Giáo án Đại số Lớp 6 - Tiết 40: Làm quen với số nguyên âm - Từ Chí Linh

Giáo án Đại số Lớp 6 - Tiết 40: Làm quen với số nguyên âm - Từ Chí Linh

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Học sinh biết được nhu cầu cần thiết (trong toán học và trong thực tế ) phải mở rộng tập N thành tập hợp số nguyên.

- Học sinh nhận biết và đọc đúng các số nguyên âm qua ví dụ thực tế.

- Biết cách biểu diễn các số tự nhiên và các số nguyên âm trên trục số.

2. Kỹ năng:

- Học sinh nhận biết nhanh các số nguyên âm.

- Biểu diễn tập hợp số nguyên trên trục số.

3. Thái độ: Có ý thức liên hệ giữa thực tế và toán học.

4. Định hướng năng lực hình thành: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực ngôn ngữ, năng lực tư duy, tính sáng tạo, giao tiếp, mô hình hóa toán học.

II. CHUẨN BỊ:

1. Giáo viên: KHBH, SGK, SGV, phấn màu, Nhiệt kế có chia độ ẩm, hình vẽ biểu diễn độ cao.

2. Học sinh: Đồ dùng học tập; học bài và làm bài ở nhà, đọc trước bài

III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP

1) Ổn định lớp: KTSS

2) Kiểm tra bài cũ

3) Thiết kế tiến trình dạy học

 

