Giáo án Đại số Lớp 6 - Tiết 19-22 - Năm học 2020-2021 - Trường Trung học Cơ sở Hồng Quang
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Phát biểu được dấu hiệu chia hết cho 9, cho 3.
2. Kĩ năng:
- Biết vận dụng các dấu hiệu chia hết để nhận biết một số, một tổng (hiệu) chia hết cho 9, cho 3 và làm được các bài tập.
3. Thái độ: Chú ý, tích cực hợp tác tham gia hoạt động học.
=> Năng lực và phẩm chất:
- Năng lực: Phát triển năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tư duy và suy luận toán học, NL tính toán, năng lực kiến thức và kĩ năng toán học về dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9, năng lực sử dụng các công cụ, phương tiện học toán,
- Phẩm chất: Yêu nước, nhân ái, trung thực, chăm chỉ, trách nhiệm.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: KH bài học, SHD, bảng phụ, đồ dùng và các phương tiện DH cần thiết.
2. Học sinh: Sách hướng dẫn học, đồ dùng học tập, đọc trước nội dung bài học.
III. PP-KTDH-HTTC
- PP: Vấn đáp, nêu và gq vấn đề, thực hành - luyện tập, dh hợp tác.
- KTDH: KT khăn phủ bàn, KT học tập hợp tác, KT đặt câu hỏi, KT động não, KT giao n/v, KT phòng tranh, lắng nghe và phản hồi tích cực.
- HT: Cá nhân, nhóm, cặp đôi, cả lớp.
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
Tiết 21. (HĐ khởi động + hình thành kiến thức)
1. Ổn định lớp (1’): Sĩ số lớp 6A: /30. Vắng: ĐT cho GĐ
2. KTBC(5’): Phát biểu các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5? Lấy VD minh họa về số chia hết cho 2, cho 5 và số không chia hết cho 2, cho 5?
Ngày soạn: 15/10/2020. Ngày dạy: 19/10/2020 TUẦN 7 TIẾT 19+20. DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2, CHO 5 I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Phát biểu được dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5. 2. Kĩ năng:- Học sinh biết vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 2 cho 5 để nhanh chóng nhận ra một số, một tổng hay một hiệu có hay không chia hết cho 2 cho 5. - Tìm được số dư của một số trong phép chia cho 5 mà không cần làm tính. 3. Thái độ: Chú ý, tích cực hợp tác tham gia hoạt động học. => Năng lực và phẩm chất: - Năng lực: Phát triển năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tư duy và suy luận toán học, NL tính toán, năng lực kiến thức và kĩ năng toán học về dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5, năng lực sử dụng các công cụ, phương tiện học toán, - Phẩm chất: Yêu nước, nhân ái, trung thực, chăm chỉ, trách nhiệm. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Kế hoạch bài học, SHD, bảng phụ, đồ dùng & các phương tiện dạy học cần thiết. 