Giáo án Đại số Lớp 6 - Tiết 43-45
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ:
- HS so sánh thành thạo hai số nguyên, biết nhận ra các số thuộc tập hợp các số nguyên, các số nguyên dương, các số nguyên âm. Làm các bài tập về giá trị tuyệt đối một cách thành thạo.
- Biết vận dụng các nhận xét vào giải toán thành thạo.
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, khoa học.
2. Năng lực có thể hình thành và phát triển cho học sinh:
Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tính toán, năng lực hợp tác
II. CHUẨN BỊ CỦA GV,HS:
GV: SGK,
HS: Học kỹ bài : Thứ tự trong Z
III. Tổ chức hoạt động của học sinh
1.Dẫn dắt vào bài (khởi động)
Phát biếu khái niệm giá trị tuyệt đối của một số âm?
GV nhận xét, ĐVĐ?
2. Hình thành kiến thức:
TUẦN 15.(SH) TIẾT 43 §2. TẬP HỢP Z CÁC SỐ NGUYÊN I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ: - Học sinh biết được tập hợp các số nguyên, điểm biểu diễn số nguyên a trên trục số. Số đối của số nguyên. - Bước đầu hiểu được rằng có thể dùng số nguyên để nói về các đại lượng có hai hướng ngược nhau. - Bước đầu có ý thức liên hệ bài học với thực tiễn. 2. Năng lực có thể hình thành và phát triển cho học sinh: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tính toán, năng lực hợp tác II. CHUẨN BỊ CỦA GV,HS: GV: SGK, thước thẳng có chia đơn vị. Hình vẽ trục số nằm ngang, thẳng đứng. Hình vẽ 39/70 SGK. Bảng phụ ghi đề các bài tập ? và các bài tập củng cố. HS: Đọc trước và chuẩn bị các ? III. Tổ chức hoạt động của học sinh 1.Dẫn dắt vào bài (khởi động) HS1: Cho ví dụ thực tế có số nguyên âm và giải thích ý nghĩa của các số đó? GV nhận xét, ĐVĐ? 2. Hình thành kiến thức: * *Số nguyên. GV: Giới thiệu: - Tập hợp gồm các số nguyên âm, nguyên dương, số 0 là tập hợp các số nguyên. Ký hiệu: Z. Viết: Z = {..; -3; -2; -1; 0; 1; 2; 3; ...} ♦ Củng cố: Làm bài 6/ 70 SGK. Điền đúng (Đ), sai (S) vào ô vuông các câu. - 4 N ; 4 N ; 0 Z 5 N ; - 1 N ; 1 N GV: Hỏi: Cho biết tập hợp N và tập hợp Z có quan hệ như thế nào? HS: N Z GV: Minh họa bằng hình vẽ. N Z GV: Giới thiệu: Chú ý và nhận xét SGK. HS: đọc chú ý SGK. GV: Cho HS đọc ví dụ vẽ hình 38/ 69 SGK. HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV. ♦ Củng cố: Làm ?1, ?2, ?3. HS: Bài ?1. Điểm C được biểu là +4km, D là -1km, E là -4km - Bài ?2. Câu a, b chú ốc sên đều cách A 1m nhưng kết quả thực tế lại khác nhau: + Trường hợp a: Cách A 1m về phía trên. + Trường hợp b: Cách A 1m về phía dưới. ?3.