docx 11 trang tuelam477 4040
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 6 - Tiết 40: Làm quen với số nguyên âm - Từ Chí Linh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Số tiết: 01
Ngày soạn: 01/11/2019
Tiết theo ppct: 40
Tuần dạy: 14
§1 LÀM QUEN VỚI SỐ NGUYÊN ÂM
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Học sinh biết được nhu cầu cần thiết (trong toán học và trong thực tế ) phải mở rộng tập N thành tập hợp số nguyên.
- Học sinh nhận biết và đọc đúng các số nguyên âm qua ví dụ thực tế.
- Biết cách biểu diễn các số tự nhiên và các số nguyên âm trên trục số.
2. Kỹ năng:
- Học sinh nhận biết nhanh các số nguyên âm.
- Biểu diễn tập hợp số nguyên trên trục số.
3. Thái độ: Có ý thức liên hệ giữa thực tế và toán học.
4. Định hướng năng lực hình thành: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực ngôn ngữ, năng lực tư duy, tính sáng tạo, giao tiếp, mô hình hóa toán học.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: KHBH, SGK, SGV, phấn màu, Nhiệt kế có chia độ ẩm, hình vẽ biểu diễn độ cao.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập; học bài và làm bài ở nhà, đọc trước bài
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1) Ổn định lớp: KTSS
2) Kiểm tra bài cũ
3) Thiết kế tiến trình dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Dự kiến sản phẩm
	1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG:	
* Mục tiêu: HS có các đồ dùng học tập cần thiết phục vụ môn học và biết về nội dung chương II
* Phương thức: Thuyết trình, trực quan
- GV đưa ra 3 phép tính và yêu cầu HS thực hiện :
4 + 6 = ?
4.6 = ?
4 – 6 = ?
- HS lên bảng trả lời theo sự hiểu biết vốn có.
+ Thực hiện phép tính:
4 + 6 = 10
4.6 = 24
4 – 6 = không có kết quả trong N.
GV đặt vấn đề: Chúng ta đã biết phép cộng và phép nhân hai số tự nhiên luôn thực hiện được và cho kết quả là một số tự nhiên, còn đối với phép trừ hai số tự nhiên không phải bao giờ cũng thực hiện được. Vậy để phép trừ các số tự nhiên bao giờ cũng thực hiện được, người ta phải đưa vào một loại số mới : số nguyên âm. Các số nguyên âm cùng với số tự nhiên tạo thành tập hợp các số nguyên.
- GV: giới thiệu sơ lược về chương ‘số nguyên’.
2. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Các ví dụ
* Mục tiêu: Biết được nhu cầu cần thiết phải mở rộng tập N. Nhận biết và đọc đúng các số nguyên âm qua các ví dụ thực tiễn.
* Phương thức: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại, hoạt động cá nhân, cặp đôi.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung chính
Ví dụ 1 :
- GV : giới thiệu về các số nguyên âm như : -1; -2; -3...... và hướng dẫn cách đọc (2 cách: âm 1 và trừ 1.......)
- GV gọi HS đọc ví dụ 1.
- GV treo bảng phụ có vẽ nhiệt kế hình 31 SGK cho HS quan sát và giới thiệu về các nhiệt độ : 00C, trên 00C, dưới 00C ghi trên nhiệt kế :
- GV:hỏi HS cách đọc -30C? Và hỏi HS ngoài cách HS đọc còn cách đọc nào khác không?
- GV gọi học sinh đọc yêu cầu ?1 và cho HS làm ?1 SGK/66, giải thích ý nghĩa các số đo nhiệt độ các thành phố. Có thể hỏi thêm: trong 8 thành phố trên thì thành phố nào nóng nhất ? lạnh nhất?
Ví dụ 2: 
- GV gọi HS đọc ví dụ
- GV đưa hình vẽ giới thiệu độ cao với quy ước độ cao mực nước biển là 0m. Giới thiệu độ cao trung bình của cao nguyên Đắc Lắc (600m) và độ cao trung bình của thềm lục địa Việt Nam( - 65m).
- GV gọi HS đọc yêu cầu ?2 và làm ?2.
- GV hỏi thêm:
+ Đỉnh Phan-xi-păng ở trên hay dưới mực nước biển?
+ Đáy vịnh Cam Ranh là trên hay dưới mực nước biển?
Ví dụ 3:
- GV: gọi HS đọc ví dụ 3
