Giáo án Đại số Lớp 6 - Tiết 26, Bài 14: Số nguyên tố. Hợp số. Bảng số nguyên tố - Trần Hải Nguyên - Trường THCS Ngãi Tứ

Giáo án Đại số Lớp 6 - Tiết 26, Bài 14: Số nguyên tố. Hợp số. Bảng số nguyên tố - Trần Hải Nguyên - Trường THCS Ngãi Tứ

I. MỤC TIÊU :

1/ Kiến thức : Học sinh nắm được định nghĩa số nguyên tố - hợp số .

2/ Kỹ năng : Học sinh nhận ra một số là số nguyên tố hay hợp số trong các trường hợp đơn giản, thuộc các số nguyên tố dưới 100, biết cách lập bảng số nguyên tố .

3/ Thái độ : Học sinh biết vận dụng hợp lý các kiến thức về chia hết đã học để nhận biết một hợp số .

II. CHUẨN BỊ :

1/ GV : Bảng phụ, phấn màu, giáo án .

2/ HS : Làm BT, ôn bài cũ, xem trước bài mơí . Bảng ghi sẵn các số từ 2 đến 100 (SGK)

III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :

TG NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ

Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ

10 Tìm Ư(2),Ư(3),Ư(4),Ư(5),Ư(6) - Ổn định : Kiểm tra sĩ số

- Kiểm tra 15 phút.(GV ghi đề phần nội dung)

- Sau 10 phút thu bài và sửa bài trong 5 phút.

- Giới thiệu bài mới.

- HS làm giấy KT và thực hiện trong 10 phút.

 

