Giáo án Đại số Lớp 6 - Tiết 28 đến 30 - Bài 14: Phép cộng và phép trừ số nguyên - Năm học 2022-2023 - Phan Trương Việt Cường

Giáo án Đại số Lớp 6 - Tiết 28 đến 30 - Bài 14: Phép cộng và phép trừ số nguyên - Năm học 2022-2023 - Phan Trương Việt Cường
docx 20 trang Gia Viễn 29/04/2025 250
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 6 - Tiết 28 đến 30 - Bài 14: Phép cộng và phép trừ số nguyên - Năm học 2022-2023 - Phan Trương Việt Cường", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Trường THCS Nguyễn Duy Hiệu Giáo án số học 6
Tuần 8
Tiết 28 Ngày soạn: 12/10/2022 
 TÊN BÀI DẠY 
 BÀI 14: PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ SỐ NGUYÊN 
 Môn: Toán - Lớp 82 ; 84
 Thời gian thực hiện: 03 tiết
I. Mục tiêu: 
1. Về kiến thức:
- Hiểu được quy tắc cộng, trừ hai số nguyên và biết vận dụng quy tắc cộng, trừ hai số nguyên 
vào các bài tập.
- Nhận biết được các tính chất của phép cộng hai số nguyên và biết vận dụng các tính chất 
đó vào bài tính nhẩm, tính hợp lí.
- Biết áp dụng quy tắc cộng trừ số nguyên vào giải các bài toán thực tế.
2. Về năng lực:
* Năng lực chung:
- Năng lực tự học: HS tự hoàn thành được các nhiệm vụ học tập chuẩn bị ở nhà và tại lớp.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: HS phân công được nhiệm vụ trong nhóm, biết hỗ trợ nhau, 
trao đổi, thảo luận, thống nhất được ý kiến trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
* Năng lực đặc thù:
- Năng lực giao tiếp toán học: 
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực mô 
hình hóa toán học: 
3. Về phẩm chất:
- Chăm chỉ: thực hiện đầy đủ các hoạt động học tập một cách tự giác, tích cực.
- Trung thực: thật thà, thẳng thắn trong báo cáo kết quả hoạt động cá nhân và theo nhóm, 
trong đánh giá và tự đánh giá.
- Trách nhiệm: hoàn thành đầy đủ, có chất lượng các nhiệm vụ học tập.
GV Phan Trương Việt Cường Trường THCS Nguyễn Duy Hiệu Giáo án số học 6
II. Thiết bị dạy học và học liệu:
1. Giáo viên: SGK, kế hoạch bài dạy, thước thẳng, bảng phụ hoặc máy chiếu.
2. Học sinh: SGK, thước thẳng, bảng nhóm, chuẩn bị bài trước ở nhà
III. Tiến trình dạy học:
Tiết 1: 
1. Hoạt động 1: Mở đầu 
a) Mục tiêu:
- Gợi động cơ tìm hiểu quy tắc cộng hai số nguyên âm thông qua bài toán thực tế.
b) Nội dung:
- HS đọc bài toán mở đầu (SGK trang 62), viết phép tính cần thực hiện khi muốn tính nhiệt 
độ ban đêm ở đỉnh Mẫu Sơn.
c) Sản phẩm:
- Viết được phép tính.
d) Tổ chức thực hiện:
 Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến
 * GV giao nhiệm vụ học tập: GV yêu cầu Nhiệt độ ban đêm ở đỉnh Mẫu Sơn là 
 HS hoạt động theo nhóm 2: ( 30C) ( 50C)
 - Đọc bài toán mở đầu (SGK trang 62).
 - Viết phép tính cần thực hiện khi muốn tính 
 nhiệt độ ban đêm ở đỉnh Mẫu Sơn.
 * HS thực hiện nhiệm vụ:
 - Đọc bài toán mở đầu (SGK trang 62).
 GV yêu cầu1 HS đọc to.
 - Thảo luận nhóm viết phép tính cần thực 
 hiện.
 Hướng dẫn hỗ trợ: Giảm 50C có nghĩa là 
 thế nào?
 * Báo cáo, thảo luận: 
 - GV chọn 2 nhóm hoàn thành nhiệm vụ 
 nhanh nhất trình bày kết quả viết phép tính.
 - HS cả lớp quan sát, lắng nghe, nhận xét.
 * Kết luận, nhận định: 
GV Phan Trương Việt Cường Trường THCS Nguyễn Duy Hiệu Giáo án số học 6
 - GV nhận xét các câu trả lời của HS, chính 
 xác hóa các phép tính. 
