Giáo án Đại số Lớp 6 - Tiết 1-48 - Năm học 2018-2019

Giáo án Đại số Lớp 6 - Tiết 1-48 - Năm học 2018-2019

I. Mục tiêu

 1. Kiến thức: HS biết đợc tập hợp các số tự nhiên, nắm đợc quy ớc về thứ tự trong tập hợp số tự nhiên, biết biểu diễn một số tự nhiên trên trục số, điểm biểu diễn số nhỏ nằm bên trái điểm biểu diễn số lớn hơn.

 2. Kỹ năng: Phân biệt đợc các tập N và N*, biết đợc các kí hiệu , , biết viết một số tự nhiên liền trớc và liền sau một số.

 3. Thái độ: Rèn cho HS tính chính xác khi sử dụng kí hiệu

4. Hình thành và phát triển phẩm chất năng lực cho học sinh: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sử dụng ngôn ngữ, tự lập, tự tin.

II. hệ thống câu hỏi

Tập hợp các số tự nhiên kí hiệu nh nào, tập hợp số tự nhiên có bao nhiêu phần tử?

Các bài tập có thể thực hiện sau tiết học: 8,9-SGK

III. phơng án đánh giá :

Nhận xét, quan sát.

 iv. đồ dùng dạy học

 GV: Bảng phụ, phấn màu.

 HS: Dụng cụ học tập

 V. Hoạt động dạy và học

Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ(6’)

 HS1: - Cho ví dụ một tập hợp

 - Viết bằng kí hiệu

 - Lấy một phần tử thuộc và không thuộc tập hợp trên, viết bằng kí hiệu

 HS2: Viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 4 và nhỏ hơn 11 bằng hai cách.

 Đáp án: Cách 1: A = {5; 6; 7; 8; 9; 10}

 Cách 2: A = {x N/x<>

 

