Giáo án Đại số Lớp 6 - Tiết 103, Bài 17: Biểu đồ phần trăm - Năm học 2010-2011 - Trần Anh Phương

Giáo án Đại số Lớp 6 - Tiết 103, Bài 17: Biểu đồ phần trăm - Năm học 2010-2011 - Trần Anh Phương

1. Mục tiêu:

a. Kiến thức: Học sinh nắm được cách đọc các biểu đồ phần trăm dưới dạng cột, ô vuông, hình quạt.

b. Kỹ năng: Biết vẽ biểu đồ phần trăm dưới dạng cột, dạng ô vuông và nhận biết được biểu đồ hình quạt.

c. Thái độ: Có ý thức tìm hiểu các biểu đồ phần trăm trong thực tế và dựng các biểu đồ phần trăm với các số liệu thực tế.

2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:

a. Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, Bảng phụ ghi đề bài, cách vẽ biểu đồ phần trăm dạng cột, ô vuông. Tranh vẽ phóng to hình 13, 14, 15 (Sgk – 60, 61). Tài liệu thực tế về kết quả học tập, hạnh kiểm của trường của lớp, mức tăng trưởng kinh tế, thành tựu về y tế, giáo dục . của địa phương hoặc cả nước. Phiếu học tập.

b. Chuẩn bị của học sinh: Học và làm bài theo quy định. Biểu đồ phần trăm, thước kẻ, eke, compa, giấy kẻ ô vuông, máy tính.

3. Tiến trình bài dạy:

a. Kiểm tra bài cũ : (7')

*/ Câu hỏi: (Bảng phụ)

Chữa bài tập sau: Một trường học có 800 học sinh. Số học sinh đạt hạnh kiểm tốt là 480 em, số học sinh đạt hạnh kiểm khá bằng số học sinh đạt hạnh kiểm tốt, còn lại là học sinh đạt hạnh kiểm trung bình.

 a, Tính số học sinh đạt hạnh kiểm khá, hạnh kiểm trung bình.

 b, Tính tỉ số phần trăm của số học sinh đạt hạnh kiểm tốt, khá, trung bình so với số học sinh toàn trường.

 