 - GV đặt vấn đề vào bài mới: để tính tổng 
 hai số nguyên âm ta làm như thế nào?
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Hoạt động 2.1: Cộng hai số nguyên cùng dấu
a)Mục tiêu:
- HS hiểu được cách cộng hai số nguyên dương là cộng hai số tự nhiên khác 0.
- HS nắm được quy tắc cộng hai số nguyên trên trục số và biết áp dụng quy tắc vào các bài 
tập.
b) Nội dung:
- Học sinh đọc SGK phần 1), phát biểu được quy tắc cộng hai số nguyên dương, hai số 
nguyên âm.
- Làm các bài tập: Ví dụ 1, Luyện tập 1 (SGK trang 62), làm bài tập phần vận dụng(SGK 
trang 63).
c) Sản phẩm:
- Quy tắc cộng hai số nguyên dương, hai số nguyên âm.
- Lời giải các bài tập: Ví dụ 1, Luyện tập 1 (SGK trang 62), vận dụng(SGK trang 63).
d) Tổ chức thực hiện:
 Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến
 * GV giao nhiệm vụ học tập 1: 1.Cộng hai số nguyên cùng dấu.
 - GV yêu cầu tính ( 4) ( 2). 1.1. Cộng hai số nguyên dương
 - GV minh họa cách cộng ( 4) ( 2) trên tia a) Ví dụ
 số. ( 4) ( 2) 4 2 6
 - GV yêu cầu HS rút ra quy tắc cộng hai số Ta có thể minh họa phép cộng đó trên 
 trục số như sau:
 nguyên dương.
 - GV yêu cầu áp dụng tính +4 +2
 ( 3) ( 5); ( 7) ( 9)
 * HS thực hiện nhiệm vụ 1:
 - HS làm yêu cầu của GV
 ( 4) ( 2) 6
GV Phan Trương Việt Cường Trường THCS Nguyễn Duy Hiệu Giáo án số học 6
 -HS lắng nghe và quan sát GV giới thiệu cách b) Quy tắc: Cộng hai số nguyên dương 
 cộng trên tia số. chính là cộng hai số tự nhiên.
 - HS nêu quy tắc cộng hai số nguyên dương. c) Áp dụng: Tính
 - HS làm áp dụng ( 3) ( 5) 
 * Báo cáo, thảo luận 1: ( 7) ( 9) 
 - Với mỗi câu hỏi, GV yêu cầu vài HS nêu dự 
 đoán (viết).
 - HS cả lớp quan sát, nhận xét.
 * Kết luận, nhận định 1: 
 - GV khẳng định cộng hai số nguyên dương 
 chính là cộng hai số tự nhiên.
 * GV giao nhiệm vụ học tập 2: 1.2.Cộng hai số nguyên âm
 - GV yêu cầu HS quay lại bài toán mở đầu- SGK a) Bài toán mở đầu ( SGK trang 62)
 trang 62, hoạt động theo cặp đôi hãy dùng trục 
 số tính ( 3) ( 5) ?
 B A O
 - Nêu quy tắc cộng hai số nguyên âm? -1 0 1
 - Hoạt động cá nhân làm ví dụ GV cho
 - Hoạt động cá nhân làm bài Luyện tập 1 SGK ( 3) ( 5) 8
 trang 62, sau đó theo từng bàn đổi vở chấm. Trả lời : Nhiệt độ ban đêm ở đỉnh Mẫu 
 - Qua các ví dụ và Luyện tập 1 HS rút ra nhận Sơn là 80 C
 xét gì về dấu của tổng hai số nguyên âm? b) Quy tắc (SGK – trang 62)
 * HS thực hiện nhiệm vụ 2: Bước 1: Cộng phần số tự nhiên
 - HS lần lượt thực hiện các nhiệm vụ trên. Bước 2: Đặt dấu ‘ – ’ trước kết quả.
 Hướng dẫn hỗ trợ: c) Ví dụ:Tính 
 -Từ điểmO(ứng điểm biểu diễn số nguyên0) ta ( 7) ( 18) (7 18) 25
 di chuyển sang bên trái 3đơn vịđến điểm A, hỏi ( 13) ( 15) (13 15) 28
 điểm Abiểu diễn số nguyên nào? d) Luyện tập 1 (SGK – Trang 62)
 -Tương tự từ điểm A ta di chuyển sang bên trái ( 12) ( 48) 12 48 60
 5đơn vị đến điểm B , hỏi điểm B biểu diễn số ( 236) ( 1025) 236 1025 1361
 nguyên nào? Nên kết quả của ( 3) ( 5) ?
