Giáo án Đại số Lớp 6 - Tiết 59, Bài 9: Quy tắc chuyển vế - Năm học 2020-2021

Giáo án Đại số Lớp 6 - Tiết 59, Bài 9: Quy tắc chuyển vế - Năm học 2020-2021

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này HS:

- Hiểu và vận dụng đúng tính chất: Nếu a = b thì a + c = b + c và ngược lại; nếu a= b thì b = a; quy tắc chuyển vế.

- Vận dụng thành thạo quy tắc chuyển vế.

- Vận dụng quy tắc chuyển vế để tìm các giá trị của x trong bài toán tìm x.

2. Năng lực

- Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác,

3. Phẩm chất

- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1 - GV: Giáo án, SGK, SBT, SGV, phấn màu, MT, máy chiếu, bảng thông minh.

2 - HS: SGK, SBT, đồ dùng học tập, bảng nhóm.

 

docx 6 trang tuelam477 3720
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 6 - Tiết 59, Bài 9: Quy tắc chuyển vế - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
Môn: Số học 6; Lớp 6A
Trường THCS ......	 Giáo viên: Nguyễn Văn A
Tổ: KHTN
PHẦN SỐ HỌC
Ngày dạy: 19/01/2021
Tiết 59 - §9: QUY TẮC CHUYỂN VỀ
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này HS:
- Hiểu và vận dụng đúng tính chất: Nếu a = b thì a + c = b + c và ngược lại; nếu a= b thì b = a; quy tắc chuyển vế.
- Vận dụng thành thạo quy tắc chuyển vế.
- Vận dụng quy tắc chuyển vế để tìm các giá trị của x trong bài toán tìm x.
2. Năng lực 
- Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác,
3. Phẩm chất
- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 	
1 - GV: Giáo án, SGK, SBT, SGV, phấn màu, MT, máy chiếu, bảng thông minh.
2 - HS: SGK, SBT, đồ dùng học tập, bảng nhóm...
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
* Kiểm diện lớp 6A:
A. HOẠT ĐỘNG KHỎI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục đích: Hs thấy được khó khăn khi giải các bài toán tìm3x
b) Nội dung: HS quan sát trên màn chiếu, sử dụng SGK.
c) Sản phẩm: Từ bài toán HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d) Tổ chức thực hiện: 
 - GV giới thiệu bài toán yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
Từ bài toán trên, ta có A = B. Ở đây, ta đã dùng dấu “=” để chỉ sự bằng nhau của hai biểu thức A và B và khi viết A = B, ta được một đẳng thức. Mỗi đẳng thức có hai vế, biểu thức A ở bên trái dấu “=” gọi là vế trái. Biểu thức B ở bên phải dấu “=” gọi là vế phải. 
Hãy cho biết vế trái và vế phải của đẳng thức sau: (GV chiếu bài tập trên màn chiếu)
a, x – 2 = - 3 b) x + 8 = (- 5) + 4 
Vậy đẳng thức có tính chất gì? Từ A + B + C = D => A + B = D – C dựa vào quy tắc nào (chiếu lên màn chiếu)? 
- HS thực hiện nhiệm vụ, GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Tính chất của đẳng thức
a) Mục đích: Hs hiểu được các tính chất của đẳng thức 
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS nắm được tính chất của đẳng thức
a = b a + c = b + c
a+ c = b + c a = b
a = bb = a
d) Tổ chức thực hiện: 
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV cho HS Hoạt động nhóm đôi, thảo luận ?1.SGK.85, thực hiện như hình 50 SGK. 85 và trả lời các câu hỏi:
+ Có 1 cân đĩa, đặt lên hai đĩa cân 2 nhóm đồ vật sao cho cân thăng bằng.
+ Tiếp tục đặt lên mỗi đĩa cân 1 quả cân nặng 1 kg, hãy rút ra nhận xét?
+ Ngược lại, đồng thời bớt 2 quả cân 1kg hoặc 2 vật có khối lượng bằng nhau ở 2 đĩa cân hãy rút ra nhận xét?
+ Em có nhận xét gì nếu ta thêm hoặc bớt cùng một số nguyên vào cả 2 vê của đẳng thức ?
+ Đẳng thức còn có thêm tính chất nào khác không?
 - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
 + HS Hoạt động theo nhóm đôi, quan sát hình vẽ
+ GV: quan sát và trợ giúp các cặp. 
 - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
+ HS: Lắng nghe, ghi chú, một HS phát biểu lại các tính chất. 
+ Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau. 
 - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chính xác hóa và gọi 1 học sinh nhắc lại tính chất của đẳng thức.
1. Tính chất của đẳng thức
- Khi cân thăng bằng, nếu đồng thời đặt vào hai bên đĩa cân hai vật có khối như nhau thì cân vẫn thăng bằng.
=> Nhận xét:
Nếu thêm hoặc bớt ở hai đĩa cân của một chiếc cân đang thăng bằng hai vật có khối lượng bằng nhau thì cân vẫn tiếp tục thăng bằng.
