Giáo án Đại số Lớp 6 - Tiết 14, Bài 10: Chia hai lũy thừa cùng cơ số - Năm học 2019-2020 - Trường Trung học Cơ sở Hồng Quang

Giáo án Đại số Lớp 6 - Tiết 14, Bài 10: Chia hai lũy thừa cùng cơ số - Năm học 2019-2020 - Trường Trung học Cơ sở Hồng Quang

I. Mục tiêu

1. Kiến thức:

- Phát biểu được quy tắc và viết được CT tổng quát của phép chia hai lũy thừa cùng cơ

số.

- Biết cách viết STN dưới dạng tổng các LT của 10.

2. Kĩ năng:

 -Vận dụng được quy tắc chia hai lũy thừa cùng cơ số để làm một bài toán cụ thể.

- Viết được một số TN bất kì dưới dạng tổng các Lt của 10.

3.Thái độ: Rèn tính tích cực, ham học hỏi.

=>Năng lực, phẩm chất:

- NL: Phát triển năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tư duy và lập luận toán học, NL tính toán, NL mô hình hóa toán học, năng lực kiến thức và kĩ năng toán học về chia hai lũy thừa cùng cơ số, năng lực sử dụng các công cụ, phương tiện học toán,

- Phẩm chất: Yêu nước, nhân ái, trung thực, chăm chỉ, trách nhiệm.

II. Chuẩn bị

1. Giáo viên:

- Phương tiện: Sách hướng dẫn học, phiếu học tập.

- PP: Vấn đáp, dh hợp tác nhóm nhỏ, thực hành - luyện tập, nêu và gq vấn đề, sơ đồ tư duy,.

- KTDH: KT khăn phủ bàn, KT học tập hợp tác, KT đặt câu hỏi, KT động não, KT giao n/v,lắng nghe và phản hồi tích cực.

2. Học sinh: Sách hướng dẫn học, đồ dùng học tập, tìm hiểu trước nội dung bài học.

 