 - Số nguyên ( 3); ( 5) gồm mấy phần?
 - Dựa vào kết quả ( 3) ( 5) 8 có nhận xét 
 gì về phần tự nhiên của tổng so phần tự nhiên 
 của hai số hạng,nhận xét gì về dấu của tổng 
 * Báo cáo, thảo luận 2: 
GV Phan Trương Việt Cường Trường THCS Nguyễn Duy Hiệu Giáo án số học 6
 - GV yêu cầu1 cặp đôi lên bảng mô tả cách cộng 
 ( 3) ( 5) ? trên trục số (trên mô hình có sẵn 
 hoặc GV đã vẽ ra BP trước.)
 - GV yêu cầu 2 HS nêu quy tắc.
 - GV yêu cầu lần lượt từng HS làm ví dụ (đứng 
 tại chỗ).
 - GV gọi 2 HS lên bảng làm Luyện tập 1 SGK 
 trang 67.
 - GV gọi ít nhất 2 HS nêu ra nhận xét về dấu.
 - HS cả lớp thực hiện, theo dõi, nhận xét lần lượt 
 từng câu.
 * Kết luận, nhận định 2: 
 - GV chính xác hóa các kết quả và nhận xét mức 
 độ hoàn thành của HS.
 - GV chốt kiến thức tổng hai số nguyên âm là 
 một số nguyên âm. e) Vận dụng 1 (SGK – Trang 63)
 * GV giao nhiệm vụ học tập 3: Điểm Anằm ở độ cao là
 ( 135) ( 45) (135 45) 180(m)
 - Hoạt động theo nhóm đôi thực hiện yêu cầu 
 của phần vận dụng 1 trang 63. Hay điểm Anằm ở độ sâu là 180(m)
 * HS thực hiện nhiệm vụ 3:
 - HS thực hiện các nhiệm vụ trên theo hình thức 
 nhóm 2 ( 3 phút ).
 * Báo cáo, thảo luận 3: 
 - Đại diện 3 nhóm treo bảng phụ sản phẩm của 
 nhóm mình, các nhóm khác quan sát và đánh 
 giá.
 * Kết luận, nhận định 3: 
 - GV đánh giá kết quả của các nhóm, chính xác 
 hóa kết quả.
 - GV lưu ý: thấp hơn mực nước biển là “ – ”, 
 dưới mực nước biển còn gọi là độ sâu.
GV Phan Trương Việt Cường Trường THCS Nguyễn Duy Hiệu Giáo án số học 6
Hoạt động 2.2: Cộng hai số nguyên khác dấu
Hoạt động 2.2.1: Hai số đối nhau 
a) Mục tiêu:
-HS hiểu được thế nào là hai số đối nhau, biết tìm số đối của một số nguyên và biết được hai 
số đối nhau có tổng bằng không.
-HS biết biểu diễn số đối, biết kí hiệu số đối.
b) Nội dung:
- Học sinh đọc SGK trang 63 phần 1 - hai số đối nhau, chú ý.
- Làm các bài tập: ?, Luyện tập 2 (SGK trang 63).
c) Sản phẩm:
- Hiểu được thế nào là hai số đối nhau và biết cách tìm và viết dạng kí hiệu số đối của một 
số nguyên.
- Lời giải các bài tập: ?, Luyện tập 2 (SGK trang 63).
d) Tổ chức thực hiện:
 Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến
 * GV giao nhiệm vụ học tập 1: 2.Cộng hai số nguyên khác dấu.
 - GV yêu cầu HS đọc phần kiến thức hai số đối 2.1.Hai số đối nhau.
 nhau và làm ? SGK trang 63. a) ? SGK trang 63 
 -GV yêu cầu HS rút ra nhận xét về dấu của hai Số đối của số 4 là( 4) . 
 số đối nhau. Số đối của số( 5) là5. 
 -GV yêu cầu HS nêu cách tìm số đối của một số .....
 nguyên. b) Chú ý: SGK trang 63 
 -GV yêu cầu HS hoạt động theo cặp đôi dùng +) Hai số đối nhau có tổng bằng không.
 trục số hãy tính 4 ( 4) ? và từ đó có nhận xét Ví dụ4 ( 4) 0; ( 12) 12 0;
 gì về tổng của hai số đối nhau. +) Kí hiệu số đối của sốa là( a) . 