Đáp số của ?2 là: a) +1m ; b) - 1m * *Số đối GV: Dựa vào hình vẽ trục số giới thiệu khái niệm số đối như SGK. ♦ Củng cố: Làm ?4 HS: Quan sát hình vẽ trục số và trả lời tại chỗ. 1. Số nguyên: - Các số tự nhiên khác 0 gọi là số nguyên dương. - Các số -1; -2; -3; ... gọi là số nguyên âm. - Tập hợp các số nguyên gồm các số nguyên dương, số 0,các số nguyên âm. Ký hiệu: Z Z = {..; -3; -2; -1; 0; 1; 2; 3; ...} + Chú ý: (SGK) + Nhận xét: (SGK) Ví dụ: (SGK) - Làm?1 - Làm ?2. - Làm ?3 2. Số đối: Trên trục số, hai điểm cách đều điểm 0 và nằm hai phía của điểm 0 là hai số đối nhau. Ví dụ: 1 và -1; 2 và -2; 3 và -3... là các cặp số đối nhau. Cách đọc: SGK - Làm ?4 3. Luyện tập. Củng cố: (theo từng hoạt động) - Nhắc lại số nguyên âm, số nguyên dương, tập hợp số nguyên, ký hiệu và số đối. 4. Hoạt động về nhà, tìm tòi: - Học thuộc bài và làm các bài tập 7, 9/70; 71 SGK.Xem bài 3 IV. Rút kinh nghiệm: . Tiết 44 :§3. THỨ TỰ TRONG Z. LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ: - HS biết so sánh hai số nguyên - Tìm được gía trị tuyệt đối của một số nguyên. - Rèn tính cẩn thận, ý thức hợp tác trong hoạt động thu thập thông tin trong 2. Năng lực có thể hình thành và phát triển cho học sinh: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tính toán, năng lực hợp tác II. CHUẨN BỊ CỦA GV,HS: GV: SGK.GA. HS: - Học kỹ các bài học trước. III. Tổ chức hoạt động của học sinh 1.Dẫn dắt vào bài (khởi động) - Tập hợp các số nguyên gồm các số nguyên nào? Viết ký hiệu. GV nhận xét, ĐVĐ? 2. Hình thành kiến thức: Hoạt động của Thầy và trò Phần ghi bảng * * So sánh hai số nguyên. GV: Chỉ trên trục số và nhắc lại kiến thức cũ Giới thiệu: Tương tự số nguyên cũng vậy, trong hai số nguyên khác nhau có một số nhỏ hơn số kia. Số nguyên a nhỏ hơn số nguyên b. Ký hiệu a a) Cho HS đọc phần in đậm / 71 SGK HS: Đọc phần in đậm ♦ Củng cố: Làm ?1 GV: HS đứng tại chỗ điền từ thích hợp vào chỗ trống. GV: Tìm số liền sau, liền trước số 3? HS: Số 4, số 2 GV: Từ kiến thức cũ giới thiệu phần chú ý / 71 GV: Cho HS đứng tại chỗ làm bài ?2 Cho HS nhận xét hai số nguyên,rút ra nhận xét. HS: Đọc nhận xét mục 1 SGK. **Giá trị tuyệt đối của một số nguyên.(20’) GV: Vẽ trục số: (H. 43) Hỏi: Em hãy tìm số đối của 3? HS: Số - 3 GV: Em cho biết trên trục số điểm -3 và điểm 3 cách điểm 0 bao nhiêu đơn vị? HS: Điểm -3 và điểm 3 cách điểm 0 một khoảng là 3 (đơn vị) GV: Cho HS hoạt động nhóm làm ?3 HS: Thực hiện yêu cầu của GV -Đọc khái niệm phần đóng khung. GV: Giới thiệu: Giá trị tuyệt đối của a. ♦ Củng cố: - Làm ?4 GV: Yêu cầu HS viết dưới dạng ký hiệu. - Từ ví dụ hãy rút ra nhận xét: - Giá trị tuyệt đối 0 là gì? - Giá trị tuyệt đối của số nguyên dương là gì? - Giá trị tuyệt đối của số nguyên âm là gì? HS: Trả lời như nhận xét a, b, c mục 2 SGK GV: Hãy so sánh hai