2. Học sinh: Sách HD học, vở ghi, đồ dùng học tập, đọc trước nội dung bài học. III. PP-KTDH-HTTC - PP: Vấn đáp, dh hợp tác, nêu và gq vấn đề, thực hành - luyện tập, trò chơi. - KTDH: KT khăn phủ bàn, KT học tập hợp tác, KT đặt câu hỏi, KT động não, KT giao n/v, KT phòng tranh, lắng nghe và phản hồi tích cực. - HTTC: Cá nhân, cặp đôi, nhóm, cả lớp. IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP Tiết 19. (Hoạt động khởi động và HTKT) 1. Ổn định lớp (1’): Sĩ số lớp 6A: /30. Vắng: ĐT cho GĐ 2. KTBC (4’): Nêu t/c chia hết của một tổng? Lấy VD? Gọi 1 HS trả lời. GV nx và giới thiệu bài mới. 3. Tổ chức các hoạt động dạy học HĐ CỦA GV-HS NỘI DUNG A- Hoạt động khởi động (10’) - MT: Tạo tâm thế học tập, hs có hứng thú muốn tìm hiểu dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5. - PP: Trò chơi, dh hợp tác. - HT: Cá nhân, nhóm, cả lớp. - Tổ chức trò chơi: Ai nhanh hơn Hình thức: Thi đua giữa các nhóm; Nội dung: Câu hỏi phần A-HĐ khởi động trong SHD. - HS các nhóm hđ và báo cáo KQ - GV: tổng kết đánh giá. ? Các số có dạng ntn thì chia hết cho 2, cho 5? Cho cả 2 và 5? - GV: Để trả lời câu hỏi trên chúng ta nghiên cứu trong tiết học hôm nay. 2 5 4 Chia hết cho 96; 744; 660; 35; 945; 660 96; 744; 660 Ko chia hết cho 35; 945; 8401 96; 744; 8401 35; 945; 8401 Qua hđ A góp phần hình thành NL hợp tác, giao tiếp, gqvđ toán học. B- Hoạt động hình thành kiến thức (30’) HĐ 1. Tìm hiểu dh chia hết cho 2 - MT: Phát biểu được dấu hiệu chia hết cho 2. Vận dụng được dấu hiệu chia hết cho 2 để nhanh chóng nhận ra một số, một tổng hay một hiệu có hay không chia hết cho 2. - PP: Vấn đáp, dh hợp tác, nêu và gq vấn đề, thực hành - luyện tập,... - HT: Cá nhân, nhóm, cặp đôi, cả lớp. - HĐ nhóm thực hiện mục 1a. Yêu cầu một nhóm dãy ngoài báo cáo phần 1a Các nhóm khác nhận xét và bổ sung ý kiến. Gv chốt lại kiến thức. Từ đó rút ra dấu hiệu chia hết cho 2 - HĐ chung toàn lớp đọc kĩ nội dung mục 1b. - Y/c hs thảo luận cặp đôi làm bài 1c sau đó trả lời tại chỗ. - HS khác nx. - GV nx chính xác hóa kq. 1. Dấu hiệu chia hết cho 2 a) Ví dụ: XÐt sè n = 43x Ta viết: 43x = 430 + x Nếu thay x bởi một trong các chữ số 0; 2; 4; 6; 8 thì n chia hết cho 2. Nếu thay x bởi một trong các chữ số1; 3; 5; 7; 9 thì n không chia hết cho 2. + Kết luận 1: SHD + Kết luận 2: SHD b) Dấu hiệu: (SHD) c) LT: - Số chia hết cho 2 là: 328; 1234; - Số không chia hết cho 2: 1437; 895. HĐ 2. Tìm hiểu dh chia hết cho 5 - MT: Phát biểu được dấu hiệu chia hết cho 5. Vận dụng được dấu hiệu chia hết cho 5 để nhanh chóng nhận ra một số, một tổng hay một hiệu có hay không chia hết cho 5. - PP: Vấn đáp, dh hợp tác, nêu và gq vấn đề, thực hành - luyện tập,... - HT: Cá nhân, nhóm, cả lớp. - HĐ nhóm thực hiện 2a. Yêu cầu một nhóm dãy trong báo cáo phần 2a Các nhóm khác nhận xét và bổ sung ý kiến. Gv chốt lại kiến thức. Từ đó rút ra dấu hiệu nhận biết cho 5 - GV cho hs HĐ chung toàn lớp đọc phần 2b trong tài liệu - Yêu cầu hs hoạt động cá nhân làm phần 2c, sau đó trả lời tại chỗ. - GV tổ chức cho hs chơi trò chơi tiếp sức. Hai đội chơi, mỗi