docx 345 trang tuelam477 2570
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 6 - Tiết 1-48 - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 19/8/2018
Ngày dạy: 20/8/2018 (6A)
Kiểm diện : .
Chương I : ôn tập và bổ túc về số tự nhiên
Tiết 1: Đ1 tập hợp. Phần tử của tập hợp
	I. Mục tiêu
	1. Kiến thức: Học sinh được làm quen với khái niệm tập hợp bằng cách lấy các ví dụ về tập hợp, nhận biết được một số đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước.
2. Kỹ năng: Biết viết một tập hợp theo diễn đạt bằng lời của bài toán, biết sử dụng kí hiệu thuộc và không thuộc .
 	3. Thái độ: Rèn cho HS tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết một tập hợp.Cẩn thận, tự tin.
4. Hình thành và phát triển phẩm chất năng lực cho học sinh: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sử dụng ngôn ngữ, tự lập, tự tin.
II. hệ thống câu hỏi
Để viết một tập hợp ta có mấy cách ?
Các bài tập có thể thực hiện sau tiết học: 1-SGK
III. phương án đánh giá :
Nhận xét, quan sát.
	iv. đồ dùng dạy học
	GV: Bảng phụ, phấn màu.
	HS: Dụng cụ học tập
	V. Hoạt động dạy và học
Hoạt động của GV và HS
Ghi bảng
* Hoạt động 1: Cho ví dụ về tập hợp:(8’)
- GV cho HS quan sát hình 1 
- Các đồ vật trên mặt bàn là gì? (sách, bút ) => tập hợp các đồ vật để trên bàn .
-Giới thiệu các ví dụ về tập hợp trong SGK
-HS: Lấy ví dụ về tập hợp các vật có trong lớp 
-Tìm 1 số ví dụ về tập hợp
* Hoạt động 2 : Viết tập hợp :(30’)
- Giới thiệu cách viết tập hợp .
- Viết tập hợp A các chữ số nhỏ hơn 4 .
- Giới thiệu vai trò của các số 0 ; 1 ; 2 ; 3 : là các phần tử của tập hợp A .
- Giới thiệu các kí hiệu ;
Củng cố : 
+ Cho học sinh viết tập hợp B các chữ cái a , b, c, d . 
+ Một vài bài tập củng cố khác: bài 3 SGK/6
- Giới thiệu 1 cách viết khác của tập hợp những số tự nhiên nhỏ hơn 4 : 
+ Chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp đó 
+ Sơ đồ Ven (là một vong tròn kín, các phần tử của tập hợp được biểu diễn bởi một dấu chấm bên trong)
+ HS áp dụng làm ?1 và ?2
- GV cho HS hoạt động theo nhóm.
- Đại diện nhóm lên bảng làm.
- HS các nhóm nhận xét
1. Các ví dụ
- Tập hợp các đồ vật trên bàn
- Tập hợp các HS của lớp 6A.
- Tập hợp các chữ cái a, b, c.
- Tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4
 ....
2. Cách viết. Các kí hiệu
Tập hợp A các số tự nhiên nhỏ hơn 4:
A= {0; 1; 2; 3 } hoặc A= {0; 3; 1; 2 } 
 Ta có:1 thuộc tập hợp A. KH: 1 A 
 5 không thuộc tập hợp A. KH: 5 A 
Bài 3.SGK/6
a B ; x B, b A, b A
*Chú ý: SGK
Ví dụ: 
+ Ta có thể viết tập hợp A bằng cách chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử:
A = 
+ Biểu diễn tập hợp A bằng sơ đồ Ven:
?1 Tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 7 
D= {0; 1; 2; 3; 4; 5; 6}
Hoặc D= {x N/x<7 ]
 b. 2 D ; 10 D
?2.Tập hợp các chữ cái trong từ 
“ NHA TRANG” là:
 M={ N,H,A,T,R,G}
Hoạt động 3. Củng cố(5’)
+ Để viết một tập hợp ta có mấy cách ? Nêu các cách đó.
+ Yêu cầu HS làm bài 1 SGK/6:
Cách 1(Liệt kê các phần tử): A = 
Cách 2(Chỉ ra tính chất đặc trưng): A = 
Hoạt động 4. Hướng dẫn học ở nhà(2’)
	Học bài theo SGK
	Làm các bài tập 2 ; 4 ; 5/SGK. 6; 7; 8/SBT
	HD: Bài 5
a) Một năm có 12 tháng chia thánh 4 quý. Vậy mỗi quý có 3 tháng=> Viết tập hợp các tháng trong quý 2.
Rút kinh nghiệm giờ học:
 ..
 Ngày soạn: 20/8/2018
Ngày dạy: 21/8/2018 (6A)
Kiểm diện : .
Tiết 2 : Đ2 Tập hợp các số tự nhiên
I. Mục tiêu
	1. Kiến thức: HS biết được tập hợp các số tự nhiên, nắm được quy ước về thứ tự trong tập hợp số tự nhiên, biết biểu diễn một số tự nhiên trên trục số, điểm biểu diễn số nhỏ nằm bên trái điểm biểu diễn số lớn hơn.
	2. Kỹ năng: Phân biệt được các tập N và N*, biết được các kí hiệu , , biết viết một số tự nhiên liền trước và liền sau một số.
	3. Thái độ: Rèn cho HS tính chính xác khi sử dụng kí hiệu
4. Hình thành và phát triển phẩm chất năng lực cho học sinh: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sử dụng ngôn ngữ, tự lập, tự tin.
II. hệ thống câu hỏi
Tập hợp các số tự nhiên kí hiệu như nào, tập hợp số tự nhiên có bao nhiêu phần tử?
Các bài tập có thể thực hiện sau tiết học: 8,9-SGK
III. phương án đánh giá :
Nhận xét, quan sát.
	iv. đồ dùng dạy học
	GV: Bảng phụ, phấn màu.
	HS: Dụng cụ học tập
	V. Hoạt động dạy và học
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ(6’)
 HS1:	- Cho ví dụ một tập hợp