doc 7 trang tuelam477 3230
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 6 - Tiết 14, Bài 10: Chia hai lũy thừa cùng cơ số - Năm học 2019-2020 - Trường Trung học Cơ sở Hồng Quang", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 11/9/ 2019. Ngày dạy: 20/9/2019 (Dạy bù tiết nghỉ ngày thứ tư 05/9 KG)
TUẦN 5
Tiết 14 . § 10. CHIA HAI LŨY THỪA CÙNG CƠ SỐ
 I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Phát biểu được quy tắc và viết được CT tổng quát của phép chia hai lũy thừa cùng cơ 
số.
- Biết cách viết STN dưới dạng tổng các LT của 10.
2. Kĩ năng:
 -Vận dụng được quy tắc chia hai lũy thừa cùng cơ số để làm một bài toán cụ thể.
- Viết được một số TN bất kì dưới dạng tổng các Lt của 10.
3.Thái độ: Rèn tính tích cực, ham học hỏi.
=>Năng lực, phẩm chất:
- NL: Phát triển năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tư duy và lập luận toán học, NL tính toán, NL mô hình hóa toán học, năng lực kiến thức và kĩ năng toán học về chia hai lũy thừa cùng cơ số, năng lực sử dụng các công cụ, phương tiện học toán, 
- Phẩm chất: Yêu nước, nhân ái, trung thực, chăm chỉ, trách nhiệm. 
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên: 
- Phương tiện: Sách hướng dẫn học, phiếu học tập.
- PP: Vấn đáp, dh hợp tác nhóm nhỏ, thực hành - luyện tập, nêu và gq vấn đề, sơ đồ tư duy,...
- KTDH: KT khăn phủ bàn, KT học tập hợp tác, KT đặt câu hỏi, KT động não, KT giao n/v,lắng nghe và phản hồi tích cực.
2. Học sinh: Sách hướng dẫn học, đồ dùng học tập, tìm hiểu trước nội dung bài học.
III. Tiến trình lên lớp
1. Tổ chức lớp: Sĩ số lớp 6A: /33. Vắng: ĐT cho GĐ
2. Kiểm tra bài cũ: Y/c hs báo cáo kq thực hiện nhiệm vụ về nhà phần E tiết trước.
3. Bài mới:
A.B. Hoạt động khởi động, hình thành kiến thức
* MT: - Phát biểu được quy tắc và viết được CT tổng quát của phép chia hai lũy thừa cùng cơ số.
- Biết cách viết và viết được STN dưới dạng tổng các LT của 10.
-Vận dụng được quy tắc chia hai lũy thừa cùng cơ số để làm một bài toán cụ thể.
* Dự kiến PP, KTDH:
- PP: Vấn đáp, dh hợp tác, thực hành - luyện tập, nêu và gq vấn đề, trò chơi, ...
- KTDH: KT khăn phủ bàn, KT học tập hợp tác, KT đặt câu hỏi, động não, KT giao n/v, lắng nghe và phản hồi tích cực, ...
Nội dung, PT tổ chức các hđ
Kiến thức cần đạt 
Dự kiến TH
*ND: Tìm hiểu mục A.B.1/SHD
* PT t/c hđ: 
- GV cho hs HĐ nhóm thực hiện y/c 1a.
- HS các nhóm hđ, báo cáo trên bảng nhóm và cử đại diện trình bày chia sẻ trước lớp.
- HS các nhóm kiểm tra chéo và nhận xét.
GV kiểm tra kết quả của các nhóm, chốt lại câu trả lời và nêu vấn đề chia 2 lũy thừa cùng cơ số ta là ntn?
- HĐ chung cả lớp: Y/c hs đọc kĩ nội dung phần 1b và trả lời câu hỏi: 
? Viết công thức chia hai lũy thừa cùng cơ số? Phát biểu bằng lời?
? Điều kiện thực hiện được phép chia?
? Quy ước?
GV chốt kiến thức.
? So sánh phép chia với phép nhân hai LT cùng cơ số?
- HS TL.
- GV y/c hs HĐ nhóm thực hiện phần 1c vào bảng nhóm. GV qs và giúp đỡ hs gặp khó khăn.
- HS thực hiện.
- Gọi các nhóm báo cáo kq.
- Các nhóm cử đại diện báo cáo và chia sẻ. HS khác nêu thắc mắc nếu có.
- GV chính xác hóa kq và KL.
1. Chia hai LT cùng cơ số
a. Xét VD:
 35.33 = 38
Suy ra 38: 33 = 35; 38: 35 = 33
NX: Số mũ của LT vừa tìm được bằng hiệu số mũ của LT là SBC và số mũ của LT là SC.
Dự đoán: 27:23 = 24; 27:24=23
b. Tổng quát:
* am : an = am – n ( m > n; a≠ 0 )
* m = n thì am : an = am – n = 1
* Quy ước: a0 = 1(a ≠0)
Tổng quát :
 am : an = a (a 0; m n) 
c) Luyện tập
- Điền dấu “x” vào ô thích hợp:
Đ
S
512: 58 = 54
x
79: 76 = 74
x
313: 38 = 35
x
35: 35 = 1
x
- Điền vào ô trống:
a
b
a:b
57
52
55
79
73
76
36
34
32
HS thực hiện được n/v.
*ND: Tìm hiểu mục A.B.2/SHD
* PT t/c hđ:
- GV y/c HS hđ cá nhân đọc tìm hiểu phần 2a và rút ra kết luận.
- HS thực hiện.
- GV: chốt kiến thức (phần 2b)
- Cho HS hđ cặp đôi làm 2c.
- GV quan sát, theo dõi, giúp đỡ hs.
2. Chú ý
 a) VD
234 = 2.102+3.101+4.100
abcd = a.103+b.102+c.101+d.100
b) Kết luận:
* Mọi số tự nhiên đều viết được dưới dạng tổng các lũy thừa của 10.
c) LT: 135 = 1.100+3.10+5.1
 = 102 + 3.101 + 5.100
2468 = 2.1000+4.100+6.10+ 8.1
 = 2.103+ 4.102+ 6.101+ 8.100
Một số HS khó hiểu tại sao 2.102+3.101+ 4.100 lại là tổng các lũy thừa của 10. GV giải thích cho hs: 2. 102 = 102+102. Tương tự các số hạng khác
C. Hoạt động luyện tập
*MT: HS vận dụng được các kiến thức đã học vào gq một số bài tập.
* Dự kiến PP, KTDH:
- PP: Nêu và gq vấn đề, thực hành-luyện tập, dh hợp tác nhóm nhỏ.
- KTDH: KT học tập hợp tác, KT đặt câu hỏi, KT động não, KT giao n/v.
* ND: Làm bài tập 1,2,3,4 mục C/SHD.
* PT t/c hđ: HĐ cặp đôi.
- GV yêu cầu HS hđ cặp đôi làm các bài tập 1; 2; 3; 4 trong SHD học.
- HS thực hiện.
- GV theo dõi, hỗ trợ, kiểm tra. 
- Gọi hs lên bảng trình bày lời giải và chia sẻ trước lớp.
- Các hs dưới lớp nx, trao đổi thảo luận thống nhất đáp án.
- GV nx chung và chốt.
Bài 1
37 :32-> 35
59 :57-> 52
212 :28 -> 24
512 :55 ->57
Bài 2:
a) 118 : 113 = 115
b) 1711 : 179 = 172
c) 43 : 22 = 43 : 4 = 42
d) a5 : a = a4(a0)
Bài 3:
a) 36 : 34 = 729 : 81 = 9
 36 : 34 = 32 = 9
b) 57 : 55 = 78125 : 3125 = 25
 57 : 55 = 52 = 25
Bài 4
356 = 3.102+5.101+6.100; 3243=3.103+2.102+4.101+3.100
=a.103+b.102+b.101+c.100
Bài 3 hs gặp khó khăn trong tính toán khi thực hiện theo cách 1 do số lớn.
Các bài 1, 2, 4 hs thực hiện được n/v.
D, E. Hoạt động vận dụng và tìm tòi, mở rộng
* MT: Vận dụng được kiến thức đã học vào thực tế và tìm tòi, mở rộng những kiến thức liên quan. 
* Dự kiến PP, KTDH: 
- PP: Nêu và gq vấn đề, thực hành- luyện tập, dh khám phá.
- KTDH: KT giao n/v, KT động não.
*ND: Làm các bài 1; 2; 3; 4 mục D.E/SHD.
* PT t/c hđ: Hđ cá nhân, hđ cộng đồng.
GV giao hs về nhà làm vào vở các bài 1,2,3,4 và báo cáo đầu giờ sau.
Bài 1:
a) 12 . 52 = 12.25 = 300
b) 704 : 82 = 704 : 64 = 11
c) 22.72 = 4.49 = 196
d) (96:24)3 = 43 = 64
Bài 2
a) 63:33 =(6:3)3. b) 102:52 =(10:5)2
Bài 3
Khối lượng trái đất gấp mặt trăn khoảng
 5,972.1024 :7,347.1022 »81 (lần)
Bài 4
(a:b)m =am:bm ( a, b ¹ 0; m;n là số tự nhiên)
HS tham khảo ý kiến cộng đồng để thực hiện n/v.
4. Củng cố: 
HĐ chung cả lớp: GV y/c HS nhắc lại các KT về lũy thừa và ghi lại dưới dạng sơ đồ tư duy.
5. HDVN:- Học lí thuyết, các công thức về LT và thực hiện n/v giao về nhà;
 - Chuẩn bị trước bài 11: Thứ tự thực hiện các phép tính.
Ngày soạn: 13.9.2019. Ngày dạy: 21.9.2019 
Tiết 15: §11. THỨ TỰ THỰC HIỆN CÁC PHÉP TÍNH
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: 
- Trình bày được thứ tự thực hiện phép tính đối với biểu thức có dấu ngoặc và không có dấu ngoặc. 
2. Kĩ năng:
- Biết vận dụng các quy tắc về thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức để tính đúng giá trị của biểu thức, làm được các bài tập.