đội 3 người. ĐỀ BÀI: Trong các số sau: 234; 375; 28; 45; 2980; 58; 4273; 90; 17 a. Viết các số chia hết cho 2. b.Viết các số chia hết cho 5. c. Viết các số vừa chia hết cho 2, vừa chia hết cho 5. Luật chơi: Mỗi bạn lên chỉ được viết 1 số, sau đó chuyển bút cho bạn khác. Đội nào xong trước đội đó sẽ chiến thắng. Thời gian của trò chơi là 3’. - GV nx, đánh giá chung và tuyên dương nhóm thắng cuộc. GV chốt: dấu hiệu chia hết cho 2; cho 5. Nhấn mạnh: vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2; cho 5 để xét xem số tự nhiên nào đó có chia hết cho 2; cho 5 không mà không cần phải đặt phép chia cho 2 cho 5. - Giao nhiệm vụ về nhà: Học thuộc 2 dấu hiệu chia hết, làm các bài tập mục C, D, E SGK. - HS nhận nhiệm vụ về nhà 2. Dấu hiệu chia hết cho 5 a) Ví dụ : XÐt sè n = 43x Ta viết : n = 430 + x Vì 430 M 5 nên: + Thay x bởi một trong các chữ số: 0; 5 thì n chia hết cho 5. + Thay x bởi một trong các số: 1; 2; 3; 4; 6; 7; 8; 9 thì n không chia hết cho 5. ->Kết luận 1: (SHDH) ->Kết luận 2: (SHDH) b) Dấu hiệu (SHDH) c) LT: 68* M 5 thì * là 0 hoặc 5, khi đó ta có số: 680 và 685 Qua hđ B góp phần hình thành NL tự học, hợp tác, giao tiếp, mô hình hóa toán học. Tiết 20. (HĐ luyện tập+ Vận dụng, tìm tòi, mở rộng) KT sĩ số lớp 6A (1’): /30. Vắng: ĐT cho GĐ C - Hoạt động luyện tập (22’) - MT: HS vận dụng được các kiến thức đã học vào gq một số bài tập. - PP: Nêu và gq vấn đề, thực hành-luyện tập, dh hợp tác nhóm nhỏ. - HT: Cá nhân, cặp đôi. HĐ cá nhân: HS làm bài 1, 4 vào vở GV: Gọi HS lên bảng chữa bài và chia sẻ cách làm bài 4 Gv chốt lại đáp án - HĐ cặp đôi: Làm bài 2, 3/SHD Chia sẻ kết quả trên bảng Các cặp khác nhận xét, gv chốt lại đáp án đúng. 1) Trong các số sau: 234; 375; 28; 45; 2980; 58; 4273; 90; 17. a. Số chia hết cho 2: 234; 28; 2980; 58; 90. b) Số chia hết cho 5 là: 375; 45; 2980; 90. c) Số chia hết cho 2 và chia hết cho 5 là: 2980; 90 4)a) 2 khi * Î{0;2;4;6;8} b) 5 khi * Î{0;5} c) 2 và 5 khi * = 0 2) a)136+4502;136+450 5 b)875 - 420 2;875 - 420 5 c) 3.4.6 -35 2 ;3.4.6-355 3) 1234 : 5 dư 4; 789 : 5 dư 4; 835 : 5 dư 0; 23456 : 5 dư 1 176167 : 5 dư 2; 388 : 5 dư 3 D- Hoạt động vận dụng (10’) - MT: Vận dụng được kiến thức đã học vào thực tế. - PP: Nêu và gq vấn đề, thực hành- luyện tập, dh hợp tác. - HT: Nhóm. HĐ nhóm: HS nghiên cứu và làm vào bảng nhóm. Yêu cầu một nhóm chia sẻ kết quả Các nhóm khác nhận xét Gv chốt lại đáp án đúng. Số gà mỗi đàn là: 15; 28; 19; 26; 17 Tổng các số dư khi chia số gà cho 5 là: 0+3+4+1+2=105 Bác Nam có thể nhốt hết số gà vào lồng, mỗi lồng 5 con. Số lồng cần dùng là: 3+5+3+5+3+2 = 21(chiếc lồng) E- Hoạt động tìm tòi, mở rộng (12’) - MT: Tìm tòi, mở rộng những kiến thức liên quan. - PP: Nêu và gq vấn đề, thực hành- luyện tập, dh hợp tác. - HT: Nhóm. Yêu cầu hs hoạt động nhóm làm bài trên bảng nhóm. Sau đó treo bảng nhóm