	- Viết bằng kí hiệu
	- Lấy một phần tử thuộc và không thuộc tập hợp trên, viết bằng kí hiệu
	HS2: Viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 4 và nhỏ hơn 11 bằng hai cách.
	Đáp án: Cách 1: A = {5; 6; 7; 8; 9; 10}
	 Cách 2: A = {xN/x<11}
Hoạt động của GV và HS
Ghi bảng
* Hoạt động 2 : Giới thiệu về tập hợp số tự nhiên N và N*.(10’)
-Hãy cho biết các số tự nhiên ?
- HS trả lời tại chỗ 
- ở tiết trước ta đã biết các số tự nhiên kí hiệu là gì ?( - Kí hiệu là N)
- GV ghi lên bảng tập hợp N các số tự nhiên . 
- GV vẽ tia số , biểu diễn các các số 0 ; 1 ; 2 ; 3 ; ... và giới thiệu các điểm .
- GV nhấn mạnh : mỗi số tự nhiên được biểu diễn bởi một điểm .
- GV giới thiệu tập hợp N* 
- Điền vào ô vuông các kí hiệu ; .
5 N* ; 7 N* ; 0 N ; 0 N*
* Hoạt động 2 : Quan hệ thứ tự :(20’)
- GV chỉ trên tia số và giới thiệu trên tia số điểm biểu diễn số nhỏ hơn ở bên trái điểm biểu diễn số lớn hơn .
- Giới thiệu ký hiệu và .
=> Củng cố : 
- Cho A = {x N / 8 x 11 }. Liệt kê các phần tử của nó ? 
- Nếu a < b và b < c . So sánh a và c , và cho ví dụ ?
-Giới thiệu số liền sau , liền trước .
+ Hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau mấy đơn vị ? (hơn kém nhau 1 đơn vị)
+ Trong các số tự nhiên số nào nhỏ nhất ? 
+ Có số tự nhiên lớn nhất hay không ? vì sao ?
+ Tập hợp số tự nhiên có bao nhiêu phần tử?
=> Củng cố :
GV cho HS làm bài 6/T7. sgk
-HS làm bài 6 vào vở
- YC HS làm và HS dưới lớp nhận xét
1. Tập hợp N và tập hợp N*
* Tập hợp các số tự nhiên được kí hiệu là N:
N = 
Mỗi số tự nhiên được biểu diễn bởi một điểm trên tia số. Điểm biểu diễn số tự nhiên a được gọi là điểm a:
* Tập hợp các số tự nhiên khác 0 kí hiệu N*:
N*={1; 2; 3 }
VD: 5 N ; 7 0; 0 N*
2. Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên
a) Trong hai số tự nhiên khác nhau có một số nhỏ hơn số kia.
Trên tia số, điểm biểu diễn số nhỏ ở bên trái điểm biểu diễn số lớn.
VD: Cho A = {x N / 8 x 11 }. Liệt kê các phần tử của nó ? 
A = {8; 9; 10; 11}
b) Nếu a < b; b < c thì a < c
VD: b < 5 và 5 <8 suy ra b < 8
c) Mỗi số tự nhiên có một số liền sau duy nhất.
d) Số 0 là số tự nhiên nhỏ nhất. Không có số tự nhiên lớn nhất.
e) Tập hợp các số tự nhiên có vô số phần tử.
Bài 6/T7. SGK
a) Các số liền sau của 17; 99; a (với a N ) là: 18; 100; a + 1.
b) Các số liền trước của 35; 1000; b (với a N* ) là: 34; 999; b - 1.
Hoạt động 3: Củng cố(7’)
	Yêu cầu học sinh làm vào vở bài 8/T7. SGK
Cách 1: A = 
Cách 2: A = 
Biểu diễn trên tia số: 
	Hoạt động nhóm bài 9sgk
Hoạt động 4. Hướng dẫn học ở nhà(2’)
	Học kỹ bài trong SGK và vở ghi
	Làm bài tập còn lại trong SGK 
	SBT 10 đến bài 15 
	Đọc trước bài " ghi số tự nhiên"
Rút kinh nghiệm giờ học:
 ..
Ngày soạn: 22/8/2018
Ngày dạy: 23/8/2018 (6A)
Kiểm diện : .
Tiết 3: Đ3 Ghi số tự nhiên
I.Mục tiêu:
	1. Kiến thức: HS hiểu thế nào là hệ thập phân, phân biệt được số và chữ số trong hệ thập phân. Nhận biết được giá trị của mỗi chữ số thay đổi theo vị trí
	2.Kỹ năng: Biết đọc và viết các chữ số La mã không quá 30
 3. Thái độ: Thấy được ưu điểm của hệ thập phân trong cách đọc và ghi số tự nhiên, cẩn thận tự tin trong làm bài.
4. Hình thành và phát triển phẩm chất năng lực : Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sử dụng ngôn ngữ, tự lập, tự tin.
II. hệ thống câu hỏi
ở hệ thập phân giá trị của mỗi chữ số trong một số thay đổi như thế nào ?
Các bài tập có thể thực hiện được sau tiết học : 12 ;13 ;15a,b (Sgk/10)
III. phương án đánh giá :
	Nhận xét, cho điểm
iv. đồ dùng dạy học
	GV: Bảng ghi sẵn các số La mã từ 1 đến 30 ; bảng phụ (ghi bài tập 11b)
Bảng phụ: Điền vào bảng
Số đã cho
Số trăm
Chữ số 
hàng trăm
Số chục
Chữ số 
hàng chục
1425
2307
V. Hoạt động dạy và học
Hđ1. Kiểm tra bài cũ(5’)
	HS1: Viết tập hợp N và N*. Làm bài tập 11/T5. SBT
Đáp số: A = {19; 20}
	 B = {1; 2; 3}
	 C = {35; 36; 37; 38} 
	HS2: Viết tập hợp A các số tự nhiên x mà x N*. Làm bài 10/T8. SGK 
Đáp số: A= {0}
Bài 10/T8. SGK: 4601; 4600; 4599
	 a+ 2; a + 1; a	
Hoạt động của GV và HS
Ghi bảng 
* Hoạt động 2(10’). : Phân biệt số - chữ số .
- Gọi 2 HS đọc một vài số tự nhiên .
- Giới thiệu các chữ số dùng để ghi số tự nhiên . 
- Lấy ví dụ 3895 ở SGK để phân biệt số và chữ số .
- Giới thiệu số trăm , chữ số hàng trăm , số chục , chữ số hàng chục . 
 => Củng cố : Làm bài tập 11 . (sử dụng bảng phụ )
* Hoạt động 3 (12’): Hệ thập phân :