doc 5 trang tuelam477 4130
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 6 - Tiết 103, Bài 17: Biểu đồ phần trăm - Năm học 2010-2011 - Trần Anh Phương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 22/04/2011
Ngày dạy: 25/04/2011
Dạy lớp: 6A
Ngày dạy: 25/04/2011
Dạy lớp: 6B
Ngày dạy: 25/04/2011
Dạy lớp: 6C
Tiết 103. §17. BIỂU ĐỒ PHẦN TRĂM 
1. Mục tiêu:
a. Kiến thức: Học sinh nắm được cách đọc các biểu đồ phần trăm dưới dạng cột, ô vuông, hình quạt.
b. Kỹ năng: Biết vẽ biểu đồ phần trăm dưới dạng cột, dạng ô vuông và nhận biết được biểu đồ hình quạt.
c. Thái độ: Có ý thức tìm hiểu các biểu đồ phần trăm trong thực tế và dựng các biểu đồ phần trăm với các số liệu thực tế.
2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
a. Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, Bảng phụ ghi đề bài, cách vẽ biểu đồ phần trăm dạng cột, ô vuông. Tranh vẽ phóng to hình 13, 14, 15 (Sgk – 60, 61). Tài liệu thực tế về kết quả học tập, hạnh kiểm của trường của lớp, mức tăng trưởng kinh tế, thành tựu về y tế, giáo dục ... của địa phương hoặc cả nước. Phiếu học tập.
b. Chuẩn bị của học sinh: Học và làm bài theo quy định. Biểu đồ phần trăm, thước kẻ, eke, compa, giấy kẻ ô vuông, máy tính.
3. Tiến trình bài dạy:
a. Kiểm tra bài cũ : (7')
*/ Câu hỏi: (Bảng phụ)
Chữa bài tập sau: Một trường học có 800 học sinh. Số học sinh đạt hạnh kiểm tốt là 480 em, số học sinh đạt hạnh kiểm khá bằng số học sinh đạt hạnh kiểm tốt, còn lại là học sinh đạt hạnh kiểm trung bình.
 	a, Tính số học sinh đạt hạnh kiểm khá, hạnh kiểm trung bình.
 	b, Tính tỉ số phần trăm của số học sinh đạt hạnh kiểm tốt, khá, trung bình so với số học sinh toàn trường. 
*/ Đáp án:
a, Số học sinh đạt hạnh kiểm khá là: 
480. = 280 (H/s) (2đ)
 	Số học sinh đạt hạnh kiểm trung bình là:
 800 - (480 + 280) = 40 (H/s) (2đ)
 	b, Tỉ số phần trăm của số học sinh đạt hạnh kiểm tốt so với số học sinh toàn trường là: 
% = 60% (2đ)
 	Tỉ số phần trăm của số học sinh đạt hạnh kiểm khá so với số học sinh toàn trường là:
 	% = 35% (2đ)
Tỉ số phần trăm của số học sinh đạt hạnh kiểm trung bình so với số học sinh toàn trường là: 
 	100% - (60% + 35%) = 5% (2đ) 
*/ ĐVĐ: Vẽ biểu đồ phần trăm dưới dạng cột, ô vuông, hình quạt như thế nào? Chúng ta nghiên cứu bài hôm nay.
b. Dạy nội dung bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Học sinh ghi
Gv
Để nêu bật và so sánh một cách trực quan các giá trị phần trăm của cùng một đại lượng, người ta dùng biểu đồ phần trăm. Biểu đồ phần trăm thường được dựng dưới dạng cột, ô vuông, hình quạt. Với bài tập vừa chữa, ta có thể trình bày các tỉ số này bằng các dạng biểu đồ phần trăm sau: 
1. Biểu đồ phần trăm dạng cột. (12’)
* Ví dụ (Sgk – 60)
Giải
Số học sinh có hạnh kiểm trung bình là:
100% - (60% + 35%) = 5%
(số h/s toàn trường)
Hs
Đọc đề bài ví dụ (Sgk – 60). Tính số học sinh có hạnh kiểm trung bình.
Gv
Treo bảng phụ vẽ hình 13 (Sgk – 60) cho học sinh quan sát.
K?
Ở biểu đồ hình cột này, tia thẳng đứng ghi gì? Tia nằm ngang ghi gì? 
Hs
Ở biểu đồ hình cột này, tia thẳng đứng ghi số phần trăm, tia nằm ngang ghi các loại hạnh kiểm. 
Gv
Trên tia thẳng đứng, bắt đầu từ gốc O, các số phải ghi theo tỉ lệ. Các cột có chiều cao bằng tỉ số phần trăm tương ứng, có mầu hoặc kí hiệu khác nhau biểu thị các loại hạnh kiểm khác nhau.
Gv
Cho học sinh nghiên cứu làm bài tập ? (Sgk – 60)
 ? (Sgk – 60) 
Tb?
Hãy tóm tắt đầu bài?
Tóm tắt: Lớp 6B: có 40 h/s
Đi xe đạp: 15 bạn
Đi xe buýt: 6 bạn
Còn lại: đi bộ.