- GV lấy thêm ví dụ thực tế: bạn A nợ của bạn B 50000 đồng có thể nói mỗi bạn có số tiền như thế nào?
- Cho HS làm ?3 và giải thích ý nghĩa của các con số.
- GV hỏi HS số tiền có hay số tiền nợ là số nguyên âm?
HS nghe giảng và tập đọc các số nguyên âm : -1 ; -2 ; -3 ; -4....
- HS đọc to ví dụ 1.
HS quan sát nhiệt kế, đọc các số ghi trên nhiệt kế như : 00C ; 1000C ; 400C ; -100C ; -200C... 
- HS đọc và trả lời câu hỏi : ngoài cách đọc là âm còn cách đọc là trừ.
- HS đọc và giải thích ý nghĩa các số đo nhiệt độ.
+ Hà Nội 180C là nhiệt độ 180C trên 00C.
+ Bắc Kinh -20C là nhiệt độ 20C dưới 00C...
Nóng nhất : TP. Hồ Chí Minh
Lạnh nhất : Mát – xcơ-va
1 HS đọc ví dụ
- HS quan sát và nghe giới thiệu
- HS đọc yêu cầu và làm ?2: đọc độ cao của núi Phan Xi Păng và của đáy vịnh Cam Ranh.
- HS trả lời:
+ Đỉnh Phan-xi-păng nằm phía trên mực nước biển.
+ Đáy vịnh Cam Ranh nằm phía dưới mực nước biển.
- HS đọc to ví dụ 3.
- HS trả lời:
+ Bạn A có –50 000 đồng.
+ Bạn B có 50 000 đồng.
- HS đọc các câu ?3 và trả lời
- HS trả lời: số tiền nợ là số nguyên âm.
1. Các ví dụ
- Các số : -1, -2, -3 . gọi là số nguyên âm .
- Cách đọc: -1, -2, -3... đọc là âm 1, âm 2, âm 3....hoặc trừ 1, trừ 2, trừ 3....
- Ví dụ 1: sgk/66
?1: sgk/66
- Ví dụ 2: sgk/67
?2: sgk/67
+ Độ cao của đỉnh núi Phan-xi-păng là 3143 mét.
+ Độ cao của đáy vịnh Cam Ranh là âm 30 mét.
- Ví dụ 3: sgk/67
?3: sgk/67
+ Ông Bảy nợ 150000 đồng.
+ Bà Năm có 200000 đồng.
+ Cô Ba nợ 30000 đồng.
Hoạt động 2: Trục số
* Mục tiêu: Biết cách biểu diễn các số tự nhiên và các số nguyên âm trên trục số
* Phương thức: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại.
- GV vẽ tia số lên bảng.
- GV nhấn mạnh tia số phải có gốc, chiều, đơn vị.
- GV vẽ tia đối của tia số lên bảng và ghi các số -1 ; -2 ; -3... từ đó giới thiệu gốc, chiều dương, chiều âm của trục số.
- GV gọi HS đọc yêu cầu ?4.
- GV treo bảng phụ ?4. GV làm mẫu điểm A : -6 sau đó yêu cầu HS lên điền vào các điểm B, C, D trên trục số GV : Gợi ý HS xác định các giá trị tương ứng với mỗi đơn vị chia trên trục số, 1 đơn vị chia là -1, 2 đơn vị chia là -2..., suy ra các điểm cần tìm .
- GV giới thiệu trục số thẳng đứng hình 34 sgk.
- HS quan sát và vẽ tia số vào vở.
- HS vẽ tiếp tia đối của tia số và hoàn chỉnh trục số.
- HS đọc yêu cầu, vẽ hình và làm vào vở.
- HS lên bảng điền vào chỗ trống.
- HS quan sát hình 34 sgk và nghe giới thiệu.
2. Trục số
 -3 -2 -1 0 1 2 3 
- Hình trên là trục số . Điểm 0 (không) được gọi là điểm gốc của trục số .
- Chiều từ trái sang phải gọi là chiều dương ,( chiều mũi tên ), chiều ngược lại là chiều âm của trục số.
- ?4: sgk/67.
Điểm A:-6; Điểm C: 1
Điểm B:-2; Điểm D: 5
3. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP- CỦNG CỐ
* Mục tiêu: Học sinh biết viết các số nguyên âm và biểu diễn các số tự nhiên, các số nguyên âm trên trục số.
* Phương thức: Nêu và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Dự kiến sản phẩm
Bài tập 1 sgk/68:
- GV: yêu cầu HS đọc yêu cầu bài tập 1 sgk/68
- GV treo bảng phụ có vẽ 5 nhiệt kế và yêu cầu HS lên bảng điền vào mỗi hình giá trị tương ứng với số chỉ nhiệt kế.
Bài tập 4b sgk/68:
- GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập 4b sgk/68.
- GV vẽ trục số hình 37 lên bảng và gọi HS lên bảng điền vào các số nguyên âm nằm giữa -10 và -5 lên trục số.
- GV : Qua các ví dụ tìm hiểu ngày hôm nay người ta dùng số nguyên âm khi nào?
- HS: đọc yêu cầu bài tập 1 sgk/68.
- HS lên bảng làm.
b) Trong hai nhiệt kế a và b thì nhiệt kế b có nhiệt độ cao hơn.
- HS đọc yêu cầu bài tập 4b sgk/68 và vẽ hình vào vở.
- HS lên bảng điền các số nguyên âm.
