20. SGK
A = {15; 24}
a)15 A ; b) ;
c) 
Hoạt động 5. Hướng dẫn học ở nhà (2ph)
	Học bài theo SGK
	Làm các bài tập còn lại trong SGK: 16, 18, 19.
 Bài 33, 34, 35, 36 SBT
IV. Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn: 13 / 09 / 2020
 TIẾT 5: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Học sinh được củng cố khái niệm tập hợp, phần tử của tập hợp, tập hợp số tự nhiên.
2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng nghe, đọc, viết các tập hợp.
- Có kỹ năng đếm số phần tử của tập hợp ( dãy có quy luật)
- Sử dụng chính xác các ký hiệu khi giải bài tập.
3.Thái độ: Phát triển tư duy logíc, khả năng quan sát cho HS.
4. Định hướng phát triển năng lực: Phát triển năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực tính toán.
II. Chuẩn bị 
	GV: sgk, bảng phụ	, bút dạ
	HS : sgk, bảng nhóm, bút dạ
III. Các hoạt động dạy và học:	
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung 
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (8ph)
* Kiến thức: Khái niệm tập hợp, phần tử của tập hợp, tập hợp số tự nhiên.
* Kỹ năng: đọc, viết các tập hợp.
- Sử dụng chính xác các ký hiệu khi giải bài tập.
HS1: 	- Một tập hợp có thể có mấy phần tử?
-Viết tập hợp M các số tự nhiên lớn hơn 6 và nhỏ hơn 11 bằng hai cách. Tập M có mấy phần tử?
HS2: 	- Trả lời câu hỏi bài tập 18. SGK
- Cho tập hợp H = Hãy viết tất cả các tập hợp có một phần tử, hai phần tử là tập con của H.
-Viết tập hợp M các số tự nhiên lớn hơn 6 và nhỏ hơn 11 bằng hai cách. Tập M có mấy phần tử?
HS2: 	- Trả lời câu hỏi bài tập 18. SGK
- Cho tập hợp H= Hãy viết tất cả các tập hợp có một phần tử, hai phần tử là tập con của H.
M = {7; 8; 9; 10}; 
M = {};
M có 4 phần tử
H = . Các tập hợp có một phần tử, hai phần tử là tập con của H là:
{8}; {10}; {12}
{8; 10}; {8; 12}; {10; 12}
Hoạt động 2: Luyện tập(15p)
* Kiến thức:HS được củng cố khái niệm tập hợp, phần tử của tập hợp, tập hợp N, N*
* Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng nghe, đọc, viết các tập hợp.
- Có kỹ năng đếm số phần tử của tập hợp ( dãy có quy luật)
- Sử dụng chính xác các ký hiệu khi giải bài tập.
GV nêu câu hỏi kiểm tra:
HS1: - Mỗi tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử? Thế nào là tập hợp rỗng ?
HS2: - Khi nào tập hợp A được gọi là tập hợp con của tập hợp B?
GV: Đánh giá, cho điểm
 Dạng 1: Viết tập hợp số lẻ, số chẵn
GV giới thiệu số chẵn số lẻ, hai số chẵn (lẻ) liên tiếp như SGK.
? Lấy ví dụ về 2 số chẵn liên tiếp, hai số lẻ liên tiếp?
* Củng cố: Làm bài tập 22
GV cho 2 HS lên bảng mỗi em làm 2 phần
GV giới thiệu cách ghi số chẵn, cách ghi số lẻ ở dạng tổng quát
Dạng 2: Tìm số phần tử của một tập hợp cho trước.
GV: Lưu ý: Trong trường hợp các phần tử của một tập hợp không viết liệt kê hết ( biểu thị bởi dấu “ ” ) các phần tử của tập hợp đó phải được viết theo một qui luật.
Bài 21 tr.14 (SGK)
GV gợi ý: A là tập hợp các số tự nhiên từ 8 đến 20.
- Hướng dẫn cách tìm số phần tử của tập hợp A 
Công thức tổng quát ?