số nguyên -20 và -75? HS: -20 > -75 GV:Hãy so sánh g/trị tuyệt đối của -20 ; -75? HS: = 20 < = 75 GV: Từ hai câu trên em rút ra nhận xét gì về hai số nguyên âm? HS: Đọc nhận xét d mục 2 SGK GV: Từ cách tìm giá trị tuyệt đối của 5 và -5 em rút ra nhận xét gì? HS: Đọc mục e nhận xét mục 2 SGK 1. So sánh hai số nguyên -6 -5 6 -4 -3 -2 -1 0 1 2 3 4 5 Trong hai số nguyên khác nhau có một số nhỏ hơn số kia. Số nguyên a nhỏ hơn số nguyên b. Ký hiệu a a) *Nhận xét. Khi biểu diễn trên trục số (nằm ngang), điểm a nằm bên trái điểm b thì số nguyên a nhỏ hơn số nguyên b. Làm ?1 Bài 11/73 SGK + Chú ý (SGK) - Làm bài ?2 + Nhận xét: (SGK) 2. Giá trị tuyệt đối của một số nguyên a. -3 3 0 3 đơn vị 3 đơn vị - Làm ?3 Khái niệm: Khoảng cách từ điểm a đến điểm O trên trục số là giá trị tuyệt đối của số nguyên a. Ký hiệu: Đọc là: Giá trị tuyệt đối của a Ví dụ: a) = 13 b) = 20 c) = 0 d) = 75 - Làm ?4 + Nhận xét: (SGK) 3. Luyện tập. Củng cố: (theo từng hoạt động) - Trên trục số nằm ngang, số nguyên a nhỏ hơn số nguyên b khi nào? Cho ví dụ. ( Khi điểm a nằm bên trái điểm b) - Thế nào là giá trị tuyệt đối của số nguyên a? - Nhắc lại các nhận xét mục 1 và mục 2 SGK - Giới thiệu: “Có thể coi mỗi số nguyên gồm 2 phần: Phần dấu và phần số. Phần số chính là giá trị tuyệt đối của nó”. 4. Hoạt động về nhà, tìm tòi: - Học thuộc bài. . Làm bài tập: 12, 14, 15, 20 / 73 SGK, xem bài tập còn lại IV. Rút kinh nghiệm:................................................................... Tiết 45:LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ: - HS so sánh thành thạo hai số nguyên, biết nhận ra các số thuộc tập hợp các số nguyên, các số nguyên dương, các số nguyên âm. Làm các bài tập về giá trị tuyệt đối một cách thành thạo. - Biết vận dụng các nhận xét vào giải toán thành thạo. - Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, khoa học. 2. Năng lực có thể hình thành và phát triển cho học sinh: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tính toán, năng lực hợp tác II. CHUẨN BỊ CỦA GV,HS: GV: SGK, HS: Học kỹ bài : Thứ tự trong Z III. Tổ chức hoạt động của học sinh 1.Dẫn dắt vào bài (khởi động) Phát biếu khái niệm giá trị tuyệt đối của một số âm? GV nhận xét, ĐVĐ? 2. Hình thành kiến thức: Hoạt động của Thầy và trò Phần ghi bảng ** So sánh thành thạo hai số nguyên, biết nhận ra các số thuộc tập hợp các số nguyên, các số nguyên dương, các số nguyên âm. Làm các bài tập về giá trị tuyệt đối một cách thành thạo. Vận dụng các nhận xét vào giải toán thành thạo. Gv đưa bài 12/73 Hd . dựa vào thứ tự các số nguyên. Nhóm 2 sắp xếp theo thứ tự ,tăng dần, giảm dần Hs nhận xét. Gv nhận