- GV giới thiệu hệ phập phân như trong SGK .
- GV nhấn mạnh : Trong hệ thập phân giá trị của mỗi chữ số trong một số vừa phụ thuộc vào bản thân chữ số đó , vừa phụthuộc vị trí của nó trong số đã cho .
- Cho học sinh viết như trên đối với các số : 235 ; ; .
- YC 1 HS làm ? 
- HS khác nhận xét
*Hoạt động 4(12’) :Giới thiệu cách ghi số La Mã
- Cho HS đọc 12 số La Mã trên mặt đồng hồ .
- GV giới thiệu các số I , V , X và hai số đặc biệt IV , IX .
- Giới thiệu các số La Mã trong phạm vi 30.
- Giới thiệu số La Mã có những chữ số ở các vị trí khác nhau nhưng vẫn có giá trị như nhau .
 Củng cố : Đọc số La Mã sau : XIV , XXVII , XXIX .
 Viết các số sau bằng số La Mã : 26 ; 28 .
1.Số và chữ số:
Dùng 10 chữ số :0;1;2;...8;9;10 để ghi số tự nhiên.
VD: Số 312 là số có ba chữ số
Chú ý : SGK 
VD: Số 312 có 31là số chục và chữ số hàng chục là 1.
Bài 11/T10. SGK
2.Hệ thập phân :
Trong hệ thập phân : Cứ 10 đơn vị ở một hàng thì thành một đơn vị hàng liền trước.
VD: 222 = 200 + 20 + 2
áp dụng:
235 = 200 + 30 + 5
 = a.10 + b (a 0)
 = a.1000 + b.100 + c.10 + d (a 0)
? Số tự nhiên lớn nhất có 3 chữ số là 999
 Số tự nhiên lớn nhất có 3 chữ số khác nhau là 987
3.Chú ý:
Trong hệ La Mã : I = 1 ; V = 5 ; X = 10 .
VD :
VII = V + I + I = 5 + 1 + 1 = 7
XVIII = X + V + I + I + I
 = 10 + 5 + 1 + 1 + 1 = 8
Chú ý: ở số la mã có những chữ số ở các vị trí khác nhau nhưng vẫn có giá trị như nhau 
VD: XXX(30); XXVI(26)
-1 HS đứng tại chỗ đọc ( 14 ; 27 ; 29 ) 
- XXVI ; XXVIII .
Hđ5 Củng cố (5’)
	Làm bài tập 12 ; 13 SGK
	Yêu cầu cả lớp làm vào vở, một số HS lên bảng trình bày
	Bài 12: Tập hợp các chữ số của số 2000 là: {2; 0}
	Bài 13: + Số tự nhiên nhỏ nhất có bốn chữ số là: 1000
	 + Số tự nhiên lớn nhất có bốn chữ số khác nhau là: 9876
Hđ6 Hướng dẫn về nhà(1’)
	Đọc mục có thể em chưa biết, xem bài tiếp theo.
	Làm bài tập còn lại SGK
	Làm bài 23 ; 24 ; 25 ; 28 SBT
	Rút kinh nghiệm giờ học:
 ..
Ngày soạn: 23/8/2018
Ngày dạy: 24/8/2018 (6A)
Kiểm diện : .
Tiết 4 Đ4 Số phần tử của tập hợp. TậP HợP CON
I. Mục tiêu
	1. Kiến thức: Học sinh hiểu được một tập hợp có thể có một, nhiều phân tử, có thể có vô số phần tử, cũng có thể không có phần tử nào, hiểu được khái niệm tập hợp con, hai tập hợp bằng nhau.
	2. Kỹ năng:
	- Biết tìm số phần tử của tập hợp, biết kiểm tra một tập hợp có phải là tập hợp con của một tập hợp không.
	- Biết sử dụng đúng kí hiệu .
	3. Thái độ: Rèn luyện tính chính xác khi sử dụng các kí hiệu 
4. Hình thành và phát triển phẩm chất năng lực : Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sử dụng ngôn ngữ, tự lập, tự tin.Tích cực hoạt động độc lập, chủ động tìm hiểu và tiếp thu kiến thức
II. hệ thống câu hỏi
Một tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử?
Các bài tập có thể thực hiện được sau tiết học : 16 ; 17 ; 19 (Sgk/13)
III. phương án đánh giá :
	Nhận xét, cho điểm
iv. đồ dùng dạy học
	GV: Phấn màu, bảng phụ ghi sẵn đầu các bài tập
Bảng phụ có nội dung sau:
	1. Các tập hợp sau có bao nhiêu phần tử ?
	D = ; E = { bút; thước}; H = 
2. Viết tập hợp các số tự nhiên x mà x + 5 = 2
3. Một tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử ?
V. Hoạt động dạy và học
Hđ1. Kiểm tra bài cũ(5’)
HS1: Làm bài 14. SGK
ĐS: 210 ; 201 ; 102 ; 120 
HS2: Viết giá trị của số trong hệ thập phân
ĐS: = a . 1000 + b . 100 + c .10 + d
Hoạt động của thầy
Ghi bảng
* Hoạt động 2: Số phần tử của một tập hợp(15’)
- Hãy tìm hiểu các tập hợp A, B, C, N. Mỗi tập hợp có mấy phần tử ?
- 1 HS rút ra kết luận 
- Củng cố(GV treo bảng phụ) :
+ Làm ? 1 - HS làm bài ? 1 
+ Làm ?2 - HS làm bài ?2
- Nếu gọi A làtập hợp các số tự nhiên x mà 
x + 5 = 2 thì A là tập hợp không có phần tử nào . Ta gọi A là tập hợp rỗng
? Hai tập hợp sau có khác nhau không
Tập hợp: {0} và {}
?Vậy một tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử.
GV YC HS đọc chú ý và kết luận trong sgk 
- Cho HS làm bài tập 17
- HS làm bài, HS khác nhận xét
Hoạt động 3: Tập hợp con(15’)
- Nhận xét gì về quan hệ giữa hai tập hợp E và F ?
- Mọi phần tử của E đều là phần tử của F.
- Giới thiệu khái niệm tập con như SGK
- Cho HS thảo luận nhóm ?3
- Một số nhóm thông báo kết quả:
- Một số HS lên trình bày:
- Giới thiệu hai tập hợp bằng nhau.
- Cho HS làm bài tập 20
1. Số phần tử của một tập hợp
: Các tập hợp
D={0} Có 1 phần tử
E={bút, thước} Có 2 phần tử