Bài 23 (tr.14 - SGK)
GV yêu cầu HS làm bài theo nhóm. Yêu cầu của nhóm:
-Nêu công thức tổng quát tính số phần tử của tập hớp các số chẵn từ số chẵn a đến số chẵn b(a<b).
- Các số lẻ từ số lẻ m đến số lẻ n (m < n).
GV: Tập hợp D là tập hợp có tính chất gì?
- Tập hợp E là tập hợp có tính chất gì?
? Áp dụng công thức nào để có được số phần tử của tập hợp D và E.
? Tính số phần tử của tập hợp D,E.
GV: Gọi HS nhận xét.
- KT bài các nhóm còn lại.
Dạng 3: Bài toán thực tế
Bài 25 (tr.14 - SGK)
GV yêu cầu HS đọc đề bài.
- Gọi một HS lên bảng viết tập hợp A bốn nước có diện tích lớn nhất.
- Gọi một HS lên bảng viết tập hợp A bốn nước có DT nhỏ nhất.
HS1 Trả lời bài tập 18/tr13
A = {0}
A không phải là tập hợp rỗng vì tập hợp A có một phân tử là số 0.
HS2 chữa bài tập 19/tr13
A={0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9}
B = {0; 1; 2; 3; 4}
B Ì A
2; 4
3; 5
2 HS lên bảng mỗi em làm 2 phần
HS1: phần a, d
HS2: phần b, c
HS nhận xét => chốt kq
- Gọi 1 HS lên bảng tìm số phần tử của tập hợp B:
B = {10; 11; 12; ; 99}
HS làm bài theo nhóm. Yêu cầu của nhóm:
-Nêu công thức tổng quát tính số phần tử của tập hớp các số chẵn từ số chẵn a đến số chẵn b(a<b).
- Các số lẻ từ số lẻ m đến số lẻ n (m < n).
-HS Tập các số lẻ từ 21 đến 99
-HS Tập các số chẵn từ 32 đến 96
HS nhận xét.
- Kiển tra bài các nhóm còn lại.
HS đọc đề bài
HS lên bảng viết tập hợp A bốn nước có diện tích lớn nhất.
HS lên bảng viết tập hợp A bốn nước có DT nhỏ nhất.
HS: 2 HS lên bảng làm bài. HS dưới lớp làm bài vào bảng phụ
1. Bài tập 18 (Tr 13-SGK)
A = {0}
A không phải là tập hợp rỗng vì A có một phần tử là số 0.
2. Bài tập 19 (Tr 13 – SGK)
A={0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9}
B = {0; 1; 2; 3; 4}
B Ì A
Dạng 1: Viết tập hợp số lẻ, số chẵn
1.Bài tập 22(Tr. 14 –SGK)
a) C = {0; 2; 4; 6; 8}
b) L = {11; 13; 15; 17; 19}
c) A = {18; 20; 22}
d) B={25; 27; 29; 31}
* Dạng tổng quát:
- Số chẵn: 2n (nÎN)
- Số lẻ: 2n + 1 (nÎN)
Dạng 2: Tìm số phần tử của một tập hợp cho trước.
2. Bài tập 21 (tr.14-SGK)
 A = {8; 9; 10; ; 20}
Có 20 – 8 + 1 = 13 (phần tử)
Tổng quát: Tập hợp các số tự nhiên từ a đến b có b – a + 1 (phần tử)
B = {10; 11; 12; .; 99} có:
99- 10 + 1 = 90 (phần tử)
3. Bài tập 23(Tr14–SGK)
Tổng quát:
- Tập hợp các số chẵn từ số chẵna đến số chẵn b có: (b – a) : 2 + 1 (phần tử)
- Tập hợp các số lẻ từ số lẻ m đến số lẻ n có: (n – m) : 2 + 1 (phần tử)
 D = {21; 23; 25; .; 99} có ( 99 - 21 ): 2 + 1 = 40 (p/tử)
E = {32; 34; 35; .; 96} có 
(96 - 32 ): 2 + 1 = 33 (p/tử)
Dạng 3: Bài toán thực tế
4. Bài tập 25 (Tr14–SGK)
A ={Inđônêxia, Mianma, Thái Lan, Việt Nam}.