- HS: Dùng số nguyên âm để chỉ nhiệt độ dưới 00C, chỉ độ sâu dưới mực nước biển, chỉ số nợ....
Bài tập 1 sgk/68:
a) a: -30C	b: -20C
 c: 00C	d: 20C
 e: 30C
b) Trong hai nhiệt kế a và b thì nhiệt kế b có nhiệt độ cao hơn.
Bài tập 4b sgk/68:
4. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
* Mục tiêu: Học sinh vận dụng kiến thức vào thực tế giải bài toán
* Phương thức: Nêu và giải quyết vấn đề, hoạt động cá nhân.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Dự kiến sản phẩm
Yêu cầu HS đọc đề bài 3 sgk/68
HS: Vận dụng kiến thức môn lịch sử để trả lời.
HS: Vận dụng kiến thức môn thể dục để trả lời.
Chuẩn bị bài Tập hợp các số nguyên.
Nhà toán học Pi-Ta-go sinh năm 570 trước công nguyên viết là sinh năm -570 .
Thế vận hội đầu tiên tổ chức vào năm -776.
5. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI, MỞ RỘNG
* Mục tiêu: Học sinh chủ động làm các bài tập về nhà để củng cố kiến thức đã học ở tiết học
* Phương thức: Nêu và giải quyết vấn đề, KT động não, hoạt động cá nhân ở nhà.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Dự kiến sản phẩm
- Hoàn thành các bài tập còn lại (sgk : tr 68) ,( vận dụng đặc điểm, cách vẽ trục số và ý nghĩa của dấu “-“ phía trước số tự nhiên ).
- Chuẩn bị bài 2 “ Tập hợp các số nguyên”
HS ghi chép nội dung yêu cầu
- GV: Chia lớp thành 4 nhóm
*Nhóm 1 + 2: Em hãy cho ví dụ thực tế có số nguyên âm và giải thích ý nghĩa của số nguyên đó?
*Nhóm 3+4: Vẽ trục số và cho biết:
a/ Những điểm nào cách điểm 2 ba đơn vị ?
b/ Những điểm nào nằm giữa các điểm – 3 và 4?
Số tiết: 01
Ngày soạn: 01/11/2019
Tiết theo ppct: 41
Tuần dạy: 14
§2 TẬP HỢP CÁC SỐ NGUYÊN 
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Học sinh biết được tập hợp các số nguyên, điểm biểu diễn số nguyên a trên trục số. Số đối của số nguyên.
2. Kỹ năng:
- Bước đầu hiểu được rằng có thể dùng số nguyên để nói về các đại lượng có hai hướng ngược nhau
3. Thái độ:
- Tích cực, tự giác, chủ động, thêm yêu thích bộ môn
- Bước đầu có ý thức liên hệ bài học với thực tiễn.
4. Định hướng năng lực hình thành: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực ngôn ngữ, năng lực tư duy, tính sáng tạo, giao tiếp, mô hình hóa toán học.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: KHBH, SGK, SGV, phấn màu.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập; học bài và làm bài ở nhà, đọc trước bài
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1) Ổn định lớp: KTSS
2) Kiểm tra bài cũ
3) Thiết kế tiến trình dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Dự kiến sản phẩm
	1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG:	
* Mục tiêu: Học sinh lấy được ví dụ thực tế có số nguyên âm, vẽ được trục số,biểu diễn được số nguyên âm trên trục số. Rèn tính cẩn thận, chính xác trong khi vẽ và biểu diễn số nguyên âm trên trục số.
* Phương thức: Thuyết trình, vấn đáp
HS lên báo cáo nhiệm vụ giao về nhà:
- Nhóm 1 + 2: Em hãy cho ví dụ thực tế có số nguyên âm và giải thích ý nghĩa của số nguyên âm đó?
- Nhóm 3 + 4: Vẽ trục số và cho biết:
a. Những điểm nào cách điểm 2 ba đơn vị?
b. Những điểm nào nằm giữa các điểm - 3 và 4?
- đại diện các nhóm lên bảng báo cáo
- nhóm khác nhận xét
- GV: Giới thiệu bài mới
Các em đã được học về tập hợp các số tự nhiên, trong tiết hôm nay, cô sẽ giới thiệu một tập hợp số mới, đó là tập hợp các số nguyên.
2. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Số nguyên 
* Mục tiêu: Học sinh biết được tập hợp các số nguyên, mối quan hệ giữa tập hợp N và Z.Bước đầu hiểu được rằng có thể dùng số nguyên để nói về các đại lượng có hai hướng ngược nhau.