trên góc học tập, chia sẻ kết quả trước lớp. Các nhóm tham quan phòng tranh, nêu câu hỏi thắc mắc nếu có. Sau TG tham quan các nhóm nhận xét kq của nhau. - GV qs nx và chốt đáp án. - GV y/c HS nhắc lại các KT về dh chia hết cho 2, cho 5, cho cả 2 và 5; chuẩn bị trước bài 15: DH chia hết cho 3, cho 9. Bài 1. a) 650; 560; 506. b) 650; 605; 560. Bài 2. n Î {140; 150; 160; 170; 180} Ngày soạn: 15/10/2020. Ngày dạy: Tiết 21: 23/10/2020; Tiết 22: 26/10/2020 TUẦN 7+8 TIẾT 21+22. DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3, CHO 9 I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Phát biểu được dấu hiệu chia hết cho 9, cho 3. 2. Kĩ năng: - Biết vận dụng các dấu hiệu chia hết để nhận biết một số, một tổng (hiệu) chia hết cho 9, cho 3 và làm được các bài tập. 3. Thái độ: Chú ý, tích cực hợp tác tham gia hoạt động học. => Năng lực và phẩm chất: - Năng lực: Phát triển năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tư duy và suy luận toán học, NL tính toán, năng lực kiến thức và kĩ năng toán học về dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9, năng lực sử dụng các công cụ, phương tiện học toán, - Phẩm chất: Yêu nước, nhân ái, trung thực, chăm chỉ, trách nhiệm. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: KH bài học, SHD, bảng phụ, đồ dùng và các phương tiện DH cần thiết. 2. Học sinh: Sách hướng dẫn học, đồ dùng học tập, đọc trước nội dung bài học. III. PP-KTDH-HTTC - PP: Vấn đáp, nêu và gq vấn đề, thực hành - luyện tập, dh hợp tác. - KTDH: KT khăn phủ bàn, KT học tập hợp tác, KT đặt câu hỏi, KT động não, KT giao n/v, KT phòng tranh, lắng nghe và phản hồi tích cực. - HT: Cá nhân, nhóm, cặp đôi, cả lớp. IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP Tiết 21. (HĐ khởi động + hình thành kiến thức) 1. Ổn định lớp (1’): Sĩ số lớp 6A: /30. Vắng: ĐT cho GĐ 2. KTBC(5’): Phát biểu các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5? Lấy VD minh họa về số chia hết cho 2, cho 5 và số không chia hết cho 2, cho 5? 3. Tổ chức các hoạt động dạy học: GV giới thiệu vào bài mới. HĐ CỦA GV-HS NỘI DUNG A- Hoạt động khởi động (5’) - MT: Tạo tâm thế học tập, hs có hứng thú muốn tìm hiểu dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9. - PP: Thực hành-LT,vấn đáp.. - HT: Cá nhân, cả lớp. HS hđ cá nhân thực hiện hđ khởi động. 1 hs đứng tại chỗ trả lời, hs khác nhận xét - GV nhận xét, đánh giá và đặt vấn đề vào bài. - Số a chia hết cho 9, số b không chia hết cho 9. Qua hđ A góp phần hình thành NL tự học, tính toán. B- Hoạt động hình thành kiến thức (34’) HĐ 1. Nhận xét mở đầu - MT: Nêu được nx: “Mọi số đều viết được dưới dạng tổng các chữ số của nó cộng với 1 số chia hết cho 9”. - PP: Vấn đáp, đọc hiểu,... - HT: Cá nhân, cả lớp. - Hướng dẫn học sinh hoạt động chung cả lớp đọc kỹ nội dung 1, đồng thời phân tích kĩ ví dụ để học sinh