doc 2 trang huongdt93 06/06/2022 4440
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 6 - Tiết 26, Bài 14: Số nguyên tố. Hợp số. Bảng số nguyên tố - Trần Hải Nguyên - Trường THCS Ngãi Tứ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 9 tiết : 26
Ngày soạn : 29/9/2015
Ngày dạy : . .
§14 SỐ NGUYÊN TỐ - HỢP SỐ - BẢNG SỐ NGUYÊN TỐ 
I. MỤC TIÊU : 
1/ Kiến thức : Học sinh nắm được định nghĩa số nguyên tố - hợp số .
2/ Kỹ năng : Học sinh nhận ra một số là số nguyên tố hay hợp số trong các trường hợp đơn giản, thuộc các số nguyên tố dưới 100, biết cách lập bảng số nguyên tố .
3/ Thái độ : Học sinh biết vận dụng hợp lý các kiến thức về chia hết đã học để nhận biết một hợp số .
II. CHUẨN BỊ : 
1/ GV : Bảng phụ, phấn màu, giáo án . 
2/ HS : Làm BT, ôn bài cũ, xem trước bài mơí . Bảng ghi sẵn các số từ 2 đến 100 (SGK) 
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : 
TG
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY 
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ 
10
Tìm Ư(2),Ư(3),Ư(4),Ư(5),Ư(6)
- Ổn định : Kiểm tra sĩ số 
- Kiểm tra 15 phút.(GV ghi đề phần nội dung)
- Sau 10 phút thu bài và sửa bài trong 5 phút.
- Giới thiệu bài mới.
- HS làm giấy KT và thực hiện trong 10 phút.
Hoạt động 2 : Số nguyên tố - hợp số
18
1.Số nguyên tố - hợp số :
VD:Ư(2)= 
 Ư(3) = 
 Ư(5)= 
 Ư(4)= 
 Ư(6)= 
2,3,5 là các số nguyên tố.
4,6 gọi là các hợp số.
Định nghĩa (SGK)
* Chú ý :
- Số 0 và số 1 không là số nguyên tố và cũng không là hợp số 
- Các số nguyên tố nhỏ hơn 10 là 2, 3, 5, 7 
- Yêu cầu HS tìm Ư(2),Ư(3),Ư(5)
 Ư(4),Ư(6).
- Nhận xét và sửa sai nếu có.
- Mỗi số 2,3,5 có bao nhiêu ước, mỗi số 4,6 có bao nhiêu ước ? 
- GV giới thiệu 2,3,5 gọi là số nguyên tố, số 4,6 gọi là hợp số . 
- Vậy số nguyên tố là gì? Hợp số là gì ?
Cho HS đọc định nghiã trong phần đóng khung SGK.
- Cho học sinh làm BT ?1
- Yêu cầu HS giải thích .
- Số 0 và số 1 có phải là số nguyên tố không ? là hợp số không ? Tại sao?
- Giơí thiệu số 0 và số 1 là 2 số đặc biệt (khộng phải là số nguyên tố ,không phải là hợp số ) .
- Cho học sinh liệt kê các số nguyên tố nhỏ hơn 10 .
- 1HS lên bảng thực hiện cả lớp làm bài .
- Các HS khác nhận xét.
- Các số 2,3,5 chỉ có hai ước,các số 4,6 có 3,4 ước.
1HS đọc định nghiã trong phần đóng khung SGK.
- Vài HS lập lại và ghi bài.
- Làm BT ?1
- Số 0 và số 1 không phải là SNT và cũng không là hợp số .Vì 0 và 1 đều nhỏ hơn hoặc bằng 1.
- HS ghi bài.
- Là các số : 2,3,5,7
Hoạt động 3 : bảng số nguyên tố
10
2. Lập bảng số nguyên tố không vươt quá 100
(Thực hiện trên bảng phụ)
- Treo bảng phụ ,yêu cầu HS lấy bảng ghi sẵn các số từ 2 ® 100 để lên bàn .
- Tại sao trong bảng này không có số 0 và số 1 ?
-Thực hiện các bước như SGK:
+ Hướng dẫn HS giữ lại các số nguyên tố nhỏ hơn 10, loại bỏ các hợp số nhỏ hơn hoặc bằng 10.
+ Cho HS lần lượt gạch bỏ các số là bội của 2, 3, 5, 7 
+ Cho HS đọc các số còn lại và giới thiệu đó là các số nguyên tố nhỏ hơn 100. Tìm xem có bao nhiêu số nguyên tố nhỏ hơn 100
- Có số nguyên tố nào chẵn ? 
 - Các số nguyên tố lớn hơn 5 thường tận cùng bằng chữ số nào ?
 - Hai số nguyên tố hơn kém nhau 1 đơn vị ? 2 đơn vị ? 
- Giới thiệu bảng số nguyên tố nhỏ hơn 1000 ở cuối sách .
- Lấy bảng số đã chuẩn bị sẵn để
lên bàn .
-Tại vì chúng không phải là số nguyên tố .
- Các số nguyên tố như : 2, 3, 5, 7 các hợp số 4, 6,8,9
- Thực hiện các bước theo hướng dẫn của GV.
- Đọc các số còn lại sau khi đã gạch bỏ xong các hợp số . Tổng cộng có 25 số : 2, 3, 5, 7, 11, 13, 17, 19, 23, 29, 31, 37, 41, 43, 47, 53, 59, 61, 67, 71, 73, 79, 83, 89, 97
- Số 2 đó là SNT chẳn duy nhất .
- Số 1, 3, 7, 9
- Số 2 và số 3 ; Số 3 và 5 hoặc 5 và 7
Hoạt động 4 : Củng cố - Dặn dò
7
- CHo HS làm BT 115, 116 SGK –P.47
 Gợi ý : HS sử dụng dấu hiệu chia hết để nhận biêt hợp số. 
- Cho HS làm BT 117, 128 SGK – P.47
* Ôn kỹ kiến thức bài học chuẩn bị tiết sau luyện tập .
 - Làm các BT 119 , 120 SGK .
- BT 115
 67 là SNT, các số còn lại là hợp số .
- BT 116
 83 P , 91 P
15 N, P N 
- HS đứng tại chổ trả lời .

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_lop_6_tiet_26_bai_14_so_nguyen_to_hop_so_bang.doc