3. Thái độ: Rèn tính tự giác, tích cực, chủ động tham gia hoạt động học
=> Năng lực và phẩm chất: 
- Năng lực: Phát triển năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tư duy và suy luận toán học, NL tính toán, NL mô hình hóa toán học, năng lực kiến thức và kĩ năng toán học về thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức, năng lực sử dụng các công cụ, phương tiện học toán, 
- Phẩm chất: Yêu nước, nhân ái, trung thực, chăm chỉ, trách nhiệm. 
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên: 
- Phương tiện: G/A, SHD, bảng phụ, đồ dùng & các phương tiện dạy học cần thiết.
- PP: Vấn đáp, trò chơi, dh hợp tác, thực hành - luyện tập, nêu và gq vấn đề, ...
- KTDH: KT khăn phủ bàn, KT học tập hợp tác, KT đặt câu hỏi, động não, KT giao n/v, lắng nghe và phản hồi tích cực, ...
2. Học sinh: Vở ghi, SHD, chuẩn bị trước bài, đồ dùng học tập.
III. Tiến trình lên lớp
1. Tổ chức lớp: Sĩ số lớp 6A: /33. Vắng: ĐT cho GĐ
2. Kiểm tra bài cũ: Gọi 4 hs báo cáo kq thực hiện n/v về nhà, mỗi em chia sẻ một bài. Các hs còn lại đổi bài KT chéo nhau.
GV nx chung và giới thiệu bài mới.
3. Bài mới: 
A. Hoạt động khởi động
* MT: Tạo tâm thế học tập, hs có hứng thú tìm hiểu quy ước về thứ tự thực hiện phép tính trong biểu thức.
* Dự kiến PP, KTDH: 
- PP: DH hợp tác, trò chơi, nêu và gq vấn đề.
- KTDH: KT giao n/v, KT động não, KT đặt câu hỏi, lắng nghe và phản hồi tích cực
Nội dung, PT tổ chức các hđ
Kiến thức cần đạt 
Dự kiến TH
* ND: Thự hiện mục A/SHD.
* PT t/c hđ: 
- HĐ cá nhân: GV giao n/v cho hs đọc kĩ nd phần a/SHD tr37.
- HĐ nhóm: GV chia lớp thành 6 nhóm, cho hs chơi trò chơi: Ai tính nhanh hơn.
Hình thức: Mỗi nhóm làm một ý trong phần b SHD/tr38, hai nhóm làm nhanh nhất sẽ được thu lại và đề nghị GV chấm.
HS thực hiện làm và báo cáo kq, các nhóm nx chéo nhau.
 GV y/c các nhóm nêu thứ tự thực hiện phép tính mà nhóm em đã làm sau đó GV nx và thống nhất câu trả lời.
 - Cho HS thảo luận cặp đôi sau đó TL câu hỏi phần c tại chỗ.
 GV nx. 
a) Đọc ví dụ
b) 60+20-5 =75; 49:7x5 = 35 
( thực hiện từ trái sang phải)
60+35:5 = 67; 86-10x4 = 46
( Nhân và chia trước, cộng và trừ sau)
(30+5):5 =7; 3x(20-10) = 30
(Tính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau)
c) 
Ưu tiên luỹ thừa-> nhân chia-> cộng trừ.
Dấu ngoặc: tròn -> vuông -> nhọn.
HS thực hiện được n/v.
HS rất hay bị nhầm lẫn thứ tự thực hiện các phép tính. HS rất lúng túng (không linh hoạt) sử dụng tính nhanh trong khi thực hiện dãy tính trong dó có đủ các thành phần 
B. Hoạt động hình thành kiến thức
* MT: - Trình bày được thứ tự thực hiện phép tính đối với biểu thức có dấu ngoặc và không có dấu ngoặc. 
- Biết vận dụng các quy tắc về thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức để tính đúng giá trị của biểu thức, làm được các bài tập.
* Dự kiến PP, KTDH:
- PP: Vấn đáp, dh hợp tác, thực hành - luyện tập, nêu và gq vấn đề, ...
- KTDH: KT khăn phủ bàn, KT học tập hợp tác, KT đặt câu hỏi, động não, KT giao n/v, lắng nghe và phản hồi tích cực, ...
Nội dung, PT tổ chức các hđ
Kiến thức cần đạt 
Dự kiến TH
* ND: Tìm hiểu mục B/SHD 
* PT t/c hđ: 
- Cho HS hđ chung toàn lớp đọc nội dung ghi nhớ thứ nhất mục 1. 
- GV gọi hs không nhìn sách nhắc lại thứ tự thực hiện phép tính đối với bt không có dấu ngoặc.