- Ngược lại, nếu đồng thời bớt 2 quả cân 1kg hoặc 2 vật có khối lượng bằng nhau ở 2 đĩa cân thì cân vẫn thăng bằng.
* Tính chất:
a = b a+ c = b + c
a+ c = b + c a = b
a=bb = a
Hoạt động 2: Ví dụ
a) Mục đích: Hs áp dụng tính chất các đẳng thức để giải các bài tập 
b) Nội dung: HS đọc SGK làm các bài tập
c) Sản phẩm: Kết quả tính của HS x = -1 và x = -6
d) Tổ chức thực hiện: 
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu HS làm các bài tập:
+ Bài 1: Tìm số nguyên x biết: x - 5 = - 6
+ Bài 2: Tìm x biết: x+ 4 = -2
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
 + HS Hoạt động cá nhân hoàn thành các bài tập
+ GV: quan sát và trợ giúp nếu cần
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
 + Một HS lên bảng chữa, các học sinh khác làm vào vở
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức.
2. Ví dụ
x - 5 = - 6
x – 5+5 = -6+5
x = - 6+5
x = -1
x+ 4 = -2
x+ 4 - 4 = -2 – 4
x = -2 – 4 
x = - 6
Hoạt động 3: Quy tắc chuyển vế
a) Mục đích: Hs phát biểu được quy tắc chuyển vế
b) Nội dung: HS đọc SGK và hoàn thành nhiệm vụ GV giao
c) Sản phẩm: HS nắm vững quy tắc và làm bài tập
d) Tổ chức thực hiện: 
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV ghi lại kết quả của phần 2 (Sử dụng phấn màu gạch chân các số như phần dưới)
x - 5 = - 6
x = -6 +5
x+4=-2
x =-2 -4
+ Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Em có nhận xét gì khi chuyển một số hạng từ vế này sang vế kia của một đẳng thức?
+ Sau đó yêu cầu HS áp dụng quy tắc làm ví dụ SGK và ?3
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
 + HS quan sát và trả lời câu hỏi của GV
+ Thực hiện ví dụ làm ?3 vào vở, sau đó một HS lên bảng chữa.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
 + Một học sinh phát biểu quy tắc.
+ 1 HS lên bảng chữa bài tập. Các hs khác nhận xét.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: 
GV lưu ý: Nếu trước số hạng cần chuyển có cả dấu của phép tính và dấu của số hạng, nên quy từ hai dấu về một dấu (dựa vào quy tắc dấu ngoặc) rồi mới thực hiện Việc chuyển vế.
+ Giới thiệu nhận xét SGK.86: Phép trừ là phép toán ngược của phép cộng.
+ Nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức.
3. Quy tắc chuyển vế
* Theo phần 2 có:
x - 5 = - 6
x = -6 +5
x+4=-2
x =-2 -4
*Quy tắc: SGK.86
Khi chuyển một số hạng từ vế này sang vế kia của một đẳng thức ta phải đổi dấu số hạng đó: dấu (+) đổi thành dấu (-); dấu (-) đổi thành dấu (+).
* Ví dụ: 
a. x – 2 = -6
 x = -6 + 2
 x = -4
b. x- (-4) = 1
Cách 1: x + 4 = 1
 x = 1- 4
 x = -3
Cách 2: x = 1 + (-4)
 x = -3
?3. x+ 8 = -5 + 4
 x+8 = -1
 x = -1 + 8
 x = 7
*Nhận xét: Phép trừ là phép toán ngược của phép cộng.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục đích: Học sinh củng cố lại quy tắc chuyển vế thông qua một số bài tập.
b) Nội dung: Cho HS hoàn thành các bài tập bài 61a, b SGK trang 87
c) Sản phẩm: Kết quả tính được của HS.
Bài 61a. SGK.87:
Cách 1: 7 - x = 8 + 7
 - x = 8
 x = -8
Cách 2: 7 - x = 8 + 7
 7 - x = 15
7 - 15 = x
 x = -8
Bài 64b. SGK.87:
Cách 1: a - x = 2 	Cách 2: a – 2 = x
	 -x = 2 – a 	 x = a - 2
 	 x = -(2 - a)
 	 x = a + 2
d) Tổ chức thực hiện: 
- GV: Gọi HS nêu các kiến thức trọng tâm trong bài.
+ Cho HS làm bài tập 61a. SGK.87, 61b.SGK.87:
- HS : Phát biểu các tính chất của bất đẳng thức và qui tắc chuyển vế.
 + Hoạt động cá nhân và đại diện HS lên bảng chữa bài.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục đích: Học sinh được củng cố lại kiến thức thông qua bài tập ứng dụng.
b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: HS làm các bài tập 62, 63 sgk trang 87
d) Tổ chức thực hiện: 
- GV yêu cầu HS nhắc lại tính chất của đẳng thức và quy tắc chuyển vế.
+ Làm bài tập 62, 63 sgk trang 87
- HS phát biểu các tính chất và quy tắc chuyển vế.
+ Làm bài tập vận dụng
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
+ Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK. 
+ Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng. 
+ Chuẩn bị bài mới
Các bạn cần giáo án toán từ 6 đến 9 theo công văn 5512 thì điện hoặc vào Zalo theo số của mình : 0988117636

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_dai_so_lop_6_tiet_59_bai_9_quy_tac_chuyen_ve_nam_hoc.docx