H={x N/ x10} Có 11 phần tử
 Tìm số tnhiên x mà x+5=2
Không có số tự nhiên nào thoả mãn điều kiện x+5=2
* Chú ý:
- Tập hợp không có phần tử nào gọi là tập hợp rỗng. Tập rỗng kí hiệu .
- Một tập hợp có thể có một phần tử, có nhiều phần tử, có vô số phần tử, cũng có thể không có phần tử nào.
Bài 17/SGK
a) Tập hợp A có 21 phần tử
b) Tập hợp B không có phần tử nào?
2. Tập hợp con
VD:
E ={x, y}
F = {x, y, c, d}
 Nếu mọi phần tử của tập hợp A đều thuộc tập hợp B thì tập hợp A là tập hợp con của tập hợp B. Kí hiệu: A B.
?3 M A ; M B
 A B ; B A 
* Chú ý: NếuA B và B A thì ta nói hai tập A và B bằng nhau. kí hiệu:
A = B. 
Bài 20. SGK
 a)15 A ; 
 b) ;
 c) 
Hđ4: Củng cố(8’)
	+ Một tập hợp có thể có thể có mấy phần tử ? Cho ví dụ
	+ Khi nào ta nói tập hợp M là tập con của tập hợp N ? 
	+ Thế nào là hai tập hợp con bằng nhau ?
Y/C HS làm Bài 16
 	 A={20} có 1 phần tử 
 	B={0} có 1phần tử 
 	 C= { N } có vô số phần tử
Hđ5: Hướng dẫn học ở nhà(1’)
	Học bài theo SGK
	Làm các bài tập còn lại trong SGK: 16, 18, 19.
	Rút kinh nghiệm giờ học:
 ..	
Ngày soạn: 26/8/2018
Ngày dạy: 27/8/2018 (6A)
Kiểm diện : .
Tiết 5 : Luyện tập 
I. Mục tiêu
	1. Kiến thức: Học sinh biết tìm số phần tử của một tập hợp ( lưu ý các trường hợp các phần tử của một tập hợp được viết dưới dạng dãy số có quy luật), củng cố khái niệm tập hợp, phần tử của tập hợp, tập hợp số tự nhiên.
	2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng viết một tập hợp, viết tập hợp con của một tập hợp cho trước, sử dụng đúng , chính xác ký hiệu:.
	3. Thái độ: Cẩn thận tự tin, vận dụng kiến thức toán học vào một số bài toán thực tế.
	4. Hình thành và phát triển phẩm chất năng lực : Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sử dụng ngôn ngữ, tự lập, tự tin Chăm chỉ, vận dụng các kiến thức trong tiết học lý thuyết để giải các bài tập, bài toán trong thực tế.
II. hệ thống câu hỏi
Hiểu sâu, nắm chắc số phần tử của một tập hợp, tập hợp con, sử dụng đúng các ký hiệu ?
Các bài tập có thể thực hiện được sau tiết học : 21,22,23,24,25(Sgk/14)
III. phương án đánh giá :
	Nhận xét, cho điểm
iv. đồ dùng dạy học
	GV: bảng phụ ghi đề bài bài tập 25
	HS: Giấy, bút viết bảng nhóm bài 25
V. Hoạt động dạy và học
Hđ1: Kiểm tra bài cũ(5’)
HS1: 	- Một tập hợp có thể có mấy phần tử ?
	- Viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 3 và nhỏ hơn 7 bằng hai cách. Tập A có mấy phần tử ?
HS2: 	- Trả lời câu hỏi bài tập 18. SGK
	- Cho tập hợp M= {1; 5; 7}. Hãy viết tất cả các tập hợp có một phần tử, hai phần tử là tập con của M.
Hoạt động của GV và HS
Ghi bảng
*Hđ2: Tìm số phần tử của một số tập hợp cho trước(10’)
A là tập hợp các số tự nhiên từ 8 đến 20
Giải thích công thức tổng quát 
GV:Gọi 1 HS lên tìm số phần tử của tập hợp B.
HS: Lên bảng
GV: Hướng dẫn bài 23. SGK
(Mỗi số chẵn hoặc số lẻ liên tiếp cách nhau 2 đơn vị)
=> Công thức tổng quát
HS: Làm bài và lên bảng trình bày
*Hđ3: Viết tập hợp –Viết một tập hợp con của một tập hợp cho trước(18’)
GV: Y/C HS làm Bài 22 SGK
HS: 1 HS lên bảng
GV: Y/C HS nhận xét bài làm của bạn
GV:Yêu cầu HS làm việc cá nhân bài tập 24. SGK
 - Làm việc cá nhân bài 42
- GV hướng dẫn sơ lược cách giải
- Lên bảng trình bày
* Hđ4: Bài toán thực tế(7’)
GV đưa ra bài 25 trên bảng phụ
GV: Gọi 1 HS đọc đề
HS: Đọc bài
GV: Y/C 1 HS lên bảng
HS: Thực hiện theo Y/C của GV
Bài 21. SGK
A= { 8; 9;1 0; ; 20}
Có 20 - 8 +1=13phần tử
B = {10; 11; 12; ...; 99}
Có 99 – 10 + 1 = 90 phần tử.
Bài 23. SGK
D = {21; 23; 25; ...; 99} 
Có (99 – 21) : 2 + 1 = 40 phần tử
E = {32; 34; 36; ...; 96}
Có (96-32) : 2 + 1 = 33 phần tử
Bài 22.SGK
a. C = {0; 2; 4; 6; 8}
b. L = {11; 13; 15; 17; 19}
c. A = {18; 20; 22}
d. D = {25; 27; 29; 31}
Bài 24 .SGK
A N ; B N ; N*N
Bài tập 42. SBT
Từ 1 đến 9 phải viết 9 chữ số
Từ 10 đến 99 phải viết
 90.2 = 180 chữ số
Trang 100 phải viết 3 chữ số
Vậy Tâm phải viết:
9 + 180 + 3 = 192 chữ số.
Bài 25 .SGK
A={Inđô;Mi-an-ma;Thái Lan; Việt Nam}
B ={Xingapo;Brunây;Campuchia}
Bài 39. SBT
B;
Hđ 5: Củng cố (3’)
 Nhắc lại cách giải các bài tập đã chữa.
Hđ6: Hướng dẫn học ở nhà (2’)
- Học bài ôn lại các bài đã học.
- Làm tiếp các bài tập 37 ; 38 ; 39 ; 40 SBT
Rút kinh nghiệm giờ học:
 ..
Ngày soạn: 27/8/2018
Ngày dạy: 28/8/2018 (6A)
Kiểm diện : .
Tiết 6: Đ5. Phép cộng và phép nhân
	I. Mục Tiêu