hiểu rõ hơn nhằm củng cố nội dung kiến thức 1. - HS đọc và nêu được nx: Các số đều viết được dưới dạng tổng các chữ số của nó cộng với số chia hết cho 9. - GV chốt lại nx trang 50 1. Nhận xét mở đầu (SHDH) Mọi số đều viết được dưới dạng tổng các chữ số của nó cộng với 1 số chia hết cho 9. HĐ 2. Tìm hiểu dấu hiệu chia hết cho 9 - MT: Phát biểu được dấu hiệu chia hết cho 9. Vận dụng được dấu hiệu chia hết cho 9 để nhanh chóng nhận ra một số, một tổng hay một hiệu có hay không chia hết cho 9. - PP: Vấn đáp, dh hợp tác, nêu và gq vấn đề, thực hành - luyện tập,... - HT: Cá nhân, nhóm, cặp đôi, cả lớp. - Gv giao nhiệm vụ: ÁP dụng nx mở đầu, hãy xét xem các số 378; 253 có chia hết cho 9 không? - HS nhận nhiệm vụ, tổ chức thảo luận nhóm hoàn thành y/c của gv. - Gọi một nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác nhận xét. - Gv chốt lại kiến thức. Từ đó em có thể phát biểu DHCH cho 9 ntn? - HSTL. GV chốt lại dấu hiệu chia hết cho 9 - GV cho HS hđ chung toàn lớp đọc kĩ và ghi nhớ nội dung mục 2b. - Yêu cầu học sinh phát biểu lại "dấu hiệu chia hết cho 9". - HS thảo luận cặp đôi mục 2c và báo cáo kq. - GV nx. 2. Dấu hiệu chia hết cho 9 a) Ví dụ: Dựa vào nhận xét mở đầu ta có: 378=(3+ 7+ 8)+(số chia hết cho 9) = 18 + (số chia hết cho 9) M 9 Kết luận 1. (SHDH) 253 = (2+ 3+ 5) + (số chia hết cho 9) = 10 + (số chia hết cho 9) Vì 10 9 nên 253 9. Kết luận 2. (SHDH) b) Dấu hiệu chia hết cho 9 (SHDH) c) LT - Số 621 có: 6+2+1=9 M 9 nên 621M 9 - Số 1205 có 1+2+0+5 = 8 9 nên 1205 9 - Số 1327 có 1+3+2+7 = 139 nên 1327 9. - Số 6354 có 6+3+5+4 = 18M 9 nên 6354 M 9 - Số 2351 có 2+3+5+1=11 9 nên 2351 9 HĐ 3. Tìm hiểu dấu hiệu chia hết cho 3. - MT: Phát biểu được dấu hiệu chia hết cho 3. Vận dụng được dấu hiệu chia hết cho 3 để nhanh chóng nhận ra một số, một tổng hay một hiệu có hay không chia hết cho 3. - PP: Vấn đáp, dh hợp tác, nêu và gq vấn đề, thực hành - luyện tập,... - HT: Cá nhân, nhóm, cặp đôi, cả lớp. - GV giao nhiệm vụ: HĐ nhóm xét xem số 2013 và 3415 có chia hết cho 3 không? - HS nhận nhiệm vụ, áp dụng nx mở đầu và thực hiện xét 2 số 2013 và 4315. - GV y/c một nhóm chia sẻ kết quả, nhóm khác nhận xét. - GV y/c hs rút ra nx. - GV chốt lại KL1, KL2. - HS hđ chung toàn lớp đọc nội dung mục 3b và ghi nhớ. - Yêu cầu HS nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 3. - Cho HS thi thảo luận cặp đôi mục 3c để tìm ra cặp đôi hoạt động nhanh nhất. (GV bổ sung số tự nhiên khác nếu học sinh hoàn thành tốt hoặc trợ giúp nếu HS chưa tiếp thu được). - GV chốt dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9, y/c phân biệt với dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 + Lưu ý: Một số chia hết cho 9 thì chia hết cho 3, điều ngược lại chưa chắc đúng - GV giao hs tiếp tục làm bài tập phần HĐLT. 3. Dấu hiệu chia hết cho 3 a) Ví dụ: Xét xem số 