 -GV yêu cầu HS làm cá nhân Luyện tập 2 ( chỉ số đối của số( a) là ( a) a
 tìm số đối, phần biểu diễn về nhà) SGK trang c) Luyện tập 2: SGK trang 63
 63. Số đối của số5là( 5) . 
 * HS thực hiện nhiệm vụ 1: Số đối của số( 2) là2. 
 - HS làm theo yêu cầu của GV.
 - HS cho 2 HS lên bảng, HS khác làm vào vở 
 -HS đưa ra nhận xét về dấu của hai số đối nhau.
 -HS đưa ra cách tìm số đối của một số nguyên.
GV Phan Trương Việt Cường Trường THCS Nguyễn Duy Hiệu Giáo án số học 6
 - HS làm cá nhân Luyện tập 2 SGK trang 63.
 * Báo cáo, thảo luận 1: 
 - HS nhận xét bài làm của 2 bạn trên bảng và 
 diễn đạt theo cách khác.
 - HS đứng tại chỗ nên nhận xét về dấu, cách tìm 
 số đối.
 - Đại diện một nhóm lên bảng mô tả cách tính 
 4 ( 4) ? trên trục số và đưa ra dự đoán về 
 tổng hai số đối.
 - HS đứng tại chỗ làm Luyện tập 2 SGK trang 
 68.
 - HS cả lớp quan sát, nhận xét, sửa chữa .
 * Kết luận, nhận định 1: 
 - GV nhận xét, sửa chữa bài làm và câu trả lời 
 của HS.
 - GV chốt lưu ý về số đối.
 Hướng dẫn tự học ở nhà
- Đọc lại toàn bộ nội dung bài đã học.
- Ghi nhớ quy tắc cộng hai số nguyên, cùng các chú ý.
- Làm bài tập vận dụng SGK trang 64, bài tập 3.9, 3.10, 3.11, 3.14 SGK trang 66.
GV Phan Trương Việt Cường Trường THCS Nguyễn Duy Hiệu Giáo án số học 6
Tuần 8
Tiết 29 Ngày soạn: 12/10/2022 
 TÊN BÀI DẠY 
 BÀI 14: PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ SỐ NGUYÊN (Tiết 2)
 Môn: Toán - Lớp 82 ; 84
 Thời gian thực hiện: 01 tiết
I. Mục tiêu: 
1. Về kiến thức:
- Hiểu được quy tắc cộng, trừ hai số nguyên khác dấu và biết vận dụng quy tắc cộng, trừ hai 
số nguyên vào các bài tập.
- Nhận biết được các tính chất của phép cộng hai số nguyên và biết vận dụng các tính chất 
đó vào bài tính nhẩm, tính hợp lí.
- Biết áp dụng quy tắc cộng trừ số nguyên khác dấu vào giải các bài toán thực tế.
2. Về năng lực:
* Năng lực chung:
- Năng lực tự học: HS tự hoàn thành được các nhiệm vụ học tập chuẩn bị ở nhà và tại lớp.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: HS phân công được nhiệm vụ trong nhóm, biết hỗ trợ nhau, 
trao đổi, thảo luận, thống nhất được ý kiến trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
* Năng lực đặc thù:
- Năng lực giao tiếp toán học: 
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực mô 
hình hóa toán học: 
3. Về phẩm chất:
- Chăm chỉ: thực hiện đầy đủ các hoạt động học tập một cách tự giác, tích cực.
- Trung thực: thật thà, thẳng thắn trong báo cáo kết quả hoạt động cá nhân và theo nhóm, 
trong đánh giá và tự đánh giá.
- Trách nhiệm: hoàn thành đầy đủ, có chất lượng các nhiệm vụ học tập.
GV Phan Trương Việt Cường Trường THCS Nguyễn Duy Hiệu Giáo án số học 6
II. Thiết bị dạy học và học liệu:
1. Giáo viên: SGK, kế hoạch bài dạy, thước thẳng, bảng phụ hoặc máy chiếu.
2. Học sinh: SGK, thước thẳng, bảng nhóm.
III. Tiến trình dạy học:
Tiết 2
Hoạt động 2.2.2: Tổng hai số nguyên khác dấu 
a)Mục tiêu:
- HS bước đầu nắm được quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu và biết áp dụng.
- HS bước đầu biết cách diễn đạt một tình huống thực tiễn bằng ngôn ngữ toán học và giải 
quyết bài toán thực tế.
b) Nội dung:
- Bài toán thực tế, phát biểu được quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu.