	1. Kiến thức: Học sinh nắm vững các tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng và phép nhân các số tự nhiên, tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng , biết viết dạng tổng quát của các tính chất ấy.
	2. Kỹ năng:Biết vận dụng các tính chất trên vào tính nhẩm, tính nhanh. Biết vận dụng hợp lí các tính chất trên vào giải toán.
 3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác trong khi làm bài.
4. Hình thành và phát triển phẩm chất năng lực : Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sử dụng ngôn ngữ, tự lập, tự tin. Chăm chỉ, vận dụng linh hoạt; sáng tạo các tính chất trên để giải quyết các bài toán.
II. hệ thống câu hỏi
Phép cộng và phép nhân các số tự nhiên có tính chất gì giống nhau ?
Các bài tập có thể thực hiện được sau tiết học : 26 ;27 ;30(Sgk/16-17)
III. phương án đánh giá :
	Nhận xét, cho điểm ; quan sát.
iv. đồ dùng dạy học
GV: 	- Bảng tính chất của phép cộng và phép nhân (bảng phụ)
	- Bảng phụ ghi nội dung ?1 và ?2 
V. Hoạt động dạy và học
	Hđ 1 : Kiểm tra bài cũ(5’)
HS 1: 	Tính chu vi của một sân hình chữ nhật có chiều dài là 32m, chiều rộng là 25m.
	ĐS: ( 32 + 25) x 2 = 114 (m)
HS2: Tính số phần tử của tập hợp sau:
 	A = { 20;21; 22; .;60} B= {0;4; 8;12 ;84}
Hoạt động của GV và HS
Ghi bảng
* Hoạt động 2: Tổng và tích hai số tự nhiên(15’)
- Yêu cầu HS đọc ôn lại phần thông tin SGK và làm ? 1, ? 2 (GV treo bảng phụ HS điền vào chỗ trống) 
 ? 1 
a
12
21
1
b
5
0
48
15
a+b
a.b
0
? 2 
a. Tích của một số với số 0 thì bằng .....
b. Nếu tích của hai thừa số mà bằng 0 thì có ít nhất một thừa số bằng ...... 
=> Củng cố bằng bài 30/SGK
* Hoạt động 3: Tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên(15’)
GV treo bảng phụ tính chất của phép cộng và phép nhân.
? Nhìn bảng phát biểu các tính chất đó.
- Phép cộng các số tự nhiên có tính chất gì ? Phát biểu các tính chất đó.
Làm ?3a
? Phép nhân các số tự nhiên có tính chất gì ? Phát biểu các tính chất đó.
- Làm ?3b
? Có tính chất nào liên quan tới cả phép cộng và phép nhân ? Phát biểu tính chất đó.
-
 làm ?3c
1. Tổng và tích hai số tự nhiên
a) Phép cộng : 
 a + b = c
(số hạng) + ( số hạng) = (tổng)
b) Phép nhân: 
 a . b = c
( thừa số) . ( thừa sô) = (tích)
*Chú ý: 4 . x . y = 4xy
 a . b = ab
Bài tập 30. 
a) Vì (x-34).15 = 0 nên 
x-34 = 0, suy ra x = 34
b)Vì 18.(x-16) = 18 nên
x-16 = 1, suy ra x = 17
2. Tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên
?3 a. 46 + 17 + 54
= 46+ 54 + 17 (t/c giao hoán)
= (46+54)+17 (t/c kết hợp)
= 100 + 17 = 117
b) 4 . 37 . 25 
= 4 . 25 . 37 ( t/c giao hoán)
= ( 4 . 25) . 37 ( t/c kết hợp)
= 100 . 37 = 3700
c) 87 . 36 + 87 . 64
= 87. (36 + 64)
= 87. 100 = 8700
	Hđ 4: Củng cố(9’)
	Phép cộng và phép nhân có những tính chất gì giống nhau ?
	ĐS: Cùng có tính chất giao hoán và kết hợp
	- Yêu cầu làm bài tập 26, 27 vào vở. Một số lên bảng trình bày
	ĐS: 	Bài 26. 155 km
	Bài 27. a.457	b. 269	c. 27000	d. 2800 
Hđ5 : Hướng dẫn học ở nhà(1’)
	- Hướng dẫn làm các bài tập còn lại
	- Về nhà làm các bài 28, 29, 31 SGK(Bài 28 tính bằng cách hợp lí)
 	 44, 45, 51 SBT.
Rút kinh nghiệm giờ học:
 ..
Ngày soạn: 29/8/2018
Ngày dạy: 30/8/2018 (6A)
Kiểm diện : .
Tiết 7: luyện tập
	I. Mục tiêu
	1. Kiến thức: HS được củng cố tính chất của phép cộng và phép nhân các số tự nhiên.
	2. Kỹ năng: Vận dụng các tính chất đó vào tính nhẩm, tính nhanh. Vận dụng hợp lí các tính chất trên vào giải toán, sử dụng thành thạo máy tính bỏ túi.
 3. Thái độ: Tính toán cẩn thận, chính xác.
4. Hình thành và phát triển phẩm chất năng lực : Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sử dụng ngôn ngữ, tự lập, tự tin. Chăm chỉ, vận dụng linh hoạt.
II. hệ thống câu hỏi
Vận dụng tính chất của phép cộng và phép nhân các số tự nhiên vào giải toán như thế nào?
Các bài tập có thể thực hiện được sau tiết học : 31 ;32 ;33 ;34(Sgk/17-18)
III. phương án đánh giá :
	Nhận xét, cho điểm ; quan sát.
iv. đồ dùng dạy học
GV: Bảng phụ ghi đề bài 32 sgk
HS: Máy tính làm bài 34 sgk
V. Hoạt động dạy và học
	Hđ 1 : Kiểm tra bài cũ(5 p)
	HS1: Phép cộng và phép nhân có những tính chất nào?
	áp dụng: a) 63 + 315 + 37	b) 25 . 2 . 13 . 4 . 5
	Đáp số : a) 451 b) 13000
	HS2: + Tính: 25 . 46 + 25 . 54
	 + Tìm số tự nhiên x, biết: (x - 5) . 25 = 0
 Hđ 2 : Luyện tập (35p)
Hoạt động của GV và HS
Ghi bảng
*Dạng 1: Tính nhanh
Bài 31.SGK
- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân.