2013 và 3425 có chia hết cho 3 không? Theo nhận xét ta có: 2013 = 2 + 0 + 1 + 3 +(số chia hết cho 9) 2013 = 6 + (số chia hết cho 9) 2013 = 6 + (chia hết cho 3) Số 2013 chia hết cho 3 vì cả 2 số hạng chia hết cho 3. Kết luận 1 (SHDH) 3415 = ( 3 + 4 + 1 + 5) + (Sè chia hết cho 9) = 13 + (Sè chia hết cho 9) = 13 + (Sè chia hết cho 3) Vậy 3425 3 vì 13 3 Kết luận 2 (SHDH) b) Dấu hiệu chia hết cho 3 (SHDH) c) LT: 157* M 3; Ta có: 1+5+7+* = 13+ * Để 157* M 3 thì ( 13 + *) M 3 Mà * là chữ số hàng đơn vị hay * Î {0;1;2; ;9} Nên * nhận giá trị là 2; 5 hoặc 8 Khi đó, ta có các số: 1572; 1575; 1578. Qua hđ B góp phần hình thành NL tự học, hợp tác, giao tiếp, tính toán, mô hình hóa toán học. Tiết 22. (HĐ luyện tập+Vận dụng, tìm tòi, mở rộng) KT sĩ số (1’): Lớp 6A: /30. Vắng: ĐT cho GĐ C - Hoạt động luyện tập (22’) - MT: HS vận dụng được các kiến thức đã học vào gq một số bài tập. - PP: Nêu và gq vấn đề, thực hành-luyện tập, dh hợp tác nhóm nhỏ. - HT: Cá nhân, cặp đôi, nhóm, cả lớp. - HS thảo luận nhóm làm bài tập 1. - Gọi 1 nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét và chấm chéo nhau. - GV nhận xét và chốt - Cho HS hđ chung cặp đôi làm bài 2 - GV tổ chứccho hs tự chấm chéo nhau. - GV nhận xét và chốt. - HS HĐ chung cả lớp làm bài 3. - HS chia sẻ trước lớp GV nhận xét và chốt Bài 1: a) A ={1347; 4515; 6534; 93258} b) B = {6534; 93258} c) C = {1347; 4515} d) B Ì A Bài 2: a) 1251 + 5316 3, 1251 + 5316 9 b) 5436 - 1324 3; 5436 - 1324 9 c) 1.2.3.4.5.6 + 27 3; 1.2.3.4.5.6 + 27 9 Bài 3: a) * {2;5;8} b) * Î {0;9} c) * Î{ 5} d) 9810 D.E- Hoạt động vận dụng và tìm tòi, mở rộng (22’) - MT: Vận dụng được kiến thức đã học vào thực tế và tìm tòi, mở rộng những kiến thức liên quan. - PP: Nêu và gq vấn đề, thực hành-luyện tập, dh hợp tác. - KTDH: KT học tập hợp tác, KT giao n/v, KT động não, KT phòng tranh. - HT: Nhóm. - Hđ nhóm: HS làm bài 1;2;3/SHD - HS làm bài ra bảng nhóm sau đó treo trên góc học tập của nhóm, cử đại diện thay nhau báo cáo kết quả. Các nhóm tổ chức đi xem tranh, nêu thắc mắc nếu có và nhận xét đánh giá các nhóm khác. GV qs hs hđ và chốt. - GV chốt lại kt, giao nv về nhà: Học thuộc dh và chuẩn bị trước bài 16: Ước và bội. Bài 1: 81 9; 127 chia cho 9 dư 1; 134 chia cho 9 dư 8. Tổng số dư là: 1 + 8 = 9 9 Þ Tổng số vịt chia hết cho 9 và cũng chia hết cho 3. => Bác Ba nhốt vịt vào được 3 chuồng hoặc 9 chuồng. Bài 2: Số chia hết cho 2 và cho 5 tận cùng là 0. Số đó chia hết cho 9 nên tổng các chữ số chia hết cho 9. Số đó là 90. Bài 3: Trong bốn chữ 4; 5; 3; 0 ghép lại: Số chia hết cho 9 là: 450; 405; 504; 540. Chia hết cho 3 mà không chia hết cho 9 là: 453; 435; 543; 534; 345; 354. Tổ phó chuyên môn Ký duyệt, ngày 19 tháng 10 năm 2020 Nguyễn Thị Nhâm
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_dai_so_lop_6_tiet_19_22_nam_hoc_2020_2021_truong_tru.doc