Giáo án Đại số Lớp 6 - Tiết 63, Bài 12: Tính chất của phép nhân - Năm học 2010-2011 - Trần Anh Phương
1. Mục tiêu:
a. Kiến thức: Học sinh hiểu được các tính chất cơ bản của phép nhân: Giao hoán, kết hợp, nhân với 1, phân phối của phép nhân đối với phép cộng. Biết tìm dấu của tích nhiều số nguyên.
b. Kỹ năng: Bước đầu có ý thức vận dụng các tính chất của phép nhân để tính nhanh giá trị của biểu thức.
c. Thái độ: Yêu thích bộ môn.
2. Chuẩn bị của GV và HS:
a. Chuẩn bị của GV: Giáo án, bảng phụ ghi các tính chất của phép nhân, chú ý và nhận xét, bài tập, phấn màu.
b. Chuẩn bị của HS: Học và làm bài theo quy định, bảng nhóm.
3. Tiến trình bài dạy:
a. Kiểm tra bài cũ : (5')
*/ Câu hỏi: Nêu quy tắc và viết công thức nhân 2 số nguyên? Làm bài tập 128 (SBT – 70).
*/ Đáp án:
Muốn nhân hai số nguyên cùng dấu ta nhân hai giá trị tuyệt đối của chúng với nhau: a.b = (2đ)
Muốn nhân hai số nguyên khác dấu ta nhân hai giá trị tuyệt đối của chúng rồi đặt dấu (-) trước kết quả nhận được: (2đ)
Bài 128 (SBT – 70): (6đ)
a. (-16). 12 = -192
b. 22. (-5) = -110
c. (-2500). (-100) = 250 000
d. (-112) = 121
Gv (Hỏi thêm h/s khác không lấy điểm): Phép nhân các số tự nhiên có các tính chất:
+, Giao hoán: a. b = b. a
+, Kết hợp: (a. b). c = a. (b. c)
+, Nhân với số 1: a. 1 = 1. a = a
+, Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng: a.(b + c) = a.b + a.c
Ngày soạn: 10/01/2011 Ngày dạy: 13/01/2011 Dạy lớp: 6A Ngày dạy: 14/01/2011 Dạy lớp: 6B Ngày dạy: 13/01/2011 Dạy lớp: 6C Tiết 63. § 12. TÍNH CHẤT CỦA PHÉP NHÂN 1. Mục tiêu: a. Kiến thức: Học sinh hiểu được các tính chất cơ bản của phép nhân: Giao hoán, kết hợp, nhân với 1, phân phối của phép nhân đối với phép cộng. Biết tìm dấu của tích nhiều số nguyên. b. Kỹ năng: Bước đầu có ý thức vận dụng các tính chất của phép nhân để tính nhanh giá trị của biểu thức. c. Thái độ: Yêu thích bộ môn. 2. Chuẩn bị của GV và HS: a. Chuẩn bị của GV: Giáo án, bảng phụ ghi các tính chất của phép nhân, chú ý và nhận xét, bài tập, phấn màu. b. Chuẩn bị của HS: Học và làm bài theo quy định, bảng nhóm. 3. Tiến trình bài dạy: a. Kiểm tra bài cũ : (5') */ Câu hỏi: Nêu quy tắc và viết công thức nhân 2 số nguyên? Làm bài tập 128 (SBT – 70). */ Đáp án: Muốn nhân hai số nguyên cùng dấu ta nhân hai giá trị tuyệt đối của chúng với nhau: a.b = (2đ) Muốn nhân hai số nguyên khác dấu ta nhân hai giá trị tuyệt đối của chúng rồi đặt dấu (-) trước kết quả nhận được: (2đ) Bài 128 (SBT – 70): (6đ) a. (-16). 12 = -192 b. 22. (-5) = -110 c. (-2500). (-100) = 250 000 d. (-112) = 121 Gv (Hỏi thêm h/s khác không lấy điểm): Phép nhân các số tự nhiên có các tính chất: +, Giao hoán: a. b = b. a +, Kết hợp: (a. b). c = a. (b. c) +, Nhân với số 1: a. 1 = 1. a = a +, Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng: a.(b + c) = a.b + a.c * ĐVĐ : Chúng ta vừa nhắc lại tính chất của phép nhân trong N. Liệu các tính chất của phép nhân trong N có còn đúng trong Z không? Để trả lời câu hỏi này ta học bài hôm nay. b. Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của GV và HS Học sinh ghi Gv Phép nhân trong Z cũng có các tính chất tương tự như phép nhân trong N Hãy tính: 2. (-3) = ? (-7). (-4) = ? (-3). 2 = ? (-4). (-7) = ? 1. Tính chất giao hoán (4’) * Ví dụ: 2. (-3) = -6 (-3). 2 = -6 → 2.(-3) = (-3).2 (-7). (-4) = 28 (-4). (-7) = 28 a.b = b.a → (-7).(-4) = (-4).(-7) Tb? Qua kết quả các phép tính trên em rút ra nhận xét gì? Hs Nếu ta đổi chỗ các thừa số thì tích không đổi. Tb? Nêu dạng tổng quát: a.b = ? * Tổng quát: K? Tính và so sánh và 2. Tính chất kết hợp (17’) Tb? Từ ví dụ trên muốn nhân một tích 2 thừa số với thừa số thứ 3 ta có thể làm như thế nào? [9.(-5)].2 = (-45).2 = -90 9.[(-5).2] = 9.(-10) = -90 [9.(-5)].2 = 9.[(-5).2] Hs Muốn nhân 1 tích hai thừa số với thừa số thứ 3 ta có thể lấy thừa số thứ nhất nhân với tích thừa số thứ 2 và thừa số thứ 3. (a. b). c = a. (b. c) * Tổng quát: Tb? Tổng quát: (a.b).c = ? Gv Nhờ tính chất kết hợp ta có tích của ba, bốn, năm, số nguyên. Chẳng hạn: a. b. c = a. (b. c) = (a. b). c * Chú ý (Sgk – 94) Hs Nghiên cứu nội dung bài 90 (Sgk – 95) Bài tập 90 (Sgk – 95) Tb? Bài 90 yêu cầu gì? Giải Hs Hai học sinh lên bảng làm. Hs dưới lớp làm vào vở. Nhận xét, sửa sai (nếu có). a, 15.(-2).(-5).(-6) = = [15.(-2)].[(-5).(-6)] = (-30). 30 = -900 b, 4. 7. (-11). (-2) = = [4. 7]. [(-11).(-2)] = 28. 22 = 616 Hs Nghiên cứu nội dung bài 93a (Sgk – 95) Bài 93a (Sgk – 95) Tb? Bài 93 a cho biết gì? Yêu cầu gì? Giải Hs Một học sinh lên bảng làm. Hs dưới lớp làm vào vở. Nhận xét, sửa sai (nếu có) → Chữa. a, (-4). (+125). (-25). (-6). (-8) = [(-4).(-25)].[(+125).(-8)].(-6) = 100. (-1000). (-6) = 600 000 K? Vậy để có thể tính nhanh tích của nhiều số ta có thể làm như thế nào? Hs Ta có dựa vào tính chất giao hoán và kết hợp để thay đổi vị trí các thừa số, rồi dặt dấu ngoặc để nhóm các thừa số một cách thích hợp → Chú ý 2. K? Nếu có tích của nhiều thừa số bằng nhau ta có thể viết gọn như thế nào? Ví dụ 2.2.2 ta có thể viết gọn như thế nào? Hs Ta có thể viết gọn dưới dạng luỹ thừa: 2.2. 2 = 23 → Chú ý 3. Tb? Tương tự hãy viết dưới dạng luỹ thừa: (-2). (-2). (-2) Hs (-2). (-2). (-2) = (-2)3 Hs Đọc toàn bộ nội dung chú ý (Sgk – 94) Tb? Trong bài 93a tích có mấy thừa số âm? Kết quả của tích mang dấu gì? Hs Trong tích có 4 thừa số âm. Kết quả tích mang dấu “+” Tb? Còn tích (-2). (-2). (-2) tích này có mấy thừa số âm? Kết quả tích mang dấu gì? Hs Trong tích có 3 thừa số âm. Kết quả tích mang dấu “-” Hs Nghiên cứu nội dung và xác định yêu cầu của (Sgk – 94)? (Sgk – 94) Giải Tb? Trả lời bài tập Tích 1 số chẵn các thừa số nguyên âm có dấu (+) Hs Nghiên cứu nội dung(Sgk – 94) (Sgk – 94) K? Trả lời(Sgk – 94) Giải K? Luỹ thừa bậc chẵn của 1 số nguyên âm mang dấu gì? Cho ví dụ? Tích 1 số lẻ các thừa số nguyên âm mang dấu (-) Hs Luỹ thừa bậc chẵn của 1 số nguyên âm mang dấu dương. Ví dụ: (-2)4 = 16 K? Luỹ thừa bậc lẻ của 1 số nguyên âm mang dấu gì? Cho ví dụ? Hs Luỹ thừa bậc lẻ của 1 số nguyên âm mang dấu âm. Ví dụ: (-2)3 = -8 Gv Giải thích: Khi nhóm thành từng cặp 2 số 1 sẽ còn dư 1 thừa số nên tích chung mang dấu (-) Hs Đọc nội dung nhận xét (Sgk – 94) * Nhận xét (Sgk – 94) Gv Vậy muốn biết 1 tích các số nguyên có dấu gì ta chỉ việc đếm các thừa số nguyên có trong tích. Y? Tính: (-5). 