- Làm các bài tập: Ví dụ 2, Luyện tập 3 (SGK trang 64), làm bài tập phần vận dụng 2 (SGK 
trang 64).
c) Sản phẩm:
- Lời giải bài toán thực tế, quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu.
- Lời giải các bài tập: Ví dụ (GV cho tương tự SGK), Luyện tập 3 (SGK trang 64).
d) Tổ chức thực hiện:
 Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến
 * GV giao nhiệm vụ học tập 2: 2.2.Cộng hai số nguyên khác dấu 
 - GV yêu cầu HS nghiên cứu bài toán thực tế - ( không đối nhau )
 SGK trang 63, hoạt động theo cặp đôi làm các 2.2a) Bài toán thực tế ( SGK trang 63)
 yêu cầu sau: a) ( 5) 3 2
 Tổ 1,2: Viết phép tính biểu thị nhiệt độ dự báo nhiệt độ dự báo của ngày hôm sau ở 
 của ngày hôm sau ở Paris và dùng trục số tính Paris là 20 C
 kết quả đó. b) ( 5) 8 3
 Tổ 3,4: Viết phép tính biểu thị nhiệt độ thực tế nhiệt độ thực tế của ngày hôm sau ở 
 của ngày hôm sau ở Paris và dùng trục số tính Paris là 30 C
 kết quả đó
 - GV yêu cầu HS thảo luận nhận xét về phần *Quy tắc cộng hai nguyên khác dấu 
 tự nhiên của tổng so với phần tự nhiên của hai ( không đối nhau)
 số hạng, nhận xét gì về dấu của tổng?
GV Phan Trương Việt Cường Trường THCS Nguyễn Duy Hiệu Giáo án số học 6
 - GV yêu cầu HS nêu ra quy tắc cộng hai số Bước 1: Phần số tự nhiên lớn trừ phần 
 nguyên khác dấu số tự nhiên bé. 
 - Hoạt động cá nhân làm ví dụ GV cho. Bước 2: Lấy dấu của số có phần tự 
 nhiên lớn hơn đặt trước kết quả.
 - Hoạt động cá nhân làm bài Luyện tập 3 SGK 
 b) Quy tắc cộng hai số nguyên khác 
 trang 64, sau đó theo từng bàn HS đổi vở chấm. dấu (SGK –trang 64)
 - GV yêu cầu HS thảo luận để trả lời câu hỏi 
 phần tranh luận của hai bạn tròn vuông? c) Ví dụ:Tính 
 * HS thực hiện nhiệm vụ 2: ( 13) 13 0
 - HS lần lượt thực hiện các nhiệm vụ trên. ( 7) 18 (18 7) 11
 - Đại diện một nhóm Tổ 1,2,3,4 mang bảng phụ 19 ( 25) (25 19) 6
 lên.
 - HS dưới nhận xét và làm vào vở cả hai yêu d) Luyện tập 3 (SGK – Trang 64)
 203 ( 195) 203 195 8
 cầu.
 Hướng dẫn hỗ trợ: ( 137) 86 137 86 51
 - Dựa vào kết quả ( 5) 3 2; ( 5) 8 3 có 
 nhận xét gì về phần tự nhiên của tổng so phần 
 tự nhiên của hai số hạng, nhận xét gì về dấu của 
 tổng.
 - Dựa vào kết quả của các ví dụ và luyện tập 3.
 * Báo cáo, thảo luận 2: 
 - GV yêu cầu 4 cặp đôi đại diện 4 tổ mang bài 
 lên bảng và 2 đại diện mô tả cách cộng 
 ( 5) 3 2; ( 5) 8 3 trên trục số (trên mô 
 hình có sẵn hoặc GV đã vẽ ra BP trước)
 - 2 nhóm HS nêu nhận xét về phần tự nhiên của 
 tổng và phần dấu của tổng.
 - 2 HS nêu quy tắc.
 - GV yêu cầu lần lượt từng HS làm ví dụ (đứng 
 tại chỗ).
 - GV gọi 1 HS lên bảng làm Luyện tập 3 SGK 
 trang 69.
 - HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi ở phần tranh 
 luận.
 - HS cả lớp thực hiện, theo dõi, nhận xét lần lượt 
 từng câu trả lời, bài làm và sửa chữa.
GV Phan Trương Việt Cường

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_dai_so_lop_6_tiet_28_den_30_bai_14_phep_cong_va_phep.docx