Giáo án Đại số Lớp 6 - Tiết 36, Bài 18: Luyện tập - Năm học 2018-2019 - Lê Thị Kiều Thu
Hoạt động 1: (12’)
Khi xếp làm 2, 3, 4, 8 đều đủ hàng nghĩa là số HS x của lớp 6C là gì của các số 2, 3, 4, 8?
Tìm BC(2,3,4,8) bằng cách nào?.
GV cho HS lên bảng tìm BCNN(2,3,4,8).
Hoạt động 2: (8’)
GV giới thiệu đề bài.
x 12, x 21, x 28 thì x là gì của 12, 21, 28 ?
Tìm BC(12,21,28) bằng cách nào?
GV cho một HS lên bảng tìm BCNN(12,21,28).
Với 150 < x="">< 300="" thì="" x="" nhận="" những="" giá="" trị="" nào?="">
x là BC(2,3,4,8).
Tìm BC(2,3,4,8) bằng cách tìm BCNN(2,3,4,8).
Một HS lên bảng tìm BCNN(2,3,4,8), các em khác làm vào vở, theo dõi và nhận xét bài làm của các bạn trên bảng.
HS đọc đề bài 156.
x BC(12,21,28)
Tìm BC(12,21,28) thông qua tìm BCNN(12,21,28).
Một HS lên bảng, các em khác làm vào vở, theo dõi và nhận xét bài làm của các bạn trên bảng.
x
Ngày Soạn: 04 – 11 – 2018 Ngày dạy: 07 – 11 – 2018 Tuần: 12 Tiết: 36 LUYỆN TẬP §18.2 I. Mục Tiêu: 1. Kiến thức: - Củng cố các bước tìm BCNN 2. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng tìm BCNN của hai đến ba số. Qua đó tìm bội chung của hai hay nhiều số. 3. Thái độ: - HS biết tìm BCNN một cách hợp lý trong từng trường hợp II. Chuẩn Bị: - GV: SGK, giáo án. - HS: SGK, các bài tập về nhà III. Phương pháp: - Đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm. IV. Tiến Trình: 1. Ổn định lớp: (1’) 6A2:................................................................. ........................... 6A3:............................................................................................. 2. Kiểm tra bài cũ: Xen vào lúc luyện tập 3. Nội dung bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ GHI BẢNG Hoạt động 1: (12’) Khi xếp làm 2, 3, 4, 8 đều đủ hàng nghĩa là số HS x của lớp 6C là gì của các số 2, 3, 4, 8? Tìm BC(2,3,4,8) bằng cách nào?. GV cho HS lên bảng tìm BCNN(2,3,4,8). Hoạt động 2: (8’) GV giới thiệu đề bài. x 12, x 21, x 28 thì x là gì của 12, 21, 28 ? Tìm BC(12,21,28) bằng cách nào? GV cho một HS lên bảng tìm BCNN(12,21,28). Với 150 < x < 300 thì x nhận những giá trị nào? x là BC(2,3,4,8). Tìm BC(2,3,4,8) bằng cách tìm BCNN(2,3,4,8). Một HS lên bảng tìm BCNN(2,3,4,8), các em khác làm vào vở, theo dõi và nhận xét bài làm của các bạn trên bảng. HS đọc đề bài 156. x BC(12,21,28) Tìm BC(12,21,28) thông qua tìm BCNN(12,21,28). Một HS lên bảng, các em khác làm vào vở, theo dõi và nhận xét bài làm của các bạn trên bảng. x Bài 154: Gọi số HS của lớp 6C là x. Vì khi xếp hàng 2, 3, 4, 8 đều vừa đủ hàng nên x là BC(2,3,4,8). Ta có: 4 = 22; 8 = 23 BCNN(2,3,4,8) = 23.3 = 24 BC(2,3,4,8) = Vì số HS lớp 6C trong khoảng từ 35 đến 60 HS nên số HS của lớp 6C là48. Bài 156: x là BC(12,21,28) Ta có: 12 = 22.3 21 = 3.7 28 = 22.7 BCNN(12,21,28) = 22.3.7 = 84 BC(12,21,28) = B(84) = Vì 150 < x < 300 nên x HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ GHI BẢNG Hoạt động 3: (5’) GV gợi ý như sau: cứ 2 ngày thì bạn Vân trực nhật một lần, cứ 3 ngày thì bạn Uyên trực nhật một lần. Sau ít nhất bao nhiêu ngày thì hai ban cùng trực nhật với nhau? Số 6 là gì của 2 và 3? GV cho HS thảo luận cách giải quyết bài toán này. Sau khi HS tìm hướng giải quyết, GV cho HS tìm BCNN(12,10). Đây chính là số ngày ít nhất mà hai bạn An và Bách trực nhật cùng ngày với nhau. Sau 6 ngày. 6 = BCNN(2,3) HS thảo luận tìm hướng giải quyết bài toán. HS tìm BCNN(12,10) Bài 157: Ta có: 12 = 22.3 10 = 2.5 BCNN(12,10) = 22.3.5 = 60 Vậy: sau 60 ngày thì hai bạn An và Bách lại trực nhật cùng ngày với nhau. 4. Củng Cố: - Kiểm tra 15’ Đề bài : Đáp án: Hãy tìm BCNN (8,14,6)? 8 = 23 (2đ) 14 = 2.7 (2đ) 6 = 2.3 (2đ) BCNN(8,14,6) = 23 .3.7 (2đ) = 168 (2đ) 5. Dặn Dò: (4’) - Về nhà xem lại các bài tập đã giải và làm các bài tập 155, 158 (GVHD). 6. Rút kinh nghiệm tiết dạy:
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_dai_so_lop_6_tiet_36_bai_18_luyen_tap_nam_hoc_2018_2.doc