Giáo án Đại số Lớp 6 - Tiết 63+64: Ôn tập chương II - Năm học 2019-2020 - Trường Trung học Cơ sở Hồng Quang
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- HS hệ thống hóa được các kiến thức trong chương II.
2. Kĩ năng :
- HS được luyện tập các kĩ năng thực hiện các phép tính về số nguyên, quy tắc dấu ngoặc, quy tắc chuyển vế, bội, ước của một số nguyên.
3. Thái độ: Tích cực, hợp tác tham gia hoạt động học.
* Năng lực và phẩm chất:
- Năng lực: Phát triển năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tư duy lôgic, NL tính toán, năng lực kiến thức và kĩ năng toán học về số nguyên, năng lực sử dụng các công cụ, phương tiện học toán,
- Phẩm chất: Yêu nước, nhân ái, trung thực, chăm chỉ, trách nhiệm.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
- Phương tiện: SHD, KHBH, thước thẳng, đồ dùng dạy học cần thiết ,
- Phương pháp: Vấn đáp, thực hành - luyện tập, dh hợp tác, nêu và gq vấn đề,
- KTDH: KT học tập hợp tác, KT đặt câu hỏi, KT động não, KT giao n/v.
2. Học sinh: Đủ vở, SHD học, đồ dùng học tập và nội dung theo yêu cầu của GV.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Ngày soạn: 14/01/2020. TUẦN 22 TIẾT 63, 64. ÔN TẬP CHƯƠNG II I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - HS hệ thống hóa được các kiến thức trong chương II. 2. Kĩ năng : - HS được luyện tập các kĩ năng thực hiện các phép tính về số nguyên, quy tắc dấu ngoặc, quy tắc chuyển vế, bội, ước của một số nguyên. 3. Thái độ: Tích cực, hợp tác tham gia hoạt động học. * Năng lực và phẩm chất: - Năng lực: Phát triển năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tư duy lôgic, NL tính toán, năng lực kiến thức và kĩ năng toán học về số nguyên, năng lực sử dụng các công cụ, phương tiện học toán, - Phẩm chất: Yêu nước, nhân ái, trung thực, chăm chỉ, trách nhiệm. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: - Phương tiện: SHD, KHBH, thước thẳng, đồ dùng dạy học cần thiết , - Phương pháp: Vấn đáp, thực hành - luyện tập, dh hợp tác, nêu và gq vấn đề, - KTDH: KT học tập hợp tác, KT đặt câu hỏi, KT động não, KT giao n/v. 2. Học sinh: Đủ vở, SHD học, đồ dùng học tập và nội dung theo yêu cầu của GV. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Tiết 63 Ngày dạy: 20/01/2020 1. Ổn định lớp: Sĩ số: 2. KTBC: Kết hợp trong giờ học 3. Bài mới: Nội dung, PT tổ chức các hđ Kiến thức cần đạt Dự kiến TH C- Hoạt động luyện tập *MT: - Hệ thống hóa kiến thức trong chương II. - Luyện tập các kĩ năng thực hiện các phép tính về số nguyên, quy tắc dấu ngoặc, quy tắc chuyển vế, bội, ước của một số nguyên. * Dự kiến PP, KTDH: - PP: Vấn đáp, dh hợp tác, thực hành - luyện tập, nêu và gq vấn đề, ... - KTDH: KT học tập hợp tác, KT đặt câu hỏi, động não. *ND: Làm các bài tập từ bài 1 đến bài 8/SHD * PT t/c hđ: Yêu cầu HS hđ cá nhân làm bài 1 GV: Theo dõi, yêu cầu HS chấm chéo dựa trên thang điểm, đáp án của GV. HS: Chấm chéo, chia sẻ, giải thích một số câu sai, dễ nhầm GV: NX, chốt kt -HS HĐ cặp đôi làm bài 2, 5 GV: Theo dõi, hỗ trợ, cử cặp đôi làm nhanh, đúng đi hỗ trợ các cặp đôi khác HS: làm bài GV nhắc hs khi thực hiện tính cần lưu ý thứ tự thực hiện phép tính; giá trị của một luỹ thừa; quy tắc cộng, trừ hai số nguyên GV: yêu cầu bài 2: dãy 1;3 làm câu a; d. Dãy 2 làm câu b,c. Bài 5 y/c dãy 1 làm A, B; dãy 2 làm C,D; dãy 3 làm E, G. - GV gọi hs lên bảng làm, hs khác nhận xét. HS: trao đổi, chia sẻ GV: Đánh giá, nhận xét. GV y/c HS đọc và nêu cách làm bài 