* Phương thức: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại, hoạt động cá nhân, cặp đôi.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung chính
GV: Giới thiệu:
- Các số tự nhiên khác 0 còn được gọi là số nguyên dương, đôi khi còn viết +1; +2; +3;... nhưng dấu “+” thường được bỏ đi.
- Các số -1; -2; -3; ... là các số nguyên âm.
- Tập hợp gồm các số nguyên âm, nguyên dương, số 0 là tập hợp các số nguyên. 
Ký hiệu: Z. 
viết: Z = {..; -3; -2; -1; 0; 1; 2; 3; ...}
Củng cố: Làm bài 6(SGK/70).
Điền đúng (Đ), sai (S) vào ô vuông các câu. 
- 4 N ; 4 N ; 0 Z 
 5 N ;- 1 N ;1 N 
GV: Cho biết tập hợp N và tập hợp Z có quan hệ như thế nào?
GV: Minh họa bằng hình vẽ.
 Z
 N
GV: Giới thiệu: Chú ý và nhận xét SGK.
GV: Các đại lượng trên đã có qui ước chung về dương, âm. Tuy nhiên trong thực tế và trong giải toán ta có thể tự đưa ra qui ước. Để hiểu rõ hơn ta qua ví dụ và các bài tập SGK.
GV: Cho HS đọc ví dụ trên bảng phụ ghi sẵn đề bài và treo hình 38. (SGK/69).
Củng cố: Làm ?1, ?2, ?3. 
Hoạt động nhóm
Nhóm 1: ?1
Nhóm 2: ?2
Nhóm 3: ?3
Nhóm 4: Bài 10. 71 SGK.
GV: Qua bài ?2, ?3. 
Ta nhận thấy trên thực tế, đôi lúc gặp trường hợp hai kết quả khác nhau nhưng câu trả lời như nhau (đều cách điểm A 1m) vì lượng giống nhau nhưng hướng ngược nhau 
=> mở rộng tập N là cần thiết, số nguyên có thể coi là số có hướng.
- HS: nghe GV giảng
- HS: N Z
- HS đọc chú ý SGK.
- HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV.
- HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV.
Đại diện từng nhóm lên bảng trình bày 
 Các nhóm còn lại nhận xét, bổ sung
1. Số nguyên
- Các số tự nhiên khác 0 gọi là số nguyên dương.
- Các số -1; -2; -3; ... gọi là số nguyên âm.
- Tập hợp các số nguyên gồm các số nguyên dương, số 0, các số nguyên âm.
Ký hiệu: Z
Z = {..; -3; -2; -1; 0; 1; 2; 3; ...}
- Chú ý: (SGK)
- Nhận xét: (SGK)
Ví dụ: (SGK)
?1 Điểm C được biểu là +4km, D là -1km, E là -4km
?2Câu a, b chú ốc sên đều cách A 1m
?3 Đáp số của hai trường hợp như nhau, đều cách điểm A 1m, nhưng kết quả thực tế lại khác nhau:
+ Trường hợp a: Cách A 1m về phía trên.
+ Trường hợp b: Cách A 1m về phía dưới.
b. Đáp số của ?2 là: 
a) +1m ; b) - 1m
Bài 10 (SGK/71) : Yêu cầu HS nhìn hình 40 SGK và đứng lên trả lời tai chỗ.
Hoạt động 2: Số đối 
* Mục tiêu: Học sinh hiểu hai số đối nhau là gì? Tìm được số đối của một số cho trước
* Phương thức: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại.
- Vẽ 1 trục số nằm ngang và yêu cầu HS lên bảng xác định số 1 và – 1.
- GV: Giới thiệu hai số + 1 và – 1 là hai số đối nhau.
- Hãy tìm một số ví dụ tương tự. 
- Nhận xét về dấu của hai số đối nhau?
- Tập hợp Z có bao nhiêu các cặp số đối nhau?
- Số đối của 0 là số nào?
- Mỗi số nguyên có bao nhiêu số đối? 
-Tổ chức cho HS giải ?4
- HS nhận xét vị trí của điểm 1 và – 1 trên trục số: điểm 1 và – 1 cách đều điểm O và nằm về 2 phía của O.
- HS có thể tìm được 2 và – 2 ; 3 và – 3 
- Hai số đối nhau chỉ khác nhau về dấu 
- Tập hợp Z có vô số các cặp số đối nhau.
- Số đối của số 0 là 0 
- Mỗi số nguyên chỉ có duy nhất một số đối. 
- HS đứng tại chỗ trình bày và nhận xét bài làm của bạn
2. Số đối
VD: 1 và (-1); 2 và (-2); 3 và (-3) là các số đối của nhau.
*Nhận xét:
"aÏ Z, hai số a và (-a) là hai số đối nhau.
Số đối của 0 là 0.
?4 (SGK).
Số đối của số 7 là – 7
Số đối của số - 3 là 3
3. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP- CỦNG CỐ
* Mục tiêu: Học sinh biết tìm số nguyên âm, số nguyên dương và tìm số đối của số nguyên.
* Phương thức: vấn đáp, thuyết trình, hợp tác nhóm ...