B = {Xingapo, Brunây, Campuchia}
Hoạt động 3: Củng cố(10p)
Củng cố từng phần trong quá trình luyện tập
- Khắc sâu lại các dạng bài tập đã làm tại lớp.
- Cho HS làm bài tập (ghi trên bảng phụ): Cho tập hợp A={1; 2; 3}
Trong các cách viết sau, cách viết nào đúng cách viết nào sai ?
1 Ì A; {1}Ì A; 1ÎA; {2}ÎA; 2ÏA; {2; 3}Ì A; {1;2}ÎA; {1; 2; 3}Ì A
Hoạt động 4: Hướng dẫn học ở nhà ( 2ph)
- Xem lại các bài tập đã làm tại lớp. 
- Làm bài tập 24( SGK) và các bài tập 38, 40, 41 (Tr8 – SBT).
* Hướng dẫn bài 24(SGK)
A={0;1;2;3...10}; B= {0;2;4;6;...}; N*= {1;2;3;4;...}
A N ; B N ; N * N
- Ôn lại kiến thức về phép cộng và phép nhân các số tự nhiên.
- Đọc trước bài: "Phép cộng và phép nhân”
IV. Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn: 13 / 09 / 2020
TIẾT 6: PHÉP CỘNG VÀ PHÉP NHÂN
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Học sinh nắm vững các tính chất giao hoán, kết hơp của phép cộng và phép nhân các số tự nhiên, tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng, biết phát viểu và viết dạng tổng quát của các tính chất ấy.
2. Kỹ năng: 
- Biết vận dụng các tính chất trên vào tính nhẩm, tính nhanh
- Biết vận dụng hợp lí các tính chất trên vào giải toán
3.Thái độ: Rèn cho Hs tính cẩn thận, chính xác khi làm bài.
4. Định hướng phát triển năng lực: Phát triển năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực tính toán.
II. Chuẩn bị
GV: - Bảng tính chất của phép cộng và phép nhân (bảng phụ hoặc in trên ) - Bảng phụ ghi nội dung ? 1 và ?2 
	HS : sgk, bảng nhóm, bút dạ.
III. Các hoạt động dạy và học:	
Hoạt động của GV
Hoạt đông của HS
Nội dung 
Hoạt đông 1: Kiểm tra bài cũ ( 5ph)
* Kỹ năng: Học sinh biết viết một tập hợp theo diễn đạt bằng lời của bài toán, biết sử dụng kí hiệu thuộc và không thuộc ,.
HS1: Viết tập hợp A các số tự nhiên chẵn
? Mối quan hệ giữa tập A và tập N.
A = {0; 2; 4; 6 } hoặc 
A={xN/x=2n, nN} 
A N
Hoạt đông 2: Tổng và tích hai số tự nhiên (13ph)
* Kiến thức: HS nắm vững cách tính tổng và tích các số tự nhiên, biết tìm thừa số, tìm số hạng 
* Kỹ năng: Biết vận dụng các phép tính để tìm thừa số, tìm số hạng .
GV giới thiệu phép cộng và phép nhân, nêu quy ước tính, cách viết dấu nhân giữa các thừa số như SGK.
Vd: a.b = ab ; x.y.z = xyz ; 4.m.n = 4mn
Muốn tìm thừa số ta làm như thế nào?
Muốn tìm số hạng ta làm như thế nào?
 Củng cố: Treo bảng phụ bài ?1 SGK
GV: Chỉ vào các chỗ trống đã điền ở cột 3 và cột 5 của bài ?1 (được ghi bằng phấn màu) để dẫn đến kết quả bài
 ?2 SGK
Củng cố: Làm bài 30 a/17 SGK: 
Tìm số tự nhiên x biết:
( x - 34).15=0
GV: Nhắc lại mục b bài ?2 áp dụng để tính.
GV nhận xét.
HS tìm hiểu quy ước(sgk)
Qui ước: Trong một tích mà các thừa số đều bằng chữ, hoặc chỉ có một thừa số bằng số, ta viết không cần ghi dấu nhân giữa các thừa số.