3/SHD- trang 115. HS: + Bước 1: Tìm tập hợp các số nguyên x. + Bước 2: Vận dụng t/c của phép cộng số nguyên để tính tổng. -HS làm bài và 1 em lên bảng trình bày. - GV nx. - GV giao n/v HS tự nghiên cứu bài 4. Đọc kĩ nội dung về tính chất phép cộng, nhân, bội ước của hai số nguyên. ? So sánh t/c của phép cộng và nhân số nguyên với các t/c này trong tập hợp số TN và so sánh bội ước của số nguyên với bội, ước của số TN có gì giống và khác nhau? ? Các t/c của phép cộng và phép nhân số nguyên có ứng dụng gì? - GV giao nv cho hs tự nghiên cứu hoàn thiện các bài 6; 7; 8 để giờ sau trao đổi, chia sẻ. Bài 1 a. đ b. s c. s d. s e. S g. s h. s i. đ k. đ l. đ m. s n. đ Bài 2. Tính a) (52+1)-9.3 = 26-27=-1; b) 80-(4.52-3.23) = 80-76 = 4; c) [(-18)+(-7)]-15 =-25 -15 =-40; d) (-219)-(-219)+12.5 = -219+219+60 =60. 5) Tính một cách hợp lí nếu có thể A=-[-506+732-(-2000)]-(506-1732) = 506-732-2000-506+1732 = (506-506)+(1732-732) - 2000 = 0 + 1000 - 2000 = -1000 B= 1037+{743-[1031-(+57))]} = 1037 + 743 – 1031+ 57 = = 806 C = (125.73-125.75):(-25.2) =125.(-2):(-50) = (-250) : (-50) = 5 D = -25.(35 + 147) + 35. (25 + 147) = -25.35 - 25.147 + 35.25 + 35.147 = -25.147 + 35.147 = 147.(-25+35) = 147.10 = 1470 E=125.9.(-4).(-8).25.7 = +(125.8).(4.25).(9.7) = 1000.100.63 = 6 300 000 G = (-3)2+(-5)2:ï-5ï = 9 + 25 : 5 = 9 + 5 = 14. 3) Liệt kê và tính tổng tất cả các số nguyên thỏa mãn -4<x<5 Vì -4<x<5 Þ xÎ{ -3;-2;-1;0;1;2;3;4} Tổng các giá trị của x là: (-3) + (-2) + (-1) + 0 + 1 + 2 + 3 + 4 = 4 4) a) Các t/c của phép cộng và phép nhân số nguyên. b) Bội và ước của một số nguyên. HS thực hiện được nv. Tiết 64 Ngày dạy: 22/01/2020 KT sĩ số: C. HĐ luyện tập (tiếp) Trước khi vào tiết học, GV cho HS chơi trò chơi. Lớp trưởng chọn ra 6 bạn chia thành hai đội chơi trò chơi tiếp sức trong 1 phút. Bạn 1: Viết 1 phép tính cộng, trừ, nhân hoặc chia hai số nguyên Bạn 2: Tính phép tính bạn vừa viết Chú ý bạn sau có thể sửa sai cho bạn trước Lớp làm giám khảo Đội nào đúng, nhiều phép tính thì thắng cuộc. - HS HĐ cá nhân làm tiếp các bài tập 6/ SHD trang 116 và trao đổi với bạn bên cạnh. - GV theo dõi giúp đỡ hs nếu gặp khó khăn. - Gọi 1HS lên bảng trình bày lời giải bài 6. - GV tổ chức cho hs lớp thảo luận và NX ĐG. Gv chốt lại kiến thức về giá trị tuyệt đối. -GV cho HS hđ nhóm: HS thảo luận làm bài 7 GV: Theo dõi, hỗ trợ Các nhóm làm xong treo bảng nhóm, trình bày cách làm GV: Yêu cầu HS trả lời được: làm thế nào để xác định được có bao nhiêu tích? Bao nhiêu tích lớn hơn 0? Nhỏ hơn 0? nhấn mạnh các kiến thức về GTTĐ, bội, ước của số nguyên, thứ tự của số nguyên. HS viết và thực hiện đúng các phép tính. 6) Tìm số nguyên a biết a) ïaï=3 Û a = ± 3; b) ïaï=0 Û a = 0; c) ïaï=-1Þ Không có số nguyên nào thỏa mãn vì ïaï≥ 0 7) Cho hai tập hợp A = {3; -5; 7} B = {-2;4;-6;8} a) Có 3.4=12 (Tích a.b mà aÎA, bÎB) b) Số tích lớn hơn 0 là: 2.2+1.2 = 6 Số tích nhỏ hơn 0 là: 2.2+1.2 = 6 hoặc 12-6 =6 c) Số tích là bội của 6 là: 1.4+3-1 =6 ( a=3, b2; b6) d) Số tích là ước của 20 là: 2 (a=-5, b Î{-2;4} ) 8) Sắp xếp các số theo giá trị tăng dần là: -33; -15; -4; -2; 0; 2;4 18;28. HS thực hiện được nv. D. E. HĐ vận dụng và HĐ tìm tòi, mở rộng * MT: Vận dụng được kiến thức đã học trong chương II vào thực tế và tìm tòi, mở rộng những kiến thức liên quan. * Dự kiến PP, KTDH: - PP: Nêu và gq vấn đề, thực hành-luyện tập. - KTDH: KT giao n/v, KT động não. * ND: Làm các bài tập 1, 2, 3, 4, 5/SHD * PT t/c hđ: - Y/c