xét Gv đưa bài 14/73 Giá trị tuyệt đối của một số âm, dương là số nguyên gì? Cá nhân. Hs nhận xét. Gv nhận xét Bài 15/73 SGK Muốn so sánh giá trị tuyệt đối ta làm thế nào? Nhóm 2 Hs nhận xét. Gv nhận xét Bài 20/73 SGK GV: Nhắc lại nhận xét mục 2/72 SGK? - Cho HS đọc đề và sinh hoạt nhóm. -Tìm giá trị tuyệt đối của mỗi thành phần trước khi thực hiện phép tính. HS: Thảo luận nhóm và cử đại diện nhóm lên trình bày. GV: Cho lớp nhận xét, ghi điểm - Lưu ý: Tính giá trị các biểu thức trên thực chất đã thực hiện các phép tính trong tập N. GV: Bài 16/73 SGK GV: Cho HS đọc đề và lên bảng điền đúng (Đ), sai (S) vào ô trống. HS: Lên bảng thực hiện. GV: Cho cả lớp nhận xét, ghi điểm. GV: Trên trục số, số nguyên a nhỏ hơn số nguyên b khi nào? Bài 18/73 SGK GV: Cho HS:- Đọc bài, thảo luận nhóm. -Vẽ trục số để HS quan sát trả lời từng câu. - Nhắc lại nhận xét mục 1/72 SGK HS: Thực hiện yêu cầu của GV GV: Cho cả lớp nhận xét dựa vào hình vẽ trục số. Nhận xét, ghi điểm Bài 19/73 SGK GV: Cho HS lên bảng phụ dấu “+” hoặc “-“ vào chỗ trống để được kết quả đúng (chú ý cho HS có thể có nhiều đáp số) Bài 21/73 SGK GV: Thế nào là hai số đối nhau? HS: Trả lời GV: Yêu cầu HS làm vào vở nháp. Hướng dẫn: Muốn tìm số đối của giá trị tuyệt đối của số nguyên, ta phải tìm giá trị tuyệt đối của số nguyên đó trước, rồi tìm số đối. HS: Lên bảng thựa hiện. GV: Cho lớp nhận xét và ghi điểm. Bài 22/74 SGK GV: Số nguyên b gọi là liền sau của số nguyên a khi nào? HS: Đọc chú ý SGK/71 GV: Treo hình vẽ trục số cho HS quan sát, hoạt động nhóm. HS: Thực hiện các yêu cầu của GV. GV: Nhận xét, ghi điểm Bài 12/73 SGK a/ -17;-2;0;1;2;5 b/ 2001;15;7;0;-8;-101 Bài 14/73 SGK = 2000 = -3011 = 10 Bài 15/73 SGK Bài 20/73 SGK a) - = 8 – 4 = 4 b) . = 7 . 3 = 21 c) : d) + = 153 + 53 = 206 Bài 16/73 SGK Đ Đ 7 N ; 7 Z Đ Đ 0 N ; 0 Z S Đ -9 Z ; -9 N S 11, 2 Z Bài 18/73 SGK a) Số a chắc chắn là số nguyên dương vì nó nằm bên phải điểm 2 nên nó cũng nằm bên phải điểm 0 (ta viết a > 2 > 0) b) Số b không chắc chắn là số nguyên âm, vì b còn có thể là 0, 1, 2. c) Số c không chắc chắn là số nguyên dương, vì c có thể bằng 0. d) Số d chắc chắn là số nguyên âm, vì nó nằm bên trái điểm -5 nên nó cũng nằm bên trái điểm 0 (ta viết d < -5 < 0) Bài 19/73 SGK a) 0 < + 2 ; b) - 5 < 0 c) -10 < - 6 ; -10 < + 6 d) + 3 < + 9 ; - 3 < + 9 Bài 21/73 SGK a) Số đối của – 4 là 4 b) Số đối của 6 lả - 6 c) Số đối của = 5 là -5 d) Số đối của = 3 là – 3 e) Số đối của 4 là – 4 Bài 22/74 SGK a) Số liền sau của mỗi số nguyên 2; -8; 0; -1 lần lượt là: 3; -2; 1; 0 b) Số liền trước các số - 4; 0; 1; 25 lần lượt là -5; -1; 0; -26. e) a = 0 3. Luyện