HS trả lời 
HS: Ta lấy tích chia cho thừa số còn lại
HS: Ta lấy tổng trừ đi số hạng còn lại
HS: Đứng tại chỗ trả lời.
HS trả lời từng câu 
?1, ?2 SGK
?2 - Với mọi số tự nhiên aÎN thì a.0=0
- Nếu a.b=0 thì a=0 hoặc b=0
HS: Lên bảng thực hiện. 
( x - 34) . 15 = 0
 x – 34 = 0
 x = 34
1. Tổng và tích hai số tự nhiên 
a) Tổng: 
 a + b = c
(Số hạng)+(Số hạng) = (Tổng) 
b) Tích:
 a . b = c
(Thừa số). (Thừa số) = (Tích)
* Quy ước: (SGK –Tr15)
Vd: a.b = ab
 x.y.z = xyz
 4.m.n = 4mn
 ?1 :
a
12
21
1
0
b
5
0
4

15
a+b
17
21
49
15
a.b
60
0
48
0
* ?2 :
* Nhận xét: 
- Với mọi số tự nhiên aÎN thì a.0=0
- Nếu a.b=0 thì a=0 hoặc b=0
* Bài 30 a ( SGK/tr17)
 ( x - 34) . 15 = 0
 x – 34 = 0
 x = 34
Hoạt đông 3: Tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên (15ph)
* Kiến thức: HS nắm vững các tính chất giao hoán, kết hơp của phép cộng và phép nhân các số tự nhiên, tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng. * Kỹ năng: - Biết vận dụng các tính chất trên vào tính nhẩm, tính nhanh
- Biết vận dụng hợp lí các tính chất trên vào giải toán
GV: Các em đã học các tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên.
Hãy nhắc lại: Phép cộng số tự nhiên có những tính chất gì? Phát biểu các tính chất đó?
GV: Treo bảng phụ kẻ khung các tính chất của phép cộng/15 SGK và nhắc lại các tính chất đó
♦ Củng cố: Làm ?3 a
GV: Tương tự như trên với phép nhân. 
Củng cố: Làm ?3 b
GV: Hãy cho biết tính chất nào có liên quan giữa phép cộng và phép nhân số tự nhiên.. Phát biểu tính chất đó?
GV: Chỉ vào bảng phụ và nhắc lại tính chất phân phối giữa phép nhân đối với phép cộng dạng tổng quát như SGK.
Củng cố: Làm ?3c
HS: Đọc bằng lời các tính chất như SGK.
Vài HS nhắc lại các t/c cơ bản của phép cộng trong N bằng lời.
*T/c giao hoán: 
*T/c kết hợp: 
HS làm ?3 
a) 46 + 17 + 54 
= (46 + 54) + 17
= 100 + 17 = 117
b) 4 . 37 . 25 
= (4 . 25) . 37 
= 100 . 37
= 3700
c) 87 . 36 + 87 . 64
= 87 . (36 + 64)
= 87 . 100 = 8700	
HS: Đọc bằng lời tính chất như SGK.
a( b + c) = ab + a.c
2.Tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên
( Bảng tính chất - Tr15;16 SGK)
1) T/c giao hoán : 
a.b = b.a
2) T/c kết hợp :
(a.b).x = a.(b.c)
3) T/c nhân với số 1:
a.1 = 1.a = a.
* ?3 : Tính nhanh
a) 46 + 17 + 54 
= (46 + 54) + 17
= 100 + 17 
= 117
b) 4 . 37 . 25 
= (4 . 25) . 37 
= 100 . 37 = 3700
c) 87 . 36 + 87 . 64
= 87 . (36 + 64)
= 87 . 100 = 8700	
- t/c phân phối của phép nhân đối với phép cộng.
 a( b + c) = ab + a.c
Hoạt đông 4: Củng cố ( 10ph)
Phép cộng và phép nhân có gì giống nhau ?
Các tính chất có ứng dụng gì trong tính toán ?
* Làm bài tập 26/Tr.16 - SGK. 