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Dự kiến sản phẩm
Bài tập 1: Chỉ ra các số nguyên dương , nguyên âm trong các số sau: 
25 ; - 12 ; 0 ; 27 ; 345 ; 49 ; 11
Bài tập 2: Trò chơi tìm số đối:
- Hàng 1: Cầm sẵn các số đã cho
- Hàng 2: Phải tìm số đối tương ứng và đứng ghép đôi đúng vị trí.
GV: nhấn mạnh lại các kiến thức đã học
GV nhận xét giờ học.
HS: trả lời
HS: hoạt động
4. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
* Mục tiêu: Học sinh vận dụng kiến thức vào thực tế giải bài toán
* Phương thức: Nêu và giải quyết vấn đề, hoạt động cá nhân.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Dự kiến sản phẩm
Yêu cầu HS đọc đề bài 7 (sgk/70)
HS đọc đề bài:
Bài 7 (sgk/70)
- Dấu + biểu thị độ cao trên mực nước biển. Đỉnh núi Phan – xi – păng cao 3143.
- dấu – biểu thị độ cao dưới mực nước biển của. Đáy vịnh Cam Ranh thấp hơn mặt nước biển là 30m.
5. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI, MỞ RỘNG
* Mục tiêu: Học sinh chủ động làm các bài tập về nhà để củng cố kiến thức đã học ở tiết học
* Phương thức: Nêu và giải quyết vấn đề, KT động não, hoạt động cá nhân ở nhà.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Dự kiến sản phẩm
- Học thuộc lý thuyết.
- HS cả lớp làm BT 8, 9, 10 (sgk/71);
- HS khá giỏi làm thêm các BT 9à16 (SBT).
HS ghi chép nội dung yêu cầu
- Học thuộc lý thuyết.
- HS cả lớp làm BT 8, 9, 10 (sgk/71);
- HS khá giỏi làm thêm các BT 9à16 (SBT).
Số tiết: 01
Ngày soạn: 01/11/2019
Tiết theo ppct: 42
Tuần dạy: 14
§3 THỨ TỰ TRONG TẬP HỢP CÁC SỐ NGUYÊN 
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: 
- Học sinh biết so sánh 2 số nguyên và tìm ra được giá trị tuyệt đối của 1 số nguyên.
2. Kỹ năng:
- Biết vận dụng kiến thức giải bài tập.
- Trình bày lời giải ngắn gọn, khoa học.
3. Thái độ:
- Học sinh có ý thức học tập tốt. Yêu thích môn học.
4. Định hướng năng lực hình thành: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực ngôn ngữ, năng lực tư duy, tính sáng tạo, giao tiếp, mô hình hóa toán học.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: KHBH, SGK, SGV, phấn màu.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập; học bài và làm bài ở nhà, đọc trước bài
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1) Ổn định lớp: KTSS
2) Kiểm tra bài cũ
3) Thiết kế tiến trình dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Dự kiến sản phẩm
	1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG:	
* Mục tiêu: Kiểm tra bài cũ - Đặt vấn đề.
* Phương thức: Thuyết trình, vấn đáp, 
GV: Tập hợp các số nguyên gồm các số nguyên nào? Viết ký hiệu.
GV: So sánh các số 2 và 4. So sánh vị trí của điểm 2 và điểm 4 trên trục số ?
+) Tập hợp số nguyên gồm các số nguyên âm, số 0 và các số nguyên dương.
Kí hiệu: Z
+) 2 < 4 trên trục số điểm 2 nằm ở bên trái điểm 4.
- GV: Đặt vấn đề 
Để so sánh 2 số nguyên ta so sánh như thế nào?
2. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: So sánh hai số nguyên 
* Mục tiêu: Học sinh biết so sánh hai số nguyên
* Phương thức: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại, hoạt động cá nhân, cặp đôi,...
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung chính
GV:Hỏi:
- So sánh giá trị hai số 3 và 5?
- So sánh vị trí điểm 3 và 5 trên trục số? Rút ra nhận xét so sánh hai số tự nhiên.
GV: Chỉ trên trục số và nhắc lại kiến thức cũ HS đã nhận xét.
GV: Giới thiệu: Tương tự số nguyên cũng vậy, trong hai số nguyên khác nhau có một số nhỏ hơn số kia. Số nguyên a nhỏ hơn số nguyên b.
Ký hiệu a a)
- Trình bày phần in đậm SGK
GV: Cho HS đọc phần in đậm/SGK/tr71.
Củng cố: Làm ?1.