- Yêu cầu hs thảo luận nhóm làm ví dụ.
- HS thực hiện.
- GV quan sát, giúp đỡ hs gặp khó khăn 
- GV gọi hai nhóm đại diện chia sẻ kết quả của nhóm mình. Nhóm khác nhận xét, gv chốt lại
- Dạy ghi nhớ thứ 2 phương thức tổ chức hđ tương tự dạy ghi nhớ thứ nhất.
- GV tóm tắt lại quy tắc về thứ tự thực hiện phép tính như SHD.
- HS ghi vở
- Cho hs hđ cặp đôi thực hiện mục 2, 3/SHD.
- HS làm và báo cáo, chia sẻ kq.
- GV nx và chính xác hóa kq.
1. Thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức.
*) Đối với bt không có dấu ngoặc
VD: 
a) 25; b) 16; c) 20; d) 34
*) Đối với bt có dấu ngoặc
VD: a) 90 b) 100
*) Tóm tắt:
a.Thứ tự thực hiện phép tính đối với biểu thức không có dấu ngoặc: Lũy thừa ® nhân và chia ® cộng và trừ.
b. Thứ tự thực hiện phép tính đối với biểu thức có dấu ngoặc 
( ) ® [ ] ® {}.
 2. Tính
a) 62 : 4 . 3 + 2.52
= 36 : 4 . 3 + 2 . 25 = 9. 3 + 50
= 27 + 50 = 77
b) 2. (5.42 - 18) = 2. (5.16 - 18)
= 2. (80 - 18) = 2.62=124
c) 80:{[(11-2).2]+2}= 80:{[9.2]+2}
=80:{18+2}=80:20 = 4
3. Lựa chọn dấu ngoặc rồi đặt vào vị trí thích hợp để được kq đúng.
3. [(10 - 8): 2] + 4 =7
Một số hs yếu khó khăn khi thực hiện các phép tính.
C. Hoạt động luyện tập
*MT: HS vận dụng được các kiến thức đã học vào gq một số bài tập.
* Dự kiến PP, KTDH:
- PP: Nêu và gq vấn đề, thực hành-luyện tập, dh hợp tác nhóm nhỏ.
- KTDH: KT học tập hợp tác, KT đặt câu hỏi, KT động não, KT giao n/v.
Nội dung, PT tổ chức các hđ
Kiến thức cần đạt
DKTH
* ND: Làm các bài tập phần C/SHD
* Pt t/c hđ: 
- GV giao n/v cho hs hđ cá nhân bài 1; 2.
- HS thực hiện và lên bảng trình bày.
- GV tổ chức thảo luận chung trước lớp và thống nhất đáp án.
- Y/c hs hđ cặp đôi bài 3.
- GV theo dõi, hỗ trợ, kiểm tra.
- Gọi hs lên bảng trình bày.
- Gv nx và chốt.
Bài 1
a) 5.42 – 18:32 = 78
b) 162
c) 39. 213 + 87. 39
= 39. (213 + 87)
= 39. 300 = 11 700
d) 80- [130 - (12 - 4)2]
= 80- [130 - 82]
= 80- [130 - 64]
= 80 - 66 = 14
Bài 2: a) 18 b) 3
Bài 3:
a) x= 24
b) 5. (x + 35) = 515
x + 35 = 515: 5
x + 35 = 103
x = 103 – 35 => x = 68
c) x = 17
d) 12x – 33 = 32. 33
 12x – 33 = 9. 27
 12x – 33 = 243
 12x = 243 + 33
 12x = 276
 x = 276: 12=> x = 23
Một số HS gặp khó khăn khi làm bài 3. GV hd thứ tự thực hiện từng bước.
D.E. Hoạt động vận dụng, tìm tòi, mở rộng.
* MT: Vận dụng được kiến thức đã học vào thực tế và tìm tòi, mở rộng những kiến thức liên quan.
* Dự kiến PP, KTDH: 
- PP: Nêu và gq vấn đề, thực hành- luyện tâp.
- KTDH: KT giao n/v, KT động não.
Nội dung, PT tổ chức các hđ
Kiến thức cần đạt 
Dự kiến TH
*ND: Thực hiện các y/c 1; 2 mục D.E/SHD.
* Pt t/c hđ: Hđ cá nhân, hđ cộng đồng.
GV giao hs về nhà làm vào vở các y/c 1; 2 và báo cáo đầu giờ sau.
HS nhận n/v.
1. 444444:33:37:91 = 4 
Vì 444444 : 33 : 37 : 91 = 
444444 : (33.37.91) = 
444444 : 111111= 4 
2. a) 6+2.(4-3).2 = 10
b) (6+2).4-3.2 = 26
c) 6+(2.4-3).2 = 10
d) 6+(2.4-3.2 )= 10
HS khó phát hiện được 33.37.91 = 111111
HS tự tìm hiểu và tham khảo cộng đồng.
4. Củng cố: 
HĐ chung cả lớp: GV y/c HS nhắc lại các thứ tự thực hiện phép tính và ghi lại dưới dạng sơ đồ tư duy.
5. HDVN:- Học lí thuyết và thực hiện n/v giao về nhà;
 - Chuẩn bị trước bài 12: Luyện tập chung.
Tổ phó chuyên môn
Ký duyệt, ngày 16 tháng 9 năm 2019
Nguyễn Thị Nhâm

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_lop_6_tiet_14_bai_10_chia_hai_luy_thua_cung_c.doc