tập. Củng cố: (theo từng hoạt động) 4. Hoạt động về nhà, tìm tòi: + Học thuộc các định nghĩa, các nhận xét về so sánh hai nguyên số, cách tìm giá trị tuyệt đối của một số nguyên. + Vẽ trước trục số vào vở nháp. + Chuẩn bị trước bài “Cộng hai số nguyên”. IV. Rút kinh nghiệm: .. TUẦN 15(HH) TIẾT 15: KIỂM TRA 1 TIẾT I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ: tra việc nắm kiến thức chương I của học sinh. Giáo viên đánh giá và phân loại học sinh qua việc nắmvà trình bày kiến thức, từ đó Kiểm điều chỉnh và chọn phương pháp phù hợp. Học sinh phải biết cách trình bày bài toán hình học, biết vẽ hình. Rèn thái độ nghiêm túc, cẩn thận khi làm bài. 2. Năng lực có thể hình thành và phát triển cho học sinh: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tính toán, năng lực hợp tác II. CHUẨN BỊ CỦA GV,HS: GV: Sinh hoạt nhóm ra đề kiểm tra; HS: Thước thẳng, ... III. Tổ chức hoạt động của học sinh 1.Dẫn dắt vào bài (khởi động) GV nhận xét, ĐVĐ? 2. Hình thành kiến thức: IV/ NỘI DUNG KIỂM TRA: MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CHỦ ĐỀ NHẬN BIẾT THÔNG HIỂU VẬN DỤNG TỔNG TNKQ TNTL TNKQ TNTL TNKQ TNTL Đ iểm Đường thẳng 1 0,5 1 0,5 1 0,5 3 1,5 Tia 1 0,5 1 0,5 2 1 Đoạn thẳng 1 0,5 3 4 4 4,5 Trung điểm của đoạnthẳng 1 0,5 1 0,5 1 2 3 3 I.Phần trắc nghiệm (4 điểm) Hãy ghi vào bài làm chữ cái in hoa đứng trước câu trả lời đúng(sai) tuỳ thuộc vào câu hỏi. Câu 1. Cho 3 điểm G, H, K thẳng hàng và HG + GK = HK. Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng? A. Điểm G nằm giữa hai điểm H và K B. Điểm H nằm giữa hai điểm G và K C. Điểm H nằm giữa hai điểm G và K D. Không có điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại. Câu 2. Điều kiện để M là trung điểm của đoạn thẳng PQ là: A. MP = MQ B. MP + MQ = PQ C. MP = MQ và MP + MQ = PQ D. MP = Câu 3. Trên tia Ox lấy hai điểm M và N sao cho OM = 4 cm và ON = 3 cm khi đó: A. Điểm O nằm giữa hai điểm M và N B. Không có điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại. M B A C x y z Hình 1 C. Điểm M nằm giữa hai điểm O và N D. Điểm N nằm giữa hai điểm O và M Câu 4. Trong hình 1, hai tia nào sau đây là trùng nhau? A. MA và MC B. MA và Mx C. BA và BC D. AC và BC Câu 5. Trong hình 1, ba điểm nào sau đây là thẳng hàng? A. M, A và B B. M, B và C C. M, A và C D. A, B và C Câu 6. Trong hình 1, xét các khẳng định sau, khẳng định nào là đúng? A. Điểm A thuộc đoạn thẳng BC B. Điểm A thuộc tia BC B. Đường thẳng BC đi qua điểm A D. Điểm A không thuộc đường thẳng BC Câu 7. Trong các câu sau, câu nào đúng, câu nào sai? a) Hai đường thẳng song saong là hai đường thẳng không có điểm chung. b) Nếu