Giáo án Đại số Lớp 6 - Tiết 22, Bài 12: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 - Trần Hải Nguyên - Trường THCS Ngãi Tứ

Giáo án Đại số Lớp 6 - Tiết 22, Bài 12: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 - Trần Hải Nguyên - Trường THCS Ngãi Tứ

I – MỤC TIÊU :

1/- Kiến thức : HS nắm vững dấu hiệu chia hết cho 3 và 9. So sánh vơí dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5

2/- Kỹ năng : HS biết vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 để nhanh chóng nhận ra một số có hay không chia hết cho 3, cho 9.

3/- Thái độ : Rèn luyện tính chính xác khi phát biểu và vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9

II- CHUẨN BỊ :

- GV : Giáo án , sách giáo khoa, bảng phụ, phấn màu .

- HS : Vở ghi, SGK , học bài và làm bài tập .

III – TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :

TG NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦATRÒ

Hoạt động 1 : Kiểm tra

5 Cho hai số 2124 , 5124 tìm xem số nào chia hết cho 9, số nào không chia hết cho 9 ?

 Ổn định : Kiểm tra sĩ số

 *Các em thấy rằng hai số trên có các số tận cùng đều là 124 nhưng 2124 chia hết cho 9 còn 5124 thì không chia hết cho 9.Vậy dấu hiệu chia hết cho 9 không dựa vào chữ số tận cùng mà dựa vào đều gì đây?.Chúng ta sẽ tìm hiểu trong bài học hôm nay. - HS đứng tại chổ trả lời,

- HS còn lại chú ý nhận xét và bổ sung .

- Lắng ghe.

 

doc 2 trang huongdt93 06/06/2022 1910
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 6 - Tiết 22, Bài 12: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 - Trần Hải Nguyên - Trường THCS Ngãi Tứ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 8 tiết : 22 Ngày soạn :20/9/2015
Ngày dạy : 
§12 DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3 - CHO 9 
I – MỤC TIÊU : 
1/- Kiến thức : HS nắm vững dấu hiệu chia hết cho 3 và 9. So sánh vơí dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5
2/- Kỹ năng : HS biết vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 để nhanh chóng nhận ra một số có hay không chia hết cho 3, cho 9.
3/- Thái độ : Rèn luyện tính chính xác khi phát biểu và vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 
II- CHUẨN BỊ : 
- GV : Giáo án , sách giáo khoa, bảng phụ, phấn màu . 
- HS : Vở ghi, SGK , học bài và làm bài tập .
III – TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : 
TG
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦATRÒ
Hoạt động 1 : Kiểm tra
5
 Cho hai số 2124 , 5124 tìm xem số nào chia hết cho 9, số nào không chia hết cho 9 ?
Ổn định : Kiểm tra sĩ số 
 *Các em thấy rằng hai số trên có các số tận cùng đều là 124 nhưng 2124 chia hết cho 9 còn 5124 thì không chia hết cho 9.Vậy dấu hiệu chia hết cho 9 không dựa vào chữ số tận cùng mà dựa vào đều gì đây?.Chúng ta sẽ tìm hiểu trong bài học hôm nay.
- HS đứng tại chổ trả lời, 
- HS còn lại chú ý nhận xét và bổ sung .
- Lắng ghe.
Hoạt động 2 : Nhận xét mở đầu
7
1. Nhận xét mở đầu : 
Ta thấy:
315 = 3.100 +1.10 +5
 = 3(99+1) +1(9+1) +5
 = 3.99+ 3+1.9+1+5
 =(3+1+5) +(3.11.9+1.9)
Nhận xét:
Mọi số đều viết được dưới dạng tổng các chữ số của nó cộng với một số chia hết cho 9. 
- Phân tích số 315 .
- Nhận xét gì về 315 sau khi phân tích - Các số khác có phân tích được như thế không?
Ghi bài vào trong tập.
- HS nhận xét .
Hoạt động 3 : 2.Dấu hiệu chia hết cho 9
12
2.Dấu hiệu chia hết cho 9:
 Vì 2 số hạng đều chia hết cho 9 nên 315 9 (dựa vào t/c chia hết một tổng).
VD:
2154 = (số 9)+12
 Vì 12 9 
 nên 2154 9
*Dấu hiệu:
Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và chỉ những số đó mơí chia hết cho 9
- Dựa vào nhận xét mở đầu không thực hiện phép tính giải thích tại sao 315 chia hết cho 9 .
- Từ câu giải thích của bạn ta rút ra kết luận gì ?
- Cho hs giải thích tại sao 5124 không chia hết cho 9 (Dựa vào nhận xét mở đầu)
- Qua VD rút ra được kết luận gì ?
- Từ hai kết luận trên hãy nêu dấu hiệu chia hết cho 9?
- Treo bảng phụ dấu hiệu .
*Củng cố: Cho hs làm BT ?1
- Vì cả 2 số hạng của tổng đều chia hết cho 9.
- Nêu kết luận 1.
-Vì còn 1 số hạng trong tổng không chia hết cho 9(Số hạng đó là tổng các chữ số của 2154)
- HS rút ra được kêt luận 2
-Nắm vững tính 2 chiều của dấu hiệu 
- Làm BT ?1
Hoạt động 4 Dấu hiệu chia hết cho 3
9
3. Dấu hiệu chia hết cho 3
VD1 : 2031 = (số 3) + 6
 Þ 2031 3
VD 2 : 
 3415 = (số 3) +13
 Þ 3415 3(vì 13 3)
*Dấu hiệu :
Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3 và chỉ những số đó mơí chia hết cho 3
- Một số chia hêt cho 9 thì có chia hêt cho 3 không?
- Vậy một số bất kì sẽ phân tích thành một số chia hết cho 3 cộng tổng các chữ số của nó.
- Vậy hãy phát biểu dấu hiệu chia hết cho 3.
(HS phát biểu GV treo bảng phụ)
- Củng cố :cho HS làm BT ?2
- HS : có
+ VD1 
20313 vì cả 2 số hạng đều chia hết cho 3.
- Nêu KL 1 
+ VD 2 
 3415 3 vì còn 1 số hạng không chia hết cho 3
- Nêu KL2
- Phát biểu dấu hiệi chia hết cho 3
- Làm BT ? 2
Hoạt động 5 : Củng cố 
10
BT 101
S:3 là 1347, 6534,93258
S:9 là 6534, 93258
BT 103:
a)(1251+5316) 3
 1251+5316) 9
b)(5436-1324) 3
 (5436-1324) 9
c)(1.2.3.4.5.6+27) 3
 (1.2.3.4.5.6+27) 9
1/ Dấu hiệu chia hết cho 3 và cho 9 có gì khác vơí dấu hiệu chia hết cho 2 và cho 5 ?
- Yêu cầu HS trả lời .
- Cho HS hoạt động nhóm .
Nhận xét ,yêu cầu từng nhóm nhận xét và giải thích.
- So sánh sự khác nhau giữa dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 và dấu hiệu chia hêùt cho 2, cho 5.
- Trả lời BT 101
Hoạt động 3 nhóm , 
đại diện nhóm treo bảng nhóm .
Hoạt động 5 :Dặn dò
2
2/ Ôn kỹ bài - chú ý học thuộc các dấu hiệu tiết sau Luyện tập 
- Làm BT 102, 104, 105 trang 42

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_lop_6_tiet_22_bai_12_dau_hieu_chia_het_cho_3.doc