- HS làm BT ra nháp.
- Yêu cầu một số HS lên trình bày lời giải.
- Cả lớp hoàn thiện bài vào vở hoàn thiện lời giải.
Bài 32.SGK
- Hãy đọc hiểu cách làm và thực hiện theo hướng dẫn
- HS làm cá nhân ra nháp.
- HS lên bảng trình bày.
- HS cả lớp nhận xét và hoàn thiện vào vở.
* Dạng 2: Tìm quy luật của dãy số
Bài 33. SGK
- HS đọc thông tin và tìm các số tiếp theo của dãy số:
- HS đọc thông tin và tìm các số tiếp theo của dãy số:
* Dạng 3: Sử dụng máy tính bỏ túi
GV: Giới thiệu về máy tính bỏ túi và một số nút trong máy tính
GV Y/C HS làm bài 34c
HS: Lên bảng làm
* Dạng 4: Một số bài toán nâng cao (6A)
Bài 51. SBT
- a có thể là những số nào? b là số nào ? 
- Với mỗi cặp số a và b thì x bằng bao nhiêu ?
- Gọi một HS lên bảng trình bày
- Cả lớp làm vào vở nháp, theo dõi, nhận xét.
Bài 54. SBT
- Chữ số cần điền vào dấu * ở tổng phải là chữ số nào ?
(Chữ số 1)
- Hãy điền vào các vị trí còn lại
- Một số HS trình bày
Bài 31. SGK
a. 600
b. 940
c. 225
HD: 20 + 21 + 22 + ...+ 29 + 30 = (20+30) + (21+29)+ ....+ (24+26) + 25 = 50 + 50 + 50 + 50 +50+ 25 = 5. 50 + 25 = 275
Bài 32.SGK
a. 996 + 45
= 996 + (4 + 41)
= (996 +4) + 41
= 1000 + 41
= 1041
b. 235
Bài 33. SGK
Các số tiếp theo của dãy là:
13, 21, 34, 55.
Bài34.SGK
1364 + 4578 = 5942
6453 + 1469 = 7922
5421 + 1469 = 6890
3124+ 1469 = 4593
1534 + 217 + 217 + 217 + 217 = 2185
Bài 51. SBT
* Với a = 25 ; b = 14 ta có
 x = a + b 
x = 25 + 14
x = 39
 Tương tự với a = 25 ; b = 23 thì x = 48 ;
a = 38 ; b = 14 thì x = 52
a = 38 ; b = 23 thì x = 61
Vậy M = 
Bài 54. SBT
** + ** = *97
9* + 9* = 197
99 + 98 = 197 hoặc
98 + 99 = 197
	Hđ 3. Củng cố: (4p)
	 Nhắc lại các tính chất của phép cộng số tự nhiên. Các tính chất này có ứng dụng gì trong tính toán.
 Hđ 4. Hướng dẫn học ở nhà(1p)
	Làm bài tập 35;36;37;38 (Sgk/19-20)
	Rút kinh nghiệm giờ học:
 ..
Ngày soạn: 30/8/2018
Ngày dạy: 31/8/2018 (6A)
Kiểm diện : .
Tiết 8 : Đ6. Phép trừ và phép chia
 I. Mục Tiêu 
	1. Kiến thức: HS hiểu được khi nào kết quả một phép trừ là số tự nhiên, kết quả một phép chia là một số tự nhiên. Nắm được quan hệ giữa các số trong phép trừ, phép chia hết, phép chia có dư
	2.Kỹ năng: Rèn cho HS vận dụng các kiến thức về phép trừ và phép chia vào một vài bài toán thực tế.
	3.Thái độ: Cẩn thận, chính xác trong tính toán.
4. Hình thành và phát triển phẩm chất năng lực : Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sử dụng ngôn ngữ, tự lập, tự tin. Chăm chỉ, vận dụng linh hoạt.
 II. hệ thống câu hỏi
Trong tập hợp số tự nhiên phép trừ và phép chia có luôn thực hiện được hay không ?
Các bài tập có thể thực hiện được sau tiết học : 41 ;44(Sgk/22-24)
III. phương án đánh giá :
	Nhận xét, cho điểm ; quan sát.
iv. đồ dùng dạy học
GV:Phấn màu, bảng phụ vẽ sẵn hình 14;15;16 sgk và ghi bảng ghi nhớ sgk 
HS: 
V. Hoạt động dạy và học
Hđ 1 : Kiểm tra 15'
Đề bài
Đáp án-Biểu điểm
Câu 1 Cho tập hợp B = {3; 5 ; a, b}
Cách viết sau đúng hay sai:
a) 3 B	
b) {a, b} B	(0.5đ)
c) b B	(0.5đ)
d) aB
Câu 2
a) Viết tập hợp A các số tự nhên không vượt quá 7 bằng hai cách
b) Tính số phần tử của tập hợp A	
Câu 3 Tính nhanh:
a) 79 + 32 + 21 	(2đ)
b) 125 . 7 . 3 .8
Câu 1(2đ)
a) Đ
b) Đ
c) S
d) S
(Mỗi câu đúng được 0,5 đ)
Câu 2(4đ)
a) C1: A = {0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7} (1.5đ)
 C2: A= {x N / x 7 } (1.5đ)
b) Tập hợp A có 8 phần tử (1đ)
Câu 3 (4đ)
a) 79 + 32 + 21 = (79 + 21) + 32
 = 100 + 32 = 132 (2đ)
b) 125 . 5 . 3 .8 = (125 . 8) .(5 . 3)
 = 1000 . 15 = 15000 (2đ)
	Hđ 2 : Bài mới (25p)
ĐVĐ: ? Xét xem có số tự nhiên x nào mà: a) 2 + x = 5 hay không?
	 b) 6 + x = 5 hay không?
Hoạt động của GV và HS
Ghi bảng
* Hoạt động 2.1:
- Từ phần KTBC:
 Tìm số tự nhiên x để 2 + x = 5 ; 6 + x = 5:
x = 3 và không có số tự nhiên x nào để 
6 + x = 5
- Đọc thông tin về phép trừ SGK
- Giới thiệu cách xác định hiệu dùng tia số như SGK
Củng có cho HS làm ?1
Gọi 3 HS lên bảng điền
? Nêu mối quan hệ giữa các số trong phép trừ
* Hoạt động 2.2:
- Xem có số tự nhiên x nào mà 3.x = 12 không ? 5.x = 12 không?
Giới thiệu phép chia hết
YC HS làm ?2
- Xét hai phép chia 12 : 3 và 14 : 3 có gì khác nhau? Cho biết quan hệ giữa các số trong phép chia
- Phép chia 12 cho 3 có số dư là 0 là phép chia hết, phép chia 14 cho 3 là phép chia còn dư (dư 2)
Nêu quan hệ giữa các số a, b, q, r. Nếu r = o thì ta có phép chia nào ? Nếu r o thì ta có phép chia nào ?