AB = 5 cm và CD = 7 cm thì AB > CD. Câu 8. Trên đường thẳng d, lấy hai điểm A và B sao cho AB = 4 cm, lấy điểm C sao cho AC = 1 cm. Tính CB II.Phần tự luận (6 điểm) Câu 9. Trên tia Ox, vẽ hai điểm A, B sao cho OA = 3cm, OB = 6cm. a) Điểm A có nằm giữa hai điểm O và B không? b) So sánh OA và AB? c) Điểm A có là trung điểm của đoạn thẳng OB không? *ĐÁP ÁN. CÂU 1 2 3 4 5 6 7 8 ĐIỂM 0.5 0.5 0.5 0.5 0.5 0.5 0.5 0.5 9.Trên tia Ox OA = 3cm OB = 6cm. a) Điểm A có nằm giữa hai điểm O và B không? b) So sánh OA và AB? c) Điểm A có là trung điểm của đoạn thẳng OB không? GIẢI a) Điểm A nằm giữa hai điểm O và B .(Vì OA < OB hay 3<6). b) Độ dài đoạn thảng AB là. Do A nằm giữa hai điểm O và B. OA + AB = OB 3 + AB = 6 AB = 6 - 3 AB = 3 (cm) Vậy OA = AB(= 3cm) c) Điểm A là trung điểm của đoạn thẳng OB không? Vì A nằm giữa hai điểm O và B; OA = AB= AB:2 =6:2 = 3) KÍ DUYEÄT Soâng Đoác, ngaøy 07 thaùng 12 naêm 2017 TRƯỜNG THCS2 SÔNG ĐỐC ĐỀ KIỂM TRA HÌNH HỌC 6 TUẦN 15 TỔ: KHTN THỜI GIAN : 45 PHÚT I- Trắc nghiệm: (4đ) Em hãy ghi chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất vào giấy kiểm tra. Câu 1: Để đặt tên cho điểm người ta: A. Dùng 1 chữ cái in thường. B. Dùng 1 chữ cái in hoa. C. Dùng 1 dấu chấm. D. Tất cả đều đúng Câu 2: Đâu là cách đặt tên cho đường thẳng? A. Dùng 1 chữ cái in thường B. Dùng 2 chữ cái in thường C. Dùng 2 chữ cái in hoa. D. Tất cả đều đúng. A m Câu 3: Đâu là tên gọi đúng của hình vẽ sau: A. Đoạn thẳng Am B. Đường thẳng Am C. Tia mA D. Tia Am Câu 4: Điểm A nằm trên đường thẳng d, điểm B trùng với điểm A thì : A. B∈d B. B ∉ d C.B = d D. A = B Câu 5: Biết AB = 13 cm; AC = 5 cm; BC = 8 cm. Điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại ? A. Điểm B nằm giữa A và C B. Điểm A nằm giữa B và C C. Điểm C nằm giữa A và B Câu 6: Cho đoạn thẳng AB dài 9 cm, lấy điểm M sao cho AM = 3 cm. Độ dài MB = ? A. 12 cm B. 4 cm C. 5cm D. 6cm Câu 7: Cho đoạn thẳng AB = 6 cm, điểm D thuộc tia AB sao cho AD = 8 cm. Tính BD = ? . A. 2 cm B. 14 cm C. 7cm D. 3cm Câu 8: Trung điểm của đoạn thẳng còn được gọi là: A. Điểm ở giữa B. Điểm chính giữa C. Điểm nằm giữa D. Điểm nằm trong II- Tự luận: (6ñ) Baøi 1: Cho ba ñieåm A, B, C khoâng thaúng haøng. Veõ ñöôøng thaúng AB, tia AC, ñoaïn thaúng BC, ñieåm N naèm giöõa B vaø C. (2 ñ) Baøi 2: Cho đoạn thẳng AB = 6cm. Treân tia AB laáy ñieåm I sao cho AI = 3cm. a. Ñieåm naøo naèm giöõa hai ñieåm coøn laïi? Vì sao? (0,5ñ) b. So saùnh AI vaø IB. (0,5ñ) c. Ñieåm I coù phaûi laø trung ñieåm cuûa ñoaïn thaúng AB khoâng? Vì sao? (1ñ) Heát
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_dai_so_lop_6_tiet_43_45.doc