a. Tính tỉ số phần trăm của số h/s đi xe buýt, đi bộ, đi xe đạp so với h/s cả lớp?
b. Biểu diễn bằng biểu đồ cột
K?
Hãy tính số h/s đi xe buýt chiếm bao nhiêu phần trăm số h/s cả lớp ta làm như thế nào?
Giải
a) Số học sinh đi xe buýt chiếm: 
 % = 15%
 (Số học sinh cả lớp)
Số học sinh đi xe đạp chiếm:
 % = 37,5% 
(Số học sinh cả lớp)
Số học sinh đi bộ chiếm:
100% - (15% + 37,5%) = 47,5%
(Số học sinh cả lớp)
Hs
%
K?
Tính số h/s đi xe đạp chiếm bao nhiêu phần trăm số h/s cả lớp?
Hs
%
Tb?
Tính số h/s đi bộ chiếm bao nhiêu phần trăm so với h/s cả lớp
Hs
 100% - (15% + 37,5%) = 47,5% 
G?
Vẽ biểu đồ phần trăm dạng cột?
b) Vẽ biểu đồ hình cột:
Hs
Lên bảng vẽ, cả lớp vẽ vào vở.
Gv
Quan sát học sinh trong lớp vẽ nhắc nhở. Hướng dẫn cho các em.
Hs
Nhận xét cách vẽ biểu đồ của bạn.
Gv
Gv
Nhận xét, sửa sai (nếu có).
Treo bảng phụ vẽ hình 14 (Sgk – 60) để học sinh quan sát.
60%
Tốt
35%
Khá
5%TB
2. Biểu đồ phần trăm dạng ô vuông. (10’)
Tb?
Biểu đồ này gồm bao nhiêu ô vuông nhỏ
Hs
100 ô vuông nhỏ, 100 ô vuông biểu thị 100%.
Tb?
Vậy số học sinh có hạnh kiểm Tốt đạt 60% ứng với bao nhiêu ô vuông?
Hs
Số học sinh có hạnh kiểm Tốt đạt 60% ứng với 60 ô vuông nhỏ.
Y?
Tương tự với hạnh kiểm Khá và hạnh kiểm Trung bình?
Hs
Hạnh kiểm Khá ứng với 35 ô vuông nhỏ. Hạnh kiểm Trung bình ứng với 5 ô vuông nhỏ.
Tb?
Theo số liệu bài? cho biết có bao nhiêu phần trăm bạn đi bộ, đi xe đạp, đi xe buýt?
Hs
15% bạn đi xe buýt. 47,5% bạn đi bộ.
37,5% bạn đi xe đạp.
Bài 149 (Sgk – 61)
Giải
Có 15% bạn đi xe buýt.
Có 47,5% bạn đi bộ.
Có 37,5% bạn đi xe đạp.
Gv
Yêu cầu h/s lấy giấy kẻ ô vuông đã chuẩn bị sẵn làm bài 149 (Sgk – 61)
Hs
Lên bảng vẽ biểu đồ ô vuông trên bảng phụ có kẻ sẵn ô vuông.
* Dựng biểu đồ dạng ô vuông.
15 % đi
Xe buýt
47,5 %
đi bộ
37,5% đi xe đạp
Gv
Treo bảng phụ hình 15 (Sgk – 60) hướng dẫn học sinh đọc biểu đồ.
Hs
Số h/s đạt hạnh kiểm Tốt 60%
Số h/s đạt hạnh kiểm Khá 35%
Số h/s đạt hạnh kiểm TB 5%
Gv
Giải thích hình tròn được chia thành 100 hình quạt bằng nhau mỗi hình quạt đó ứng với 1%.
Để xem 60% ứng với bao nhiêu độ ta làm như sau: Một hình tròn có 3600, vậy 1% ứng với 3,60.
3. Biểu đồ phần trăm hình quạt (9’)
K?
Vậy 60%, 35%, 5% ứng với bao nhiêu độ?
Hs
Ứng với 2160, 1260, 180
Gv
Treo tiếp bảng phụ sau yêu cầu học sinh đọc.
Hs
Xếp loại văn hoá một lớp: Loại giỏi đạt 15%. Loại khá 50%. Loại trung bình 35%.
c. Củng cố - Luyện tập: (5’)
K?
Biểu đồ phần trăm thường được dựng dưới dạng nào? Có tác dụng gì?
Hs
Biểu đồ phần trăm thường được dựng dưới dạng cột, ô vuông, hình quạt.
Tác dụng: Để nêu bật và so sánh 1 cách trực quan các giá trị % của cùng một đại lượng.
Gv
Đưa ra 2 biểu đồ phần trăm biểu thị tỉ số giữa số dân thành thị, số dân nông thôn so với tổng số dân cả nước.
Hs
Đọc 2 biểu đồ phần trăm này.
Số dân thành thị trong cả nước là 28,5%. 
Số dân nông thôn trong cả nước là 71,5%
Số dân thành thị ở Hà Nội là 57,6%. Số dân nông thôn ở Hà Nội là 42,4%
d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (2')
- Biết đọc các biểu đồ phần trăm dựa theo số liệu và ghi chú trên bản đồ.
- Biết vẽ biểu đồ dạng cột, biểu đồ ô vuông.
- BTVN: Bài 150, 151, 152, 153 (Sgk – 61, 62)	
	- Thu thập số liệu: Trong tổng kết học kì I vừa qua lớp em có bao nhiêu học sinh đạt loại giỏi, loại khá, loại trung bình, loại yếu. Tính tỉ số phần trăm mỗi loại so với tổng số học sinh cả lớp. Vẽ biểu đồ hình cột biểu thị. 
	- Tiết sau: “Luyện tập”.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_lop_6_tiet_103_bai_17_bieu_do_phan_tram_nam_h.doc