GV: Treo bảng phụ ghi sẵn đề bài, yêu cầu HS đứng tại chỗ điền từ thích hợp vào chỗ trống.
GV: Tìm số liền sau, liền trước số 3?
GV: Từ kiến thức cũ giới thiệu phần chú ý/SGK/tr71 về số liền trước, liền sau
GV: Cho HS đứng tại chỗ làm bài ?2.
GV: Từ câu d => ý 2 của nhận xét.
Từ câu c, e => ý 3 của nhận xét.
HS: Trả lời và nhận xét.
Trong hai số tự nhiên khác nhau có một số nhỏ hơn số kia và trên trục số (nằm ngang) điểm biểu diễn số nhỏ nằm bên trái điểm chỉ số lớn.
HS: Đọc phần in đậm.
HS: Số 4, số 2
HS: Đọc chú ý.
HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV.
HS: Nhận xét hai số nguyên, rút ra kết luận.
HS: Đọc nhận xét mục 1 SGK.
1. So sánh hai số nguyên
Trong 2 số nguyên có 1 số nhỏ hơn số kia.
a nhỏ hơn b : a < b
b lớn hơn a : b > a
* Trên trục số điểm a nằm bên trái điểm b thì a < b .
?1
*Chú ý: (SGK – tr.71)
VD: - 5 là số liền trước của 4
- 1 là số liền trước của 0
 + 1 là số liền sau của 0 
?2
 2 -7
- 6 -2
- 4 < 2 ; 0 < 3
*Nhận xét: 
- Mọi số nguyên âm nhỏ hơn 0
- Mọi số nguyên dương lớn hơn 0
- Mọi số nguyên âm nhỏ hơn bất kỳ số nguyên dương nào.
Hoạt động 2: Giá trị tuyệt đối của một số nguyên 
* Mục tiêu: Học sinh tìm được gía trị tuyệt đối của một số nguyên.
* Phương thức: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại.
GV: vẽ hình trục số: (H.43)
Hỏi: Em hãy tìm số đối của 3?
GV:Em cho biết trên trục số điểm -3 và điểm 3 cách điểm 0 bao nhiêu đơn vị?
GV: Cho HS hoạt động nhóm làm ?3.
GV: Từ ?3 dẫn đến khái niệm giá trị tuyệt đối của một số nguyên.
- Khoảng cách từ điểm 5 đến điểm 0 trên trục
số gọi là giá trị tuyệt đối của số 5. -> khái quát như phần đóng khung.
GV: Giới thiệu: Giá trị tuyệt đối của a.
HS: Số - 3
HS: Điểm -3 và điểm 3 cách điểm 0 một khoảng là 3 (đơn vị).
HS: Thực hiện yêu cầu của GV.
HS: Đọc định nghĩa phần đóng khung.
2. Giá trị tuyệt đối của một số nguyên a.
?3
Định nghĩa:
Khoảng cách từ điểm a đến điểm O trên trục số là giá trị tuyệt đối của số nguyên a.
Ký hiệu: 
Đọc là: Giá trị tuyệt đối của a
Ví dụ : ê13 ê= 13 ; ê20 ê= 20
ê0 ê = 0 ; = 75
3. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP- CỦNG CỐ
* Mục tiêu: Học sinh biết so sánh hai số nguyên, biết tính giá trị tuyệt đối của một số nguyên.
* Phương thức: vấn đáp, thuyết trình, hợp tác nhóm ...
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Dự kiến sản phẩm
GV: Yêu cầu HS làm việc cá nhân.
GV: Gọi HS lên bảng thực hiện tính. Dưới lớp làm vở xong đổi vở, kiểm tra theo cặp đôi.
HS: Làm việc cá nhân.
HS: Lên bảng thực hiện.
Bài 11/SGK/tr73
3 -6
-3 > -5 10 > -10
4. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
* Mục tiêu: Học sinh vận dụng kiến thức vào thực tế giải bài toán
* Phương thức: Nêu và giải quyết vấn đề, hoạt động cá nhân.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Dự kiến sản phẩm
GV: Trên trục số nằm ngang, số nguyên a nhỏ hơn số nguyên b khi nào?
- Giới thiệu: “Có thể coi mỗi số nguyên gồm 2 phần: Phần dấu và phần số. Phần số chính là giá trị tuyệt đối của nó”.
HS: Khi điểm a nằm bên trái điểm b.
5. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI, MỞ RỘNG
* Mục tiêu: Học sinh chủ động làm các bài tập về nhà để củng cố kiến thức đã học ở tiết học
* Phương thức: Nêu và giải quyết vấn đề, KT động não, hoạt động cá nhân ở nhà.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Dự kiến sản phẩm
- Học thuộc bài.
- Làm bài tập: 12, 13, 14, 16, 17 SGK
HS ghi chép nội dung yêu cầu.
Tân Sơn ngày ../ /2019
Duyệt của Tổ phó 
Mai Thanh Hùng

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_dai_so_lop_6_tiet_40_lam_quen_voi_so_nguyen_am_tu_ch.docx