Quãng đường ô tô đi từ Hà Nội lên Yên Bái:
 54 + 19 + 82 = 155 km. 
? Có cách nào tính nhanh tổng trên?
ĐA: 54 + 19 + 82 = 54 + 19 + 81 + 1 = ( 54 + 1) + (19 + 81) 
= 55 + 100 = 155
* Làm bài tập 27 (a, c)/Tr.16-SGK: (2 HS lên bảng làm)
a) 86 + 357 + 14 = (86 + 14) + 357 = 100 + 357 = 457
c) 25 . 5 .4 .27 .2 = (25 . 4) . (5 . 2) . 27 = 100 . 10 . 27 = 27000.
Hoạt đông 5: Hướng dẫn học ở nhà (2ph)
- Học thuộc các tính chất của phép cộng và phép nhân.
- Làm BT 27b-d, 28, 29, 30b (Tr16, 17 – SGK); bài 43, 44 (Tr.8 -SBT)
Hướng dẫn bài 28: Tổng các số ở mỗi phần đều bằng 39.
- Chuẩn bị máy tính bỏ túi cho giờ học sau. Xem trước các bài tập phần luyện - Hướng dẫn làm các bài tập còn lại
- Về nhà làm các bài 28, 29, 31 SGK/ 16-17; 44, 45, 51 SBT/8-9
IV . Rút kinh nghiệm:
Người duyệt 	Người soạn
 	Lê Đình Lợi
Ngày soạn: 20/ 09 / 2020
TIẾT 7: PHÉP CỘNG VÀ PHÉP NHÂN (tiếp)
I. Mục tiêu
1.Kiến thức: -Học sinh được củng cố để nắm vững kiến thức về phép cộng và phép nhân số tự nhiên. Vận dụng tính chất của hai phép tính trong các dạng bài tập đặc biệt ở dạng bài tính nhanh.
2. Kỹ năng: -HS rèn luyện kỹ năng tính toán, luyện cách trình bày bài cách suy luận và lập luận trong những dạng toán có liên quan.
 -HS biết cách sử dụng máy tính bỏ túi.
3. Thái độ: Rèn cho HS tính cẩn thận, khả năng suy luận tốt khi làm bài.
4. Định hướng phát triển năng lực: Phát triển năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực tính toán.
II. Chuẩn bị
	GV : sgk, bảng phụ, bút dạ
	HS : sgk, bảng nhóm, bút dạ
III. Các hoạt động dạy và học:	
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung 
Hoạt động 1: Luyện tập ( 40p)
Kiến thức: Học sinh được củng cố để nắm vững kiến thức về phép cộng và phép nhân số tự nhiên. Vận dụng tính chất của hai phép tính trong các dạng bài tập đặc biệt ở dạng bài tính nhanh.
Kỹ năng: HS rèn luyện kỹ năng tính toán, luyện cách trình bày bài cách suy luận và lập luận trong những dạng toán có liên quan.
 -HS biết cách sử dụng máy tính bỏ túi.
1: KTBC - Chữa bài tập
GV gọi 2 HS lên bảng kiểm tra.
( Lưu ý GV định hướng cho HS tính theo 2 cách)
 - Chữa bài tập 43 a-b (tr.8 - SBT).
Hỏi thêm: Hãy nêu các bước thực hiện phép tính?
GV: Đánh giá và cho điểm.
2: Tổ chức luyện tập
Dạng 1: Tính Nhanh 
* Bài 31 (trang 17- SGK)
Tính nhanh:
a) 135+360+65+40	
c)20+21+22+...+29+30
Gợi ý cách nhóm: (kết hợp các số hạng sao cho được số tròn chục hoặc tròn trăm).
GV: Có cách khác để tính nhanh và trình bày phần c ngắn gon hơn không?
GV giới thiệu cách tính tổng nhiều số hạng theo qui luật:
Tổng = ( Số đầu + số cuối ) . Số số hạng : 2
Số số hạng = ( Số cuối – số đầu) : khoảng cách + 1
*Bài 32 (trang 17 - SGK)
GV cho HS tự đọc phần hướng dẫn trong SGK và vận dụng cách tính. 