1 = ? (-5) = ? (+10). 1 = ? 3. Nhân với số 1 (4’) Hs (-5). 1 = -5 1.(-5) = -5 (+10). 1 = +10 Tb? Vậy nhân 1 số nguyên a với 1, kết quả như thế nào? Nêu dạng tổng quát? a. 1 = 1. a = a Tb? Nhân 1 số nguyên a với (-1) kết quả như thế nào? Hs a.(-1) = (-1). a = -a Gv Đó chính là nội dung câu trả lời của (Sgk – 94) (Sgk – 94): Giải K? Có thể có 2 số nguyên khác nhau mà bình phương lại bằng nhau hay không? Cho ví dụ? a.(-1) = (-1). a = -a Gv Đó chính là nội dung câu trả lời của bài tập ? 4 (Sgk – 94). Hai số nguyên đối nhau có bình phương bằng nhau. (Sgk – 94): Giải VD: (-7)2 = 72 = 49 K? Muốn nhân một số với một tổng ta có thể làm như thế nào? 4. Tính chất phân phối của phép nhân với phép cộng (8’) Hs Muốn nhân một số với một tổng ta nhân số đó với từng số hạng của tổng rồi cộng các kết quả lại. * Tổng quát: a. (b + c) = a.b + a.c Tb? Tổng quát: a. (b + c) = ? K? Nếu a.(b – c) thì sao? * Chú ý: a. (b – c) = a.b – a.c Hs Nghiên cứu nội dung ? 5 (Sgk – 95) ? 5 (Sgk – 95): Tb? ? 5 cho biết gì? Yêu cầu gì? Giải Hs Hai học sinh lên bảng làm. Hs dưới lớp làm trên vở. Nhận xét, chữa. a, (-8).(5 + 3) = (-8). 8 = -64 (-8).(5 + 3) = (-8). 5 + (-8). 3 = -40 + (-24) = -64 b. (-3 + 3). (-5) = 0. (-5) = 0 (-3 + 3).(-5) = (-3).(-5) + 3.(-5) = 15 – 15 = 0 * So sánh: Câu a cả hai cách đều có kết quả là -64 Câu b cả hai câu đều có kết quả là 0 c. Củng cố - Luyện tập: (5’) Tb? Phép nhân trong Z có những tính chất nào? Phát biểu thành lời? Hs Tính chất:giao hoán, kết hợp, nhân với số 1, tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng. K? Tích nhiều số mang dấu (+) khi nào? Mang dấu (-) khi nào? Bằng 0 khi nào? Hs Tích nhiều số mang dấu dương nếu thừa số âm là chẵn, mang dấu âm nếu thừa số âm là lẻ, bằng 0 khi trong tích có 1 thừa số bằng 0. Hs Lên bảng làm bài 93b (Sgk – 95) HS còn lại làm vào vở. Nhận xét bài làm trên bảng Bài 93b (Sgk – 95) Giải K? Khi thực hiện em đã áp dụng những tính chất gì? b. (-98). (1 – 246) – 246. 98 = = -98 + 98. 246 – 246. 98 = -98 Hs Áp dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng. d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (2') - Nắm được:Học và nắm vững các tính chất của phép nhân trong Z (công thức tổng quát và phát biểu bằng lời). Học phần chú ý và nhận xét trong bài. - BTVN: Bài 91; 92; 94; 95; 96 (Sgk – 95). Bài 134 đến 141 (SBT – 71, 72). - Giờ sau: “Luyện tập”.
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_dai_so_lop_6_tiet_63_bai_12_tinh_chat_cua_phep_nhan.doc