Giáo án Đại số Lớp 6 - Tiết 46, Bài 4: Cộng hai số nguyên cùng dấu
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ:
HS biết cộng hai số nguyên cùng dấu.
Bước đầu hiểu được rằng có thể dùng số nguyên biểu thị sự thay đổi theo hai hướng ngược nhau của một đại lượng.
HS vận dụng làm bài tập.
Bước đầu có ý thức liên hệ những điều đã học với thực tiễn.
2. Năng lực có thể hình thành và phát triển cho học sinh:
Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tính toán, năng lực hợp tác.
II. Chuẩn bị về tài liệu & phương tiện dạy học:
+ GV: - Bảng phụ vẽ sẵn trục số.
- Bảng phụ ghi sẵn các bài ? và bài tập củng cố SGK.
+ HS: - Học thuộc cách tìm giá trị tuyệt đối của một số nguyên.
- Vẽ sẵn trục số trong vở nháp.
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 6 - Tiết 46, Bài 4: Cộng hai số nguyên cùng dấu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 46: §4. CỘNG HAI SỐ NGUYÊN CÙNG DẤU ============================== I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ: HS biết cộng hai số nguyên cùng dấu. Bước đầu hiểu được rằng có thể dùng số nguyên biểu thị sự thay đổi theo hai hướng ngược nhau của một đại lượng. HS vận dụng làm bài tập. Bước đầu có ý thức liên hệ những điều đã học với thực tiễn. 2. Năng lực có thể hình thành và phát triển cho học sinh: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tính toán, năng lực hợp tác....... II. Chuẩn bị về tài liệu & phương tiện dạy học: + GV: - Bảng phụ vẽ sẵn trục số. - Bảng phụ ghi sẵn các bài ? và bài tập củng cố SGK. + HS: - Học thuộc cách tìm giá trị tuyệt đối của một số nguyên. - Vẽ sẵn trục số trong vở nháp. III. Tổ chức hoạt động của học sinh 1. Dẫn dắt vào bài (5’) HS1: Làm bài 29/58 SBT HS2: Làm bài 30/58/SBT 2. Hình thành kiến thức: Hoạt động của Thầy và trò Nội dung Hoạt động 1: (15’) MT: Hiểu cộng hai số nguyên dương chính là cộng hai số tự nhiên khác 0. GV: Các số như thế nào gọi là số nguyên dương? HS: Các số tự nhiên khác 0 gọi là số nguyên dương. GV: Từ đó cộng hai số nguyên dương chính là cộng hai số tự nhiên khác 0. - Em hãy cho biết (+4) + (+2) bằng bao nhiêu? HS: (+4) + (+2) = 4 + 2 = 6 GV: Minh họa phép cộng trên trục số H44 Vậy: (4) + (+2) = + 6 ♦ Củng cố: (+5) + (+2) * Cách cộng hai số nguyên dương. Hoạt động 2: (15’) MT: Quy tắc cộng hai số nguyên âm GV: Như ta đã biết, trong thực tế có nhiều đại lượng thay đổi theo hai hướng ngược nhau; chẳng hạn như tăng và giảm, lên cao và xuống thấp ta có thể dùng các số dương và số âm để biểu thị sự thay đổi này. Ta qua ví dụ /74 SGK. GV: Treo bảng phụ ghi ví dụ SGK. Yêu cầu HS đọc đề và tóm tắt. HS: Thực hiện các yêu cầu của GV. Tóm tắt: - Nhiệt độ buổi trưa - 30C - Buổi chiều nhiệt độ giảm 20C - Tính nhiệt độ buổi chiều? GV: Giới thiệu quy ước: + Khi nhiệt độ tăng 20C ta nói nhiệt độ tăng 20C. Khi nhiệt độ giảm 50C, ta nói nhiệt độ tăng -50C. + Khi số tiền tăng 20.000đồng ta nói số tiền tăng 20.000đ. Khi số tiền giảm 10.000đ, ta nói số tiền tăng -10.000đồng. Vậy: Theo ví dụ trên, nhiệt độ buổi chiều giảm 20C, ta có thể nói nhiệt độ tăng như thế nào? HS: Ta nói nhiệt độ buổi chiều tăng -20C. => Nhận xét SGK. GV: Muốn tìm nhiệt độ buổi chiều ở Mat-xcơ-va ta làm như thế nào? HS: Ta làm phép cộng: (-3) + (-2) GV: Hướng dẫn HS sử dụng trục số tìm kết quả của phép tính trên như SGK (H.45), hoặc dùng mô hình trục số. Ta có: (-3) + (-2) = - 5 Vậy: Nhiệt độ buổi chiều cùng ngày là -50C GV: Cho HS đọc đề và làm ?1 Tính và nhận xét kết quả của: (-4) + (-5) và + HS: Thực hiện tìm kết quả trên trục số: a/ (-4) + (-5) = - 9 b/ + = 4 + 5 = 9 Nhận xét: Kết quả của phép tính a bằng -9 là số đổi của của kết quả phép tính b là 9 (hay: kết quả của phép tính a và phép tính b là hai số đối nhau) GV: Vậy: Để biểu thức a bằng biểu thức b ta làm như thế nào? HS: Ta thêm dấu trừ vào câu b. Nghĩa là: - ( + ) = - (4 + 5) = -9 GV: Kết luận và ghi (-4) + (-5) = -( + ) = - (4 + 5) = -9 GV: Từ nhận xét trên em hãy rút ra quy tắc cộng hai số nguyên âm? HS: Phát biểu như quy tắc SGK GV: Cho HS đọc quy tắc. HS: Đọc quy tắc SGK GV: Cho HS làm ví dụ: (-17) + (-54) = ? HS: (-17) + (-54) = - (17 + 54) = -71 ♦ Củng cố: Làm ?2 * Nhắc lại quy tắc cộng hai số nguyên âm 1. Cộng hai số nguyên dương: - Cộng hai số nguyên dương chính là cộng hai số tự nhiên khác 0. Ví dụ: (+4) + (+2) = 4 + 2 = 6 + Minh họa: (H.44) +6 +7 -1 0 +1 +2 +3 +4 +5 +2 +4 +6 2. Cộng hai số nguyên âm: Ví dụ: (SGK) Nhận xét: (SGK) (Vẽ hình 45/74 SGK) - Làm ?2 Quy tắc (SGK) Ví dụ: (-17) + (-54) = - (17 + 54) = -71 - Làm ?2 3. Luyện tập. Củng cố:(1ph) - Nêu quy tắc cộng hai số nguyên âm. 4. Vận dụng:(7’) - Làm bài 23/75 SGK - Làm bài 26/75 SGK 5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng(2ph) Dặn dò: - Học thuộc quy tắc Công hai số nguyên âm - Làm bài tập 24, 25/75 SGK . Vẽ sẵn trục số vào vở nháp. - Chuẩn bị trước bài “Cộng hai số nguyên khác dấu” IV. Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_dai_so_lop_6_tiet_46_bai_4_cong_hai_so_nguyen_cung_d.docx