Gợi ý cách tách số 
GV yêu cầu HS cho biết đã vận dụng những tính chất nào của phép cộng để tính nhanh.
Dạng 2: Tìm qui luật của dãy số.
Bài 33 (Tr17 – SGK).
GV: Cho HS đọc đề bài:
- Phân tích và hướng dẫn cho HS cách giải.
2 = 1+ 1; 3 = 2 + 1 ; 
Dạng 3: Sử dụng máy tính bỏ túi 
Bài 34 (Tr17 – SGK).
GV: Treo bảng phụ vẽ máy tính bỏ túi như SGK.
- Giới thiệu các nút của máy và hướng dẫn cách sử dụng máy tính bỏ túi như SGK.
GV tổ chức trò chơi: Dùng máy tính nhanh các tổng (bài 34c SGK)
GV: Cho HS nhận xét, đánh giá, ghi điếm.
HS1: - Phát biểu và viết dạng tổng quát tính chất giao hoán của phép cộng?
 - Chữa tập bài 28 (tr.16 - SGK).
HS2: - Phát biểu và viết dạng tổng quát tính chất kết hợp của phép cộng. 
HS2: Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng
HS: Thực hiện theo sự gợi ý của GV.
a) 135 + 360 + 65 + 40 
= (135 + 65) + (360 + 40)
= 200 + 400 = 600
c) 20+21+ 22 + + 29 + 30
=(20+30)+(21+29)+(22+28)
+ (23+27)+ (24 + 26) + 25
= 50 + 50 + 50+50+50 + 25
= 50 . 5 + 25 = 275
C2: 20+21+22+ +29+ 30
 = (30+20).11 : 2 = 275
HS: Đã vận dụng tính chất giao hoán và kết hợp để tính nhanh
a) 996+45= 996 + (4 + 41)
= (996 + 4) + 41 
= 1000 + 41 = 1041
b) 37+198 = (35 +2) + 198
= 35 + (2 + 198) 
= 35 + 200 = 235
HS đọc đề bài:
HS: Lên bảng trình bày.
1; 1; 2;3; 5; 8; 13; 21; 34; 55
HS sử dụng máy tính làm bài tập 34 (sgk)
Luật chơi: Mỗi nhóm 5 HS, cử 1HS dùng máy tính lên bảng điền kết quả thứ 1. HS1 chuyển phấn cho HS2 lên tiếp cho đến kết quả thứ 
5. Nhóm nào nhanh và đúng sẽ được thưởng điểm cho cả nhóm.
HS: Lên bảng thực hiện trò chơi.
I. Bài tập chữa
1. Bài tập 28 (Tr16 - SGK)
C1: 10 + 11 + 12 + 1 + 2 + 3
= 4 + 5 + 6 + 7 + 8 + 9 = 39
C2: (10+3)+ (11+2) + (12+1)
= (4 + 9) + (5 + 8) + (6 + 7)
= 13 . 3 = 39
2. Bài tập 43 (Tr8- SBT)
a) 81 + 243 + 19 
= (81 + 19) + 243 
= 100 + 243 = 343
b)168 + 79 + 32
 = (168+132) + 79
 II. Bài tập luyện
Dạng 1: Tính Nhanh 
1. Bài tập 31 (tr17 - SGK)
a) 135 + 360 + 65 + 40 
= (135 + 65) + (360 + 40)
= 200 + 400 
= 600
c) 20+21+ 22 + + 29 + 30
=(20+30)+(21+29)+ (22+28)
+ (23+27) + (24 + 26) + 25
= 50 + 50 + 50+ 50+ 50 + 25
= 50 . 5 + 25 
= 275
C2: 20+21+ 22+ + 29 + 30
 = (30+20).11 : 2 = 275
2. Bài tập 32 (tr17 - SGK)
a) 996 + 45 = 996 +(4 + 41)
= (996 + 4) + 41 
= 1000 + 41 = 1041
b) 37 +198 = (35 + 2) + 198
= 35 + (2 + 198) 
= 35 + 200 
= 235
Dạng 2: Tìm qui luật của dãy số 
3. Bài tập 33 (tr17 - SGK)
1; 1; 2;3; 5; 8; 13; 21; 34; 55
Dạng 3: Sử dụng máy tính bỏ túi 
4. Bài tập 34 (tr17 - SGK)
c) Dùng máy tính bỏ túi tính các tổng sau :
1364 + 4578 = 5942
6453 + 1469 = 7922
5421 + 1469 = 6890
3124 + 1469 = 4593
1534 + 217 + 217 + 217
 = 2185
Hoạt động 2: Củng cố( 3p)
Nhắc lại các tính chất của phép cộng số tự nhiên. Các tính chất này có ứng dụng gì trong tính toán.