Yêu cầu làm ? 3 
Trường hợp 1: thương là 35, số dư là 5
Trường hợp 2: thương là 41, số dư là 0
Trường hợp 3: không xảy ra vì số chia bằng 0
Trường hợp 4: không xảy ra vì số dư lớn hơn số chia
1. Phép trừ hai số tự nhiên
Cho hai số tự nhiên a và b, nếu có số tự nhiên x sao cho b + x = a thì ta có phép trừ a – b = x
VD: 5 - 2 =3 
*5 không trừ được cho 6 vì:
? 1 a. 0 
 b. a 
 c. a b
2. Phép chia hết và phép chia có dư
x = 4
Không có số tự nhiên x nào
Cho hai số tự nhiên a và b, nếu có số tự nhiên x sao cho b . x = a thì ta có phép trừ a : b = x
?2 a. 0 b. 1 c. a
 14 
 0 4 2 4
 Trong phép trừ 14 cho 3 ta có thể viết:
 14 = 3 . 4 + 2
(Số bị chia)=(số chia) .(thương) +số dư
Tổng quát: Cho hai số tự nhiên a, b bao giờ ta cũng tìm được một số tự nhiên q và r sao cho a = b . q + r, trong đó 0rb.
- Nếu r = 0 ta có phép chia hết
- Nếu r 0 ta có phép chia có dư
? 3 
	Hđ 3 : Củng cố (4p)
Làm bài tập 44a, d. Củng cố quan hệ giữa các số trong phép chia có dư:
	a. 	x:13 = 41	d. 	7x – 8 = 713
	x = 13.41	7x = 713 + 8
	x = 533	7x = 721
	x = 721 : 7
	x = 103
	Hđ4 :. Hướng dẫn học ở nhà(1p)	
- Học nắm chắc định nghĩa phép trừ ; phép chia.
- Nâm được điều kiện để có phép trừ các số tự nhiên, điều kiện chia hết.
- Đọc và làm các bài tập 41, 42, 43,44, 45, 46 SGK	
Rút kinh nghiệm giờ học:
 ..
Ngày soạn: 02/09/2018
Ngày dạy: 03/09/2018 (6A)
Kiểm diện : .
Tiết 9 : Luyện tập 1
I. mục tiêu
	1. Kiến thức: HS nắm được mối quan hệ giữa các số trong phép trừ, điều kiện để phép trừ thực hiện được.
	2. Kỹ năng: Rèn luyện cho HS vận dụng kiến thức về phép trừ để tính nhẩm, tính nhanh, để giải một số bài toán trong thực tế. Biết tìm số chưa biết trong phép tính.
	3. Tháiđộ: Rèn tính cẩn thận, chính xác , trình bày rõ ràng.
4. Hình thành và phát triển phẩm chất năng lực : Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sử dụng ngôn ngữ, tự lập, tự tin. Chăm chỉ, vận dụng linh hoạt.
II. hệ thống câu hỏi
Mối quan hệ giữa các số trong phép trừ ; điều kiện để phép trừ thực hiện được trong tập hợp số tự nhiên là gì ?
Các bài tập có thể thực hiện được sau tiết học : 47 ;4 ;49 ;50(Sgk/22-24)
III. phương án đánh giá :
	Nhận xét, cho điểm ; quan sát.
iv. đồ dùng dạy học
	GV: Bảng phụ ghi bài 48 sgk
	HS: Máy tính bỏ túi
V. Hoạt động dạy và học
Hđ 1 : Kiểm tra bài cũ (5p)
	HS1:	Chữa bài tập 44b, 44e.
	ĐS: b.102	e. 3
	HS2:	Chữa bài tập 45 trên bảng phụ
Nhận xét quan hệ giữa số chia và số dư trong phép chia còn dư.
Hđ 2 : Luyện tập (35p)
Hoạt động của GV và HS
Ghi bảng
*Dạng 1: Tìm x
Bài 47. SGK
?Xác định vai trò ngoặc chứa x, vai trò của x từ đó suy ra cách tìm x
? Trong một tổng muốn tìm số hạng chưa biết ta làm thế nào?
- Yêu cầu làm việc cá nhân
(Làm BT ra nháp)
- Yêu cầu một số HS lên trình bày lời giải.
(Cả lớp hoàn thiện bài vào vở
Nhận xét, sửa lại và hoàn thiện lời giải)
- Nhận xét và ghi điểm
*Dạng 2: Tính nhẩm
Bài 48. SGK
- Hãy đọc hiểu cách làm và thực hiện theo hướng dẫn.
- Làm cá nhân ra nháp.
- Lên bảng trình bày.
- Cả lớp nhận xét và hoàn thiện vào vở.
Bài 49. SGK
- Hãy đọc hiểu cách làm và thực hiện theo hướng dẫn
- Đọc thông tin và làm theo yêu cầu
- Gọi một HS lên bảng trình bày
- Cả lớp làm vào vở nháp, theo dõi, nhận xét.
Bài 70.SBT
- Gọi hai HS lên bảng trình bày
- Cả lớp làm vào vở nháp, theo dõi, nhận xét.
Bài 69. SBT
- Hãy đọc hiểu cách làm và thực hiện theo hướng dẫn
- Đọc thông tin và làm theo yêu cầu
Bài 47. SGK
a. (x-35) – 120 = 0
x – 35 = 120
x = 120 + 35
x = 155
b. 124 + ( 118 – x) = 217
118 – x = 217 – 124
118 – x = 93
x = 118 – 93
x = 25
c. 156 – (x+61) = 82
x+61 = 156 -82
x+61 = 74
x = 74 – 61 
x = 13 
Bài 48. SGK
35 + 98
= (35-2) + (98+2)
= 33 + 100
= 133
46+29
= (46-1)+(29+1)
= 45 + 30
= 75
Bài 49. SGK
321-96
=(321+4)-(96+4)
= 325 -100
=225
1354-997
=(1354+3)-(997+3)
= 1357 – 1000
= 357
Bài 70.SBT
a) S – 1538 = 3425
 S – 3425 = 1538 
b) ..................
Bài 69. SBT
Mỗi toa tàu chứa được:
10 . 4 = 40 ( người)
Vì : 
892 : 40 = 22 dư 12
 Nên phải cần ít nhất 23 toa tàu.
	Hđ 3 : Củng cố (4p)
- Tóm tắt cách làm các dạng, ưu nhược điểm của HS khi làm bài
- Trong tập hợp số tự nhiên khi nào phép trừ được thực hiện
- Nêu cách tìm thành phần( số trừ ; số bị trừ ) 

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_dai_so_lop_6_tiet_1_48_nam_hoc_2018_2019.docx