Hoạt động 3: Hướng dẫn học ở nhà(2p)
 - Xem lại các bài tập đã giải trên lớp.
 - Đọc mục “Có thể em chưa biết”
 - Làm bài tập 45, 46, 50, 51 (Tr 8, 9 – SBT), bài 35 (tr19 – SGK)
 - Tiết sau mang máy tính bỏ túi. Xem trước các bài tập phần luyện tập 2.
IV. Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn: 20 / 09 / 2020
TIẾT 8: LUYỆN TẬP 
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: HS được củng cố tính chất của phép cộng và phép nhân
2. Kỹ năng:
- Vận dụng các tính chất đó vào tính nhẩm, tính nhanh
	- Vận dụng hợp lí các tính chất trên vào giải toán
	- HS biết cách sử dụng MTBT để làm bài tập
3. Thái độ: Rèn cho HS tính cẩn thận , chính xác khi làm bài.
4. Định hướng phát triển năng lực: Phát triển năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực tính toán.
II. Chuẩn bị
	GV: sgk, bảng phụ, MTBT, bút dạ
	HS: sgk, bảng nhóm, bút dạ, MTBT
III. Các hoạt động dạy và học:	
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung 
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ(10')
1. Chọn đáp án đúng ?
Tập hợp 
Q =
có bao nhêu phần tử ?
2. Tính: 81 + 243 + 19	
3. Tìm số tự nhiên x, biết: 
( x – 45). 27 = 0
A 2005 phần tử
B 29 phần tử
C 30 phần tử
D 31 phần tử
81 + 243 + 19 
= 81 + 19 + 243
= 100 + 243 = 343
1) Có 2005 - 1976 + 1
 = 30 => C
2) 81 + 243 + 19 
= 81 + 19 + 243
= 100 + 243 = 343
3) ( x – 45). 27 = 0
 x – 45 = 0
 x = 45
Hoạt động 2: Luyện tập (33’)
* Kiến thức: HS được củng cố tính chất của phép cộng và phép nhân
* Kỹ năng: Vận dụng các tính chất đó vào tính nhẩm, tính nhanh
- Vận dụng hợp lí các tính chất trên vào giải toán
- HS biết cách sử dụng MTBT để làm bài tập
1: Tính nhẩm 
? Hãy tách các thừa số 
trong mỗi tích thành tích các thừa số. Làm tiếp như vậy nếu có thể
- Đọc thông tin hướng dẫn và thực hiện phép tính
? Tại sao lại tách như vậy?
GV lưu ý cho HS cách sử dụng t/c phân phối để làm.
Lưu ý :
 a( b + c ) = a. b + a . c
 a.( b - c ) = a . c - b .c
Lưu ý :
 a( b + c ) = a. b + a . c
 a.( b - c ) = a . c - b .c
GV: áp dụng kỹ năng làm bài tập 35 + 36 + 37 để làm bài tập 56
Biết 37 . 3 = 111.
? Tính 37 . 12
Biết 15 873 . 7 = 111 111
? Tính 15 873 . 21 
2: Sử dụng MTBT (10h)
GV hướng dẫn HS cách trình bầy, cách bấm máy.
Y/C HS làm vào bảng nhóm.
- Làm việc nhóm theo hướng dẫn của giáo viên.
15.2.6 = 3.5.2.6
4.4.9 = 2.2.2.2.3.3
5.3.12 = 3.5.2.6 ......
- Cá nhân làm ra nháp 
- Một số lên bảng trình bày
- Chiếu nội dung bài và trình bày cách làm
- Hoàn thiện vào vở
- Làm việc cá nhân
- Trình bày trên bảng
HS : Để tạo thành số tròn chục, tròn trăm.
- Làm việc cá nhân
- Một HS lên bảng trình 
bày
- Hoàn thiện vào vở
-HS thực hiện
-HS1: phần a)
-HS2: phần b)
- Hoạt động nhóm
Bài 35. SGK/19
Tính nhẩm
15.2.6 
= 5.3.12 
= 15.3.4
4.4.9 
= 8.18 
= 8.2.9
Bài 36.SGK/19
a. 
*15.4 = 15.(2.2) 
= (15.2).2 
= 30.2 = 60
* 25 . 12 = 25 . ( 4 . 3 )
 = (25 . 4 ) . 3
 = 100 . 3 
 = 300
*125.16 = 125.(4.4) 
 = (125.4).4 
 = 500 . 4 
 = 2000 
* 125.16 = 125 . (8. 2 )
 = ( 125 . 8 ) . 2
 = 1000 . 2 
 = 2000 
b.*25 . 12 = 25.(10+2) 
 = 25.10 + 25.2 
 = 250 + 50 
 =300 
* 34 . 11 = 34 . ( 10 + 1 )
 = 34 . 10 + 34 . 1 
 = 340 + 34 
 = 3434 
* 47.101 = 47.(100+1)
 = 47.100 + 47.1
 = 4700 + 4 
 = 4747
Bài 37. SGK/ 20
* 16.19 = 16.(20-1) 
 = 16.20 - 16.1
 = 320 - 16 
 = 304
* 46.99 = 46.(100-1)
 = 46.100 - 46.1
 = 4600 - 46 
 = 4554.
Bài 56.SBT/ 10
a. 2.31.12 + 4.6.42 + 8.27.3 
= 24.31 + 24.42 + 24.17
= 8. 3.(31+42+27) 
= 24. 100 
= 2400
b.36.28+36.82+64.69 +64.41
= 36. ( 28+82) + 64.(69+46)
= 34. 110 + 64 . 110
= 110. ( 34 + 64 )
= 110 . 100 = 11000
Bài tập 61(SBT/10)
* 37 . 12 = 37 . ( 3 . 4 )
 = ( 37 . 3 ) . 4
 = 111 . 4 = 444
*15 873 . 21 = 15 873.(7.3)
 = (15 873.7) .3
 = 111 111 . 3 
 = 333 333 
 Bài tập 38(sgk/20)
+ 375. 376 = 141000
+ 624 . 625 = 390000
+ 13.81.215 = 226395
Hoạt động 3: Hướng dẫn học ở nhà(2’)
	Đọc và làm các bài tập 38, 39, 40 SGK
	Làm bài 48, 49, 56b, 57, 58, 59 60, SBT
	Xem trước nội dung bài học tiếp theo
IV. Rút kinh nghiệm:
Người duyệt 	Người soạn
 	Lê Đình Lợi
Ngày soạn: 27 / 09 / 2020
TIẾT 9: PHÉP TRỪ VÀ PHÉP CHIA 
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: HS hiểu được khi nào kết quả một phép trừ là số tự nhiên, kết quả một phép chia là một số tự nhiên
- Nắm được quan hệ giữa các số trong phép trừ, phép chia hết, phép chia có dư.
2. Kỹ năng: Rèn cho HS vận dụng các kiến thức về phép trừ và phép chia vào một vài bài toán thực tế.
3. Thái độ:Rèn cho Hs tính cẩn thận chính xác trong cách phát biểu toán học.
4. Định hướng phát triển năng lực: Phát triển năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực tính toán.
II. Chuẩn bị
	GV:sgk, bảng phụ, bút dạ
	HS: sgk, bảng nhóm, bút dạ.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_lop_6_tiet_1_39_nam_hoc_2020_2021.doc