HS hđ cặp đôi làm bài 1,3 GV: theo dõi, hỗ trợ, cử cặp đôi làm nhanh, đúng trình bày bảng, chia sẻ trước lớp HS khác nhận xét GV: đánh giá GV: chốt kiến thức về GTTĐ - HS HĐ cặp đôi làm bài 2 GV: theo dõi, hỗ trợ, gọi 3 HS lên bảng trình bày lời giải và chia sẻ trước lớp. GV: chốt kiến thức về dạng toán tìm x Yêu cầu HS tiếp tục hoàn thiện bài 4;5; Bài 1: Viết các tập hợp sau đây bằng cách liệt kê các phần tử của mỗi tập hợp trên trục số A= {xÎN ï 1<ïxï≤4} A= {-4;-3;-2;2;3;4} B= {xÎZ ï -2<ïxï≤5}; B={-5;-4;-3;-2;-1;0;1;2;3;4;5} Bài 3: a) đúng; b) đúng; c) Sai; d) đúng Bài 2: Tìm số nguyên x biết a) 2x-35 = 15 Û 2x =50 Û x =25 b) 3x+17=2 Û 3x = -15 Û x = -5 c) ïx-1ï=0 Û x-1 =0 Û x=1 Bài 4. Vì b+c=c-3 Þ b=-3 Þ a+1 =c-3=d+4 =k ( kÎ Z) Þ a = k-1; b = -3; c = k+3; d = k-4 Þ trong 3 số a;c;d thì c là số lớn nhất Nếu c > -3 thì c lớn nhất (Đáp án (C)) Nếu c = -3 thì c và b lớn nhất (Đáp án (B) và (C)) Nếu c < -3 thì b lớn nhất (Đáp án (B)) Bài 5. -1 Þ 2 3 -2 2 3 -2 5 -3 1 5 -3 -3 1 5 4 -1 0 4 -1 0 3 Tổng các số mỗi dòng, cột, đường chéo đều bằng 3 HS thực hiện được nv. 4. Củng cố: HĐ chung cả lớp: GV y/c HS nhắc lại các kt cơ bản trong chương và pp làm các dạng toán liên quan. 5. HDVN: Ôn tập lí thuyết chương II, xem lại các bài tập đã chữa; chuẩn bị SHD học toán 6 tập 2 và tìm hiểu bài: Mở rộng khái niệm phân số. DẠY TIẾP TUẦN 22 SAU KHI NGHỈ TẾT NĐ CANH TÝ 2020 Ngày soạn: 14/01/2020 Ngày dạy: 01/02/2020 TUẦN 22 TIẾT 65. MỞ RỘNG KHÁI NIỆM PHÂN SỐ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Biết được khái niệm phân số là với a Z, b Z (b 0). Biết được số nguyên cũng được coi là phân số với mẫu là 1. 2. Kĩ năng: Viết được các phân số mà tử và mẫu là các số nguyên. 3. Thái độ: Tích cực, hợp tác tham gia hoạt động học. * Năng lực và phẩm chất: - Năng lực: Phát triển năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tư duy lôgic, NL tính toán, năng lực kiến thức và kĩ năng toán học về khái niệm phân số, năng lực sử dụng các công cụ, phương tiện học toán, - Phẩm chất: Yêu nước, nhân ái, trung thực, chăm chỉ, trách nhiệm. II. CHUẨN BỊ 1. GV: - Phương tiện: G/A, SHD, bảng phụ, các phương tiện dạy học cần thiết - Phương pháp: Vấn đáp, thực hành - luyện tập, dh hợp tác, nêu và gq vấn đề, ... - KTDH: KT học tập hợp tác, KT đặt câu hỏi, KT động não, KT giao n/v. 2. HS: Đủ vở, SHD, đồ dùng học tập và nội dung theo yêu cầu của GV. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 1. Ổn định tổ chức lớp: Sĩ số: 2. KTBC: GV giới thiệu chương III 3. Bài mới: Nội dung, PT tổ chức các hđ Kiến thức cần đạt Dự kiến TH Hoạt động khởi động * MT: Tạo tâm thế học tập, hs có hứng thú muốn tìm hiểu về bội và ước của một số nguyên. * Dự kiến PP, KTDH: - PP: DH hợp tác. - KTDH: KT học tập hợp tác. * ND: HS thực hiện phần A. * PT t/c hđ: Yêu cầu các nhóm thảo luận phần A vào bảng nhóm, 1 nhóm lên bảng trình bày Nhóm khác nhận xét Gv nx và chính xác hóa câu trả lời. 1) Số bánh lấy đi là: . Số bánh còn lại là: 2) Phân số có 3 là tử số (tử), 4 là mẫu số (mẫu). (-3) chia 4 thì thương là là phân số HS thực hiện được nv. HĐ hình thành kiến thức * MT: - Biết được khái niệm phân số là với a Z, b Z (b 0). Biết được số nguyên cũng được coi là phân số với mẫu là 1. - Viết được các phân số mà tử và mẫu là các số nguyên. * Dự kiến PP, KTDH: - PP: Vấn đáp, dh hợp tác, thực hành - luyện tập, nêu và gq vấn đề, ... - KTDH: KT học tập hợp tác, KT đặt câu hỏi, động não, KT giao n/v. *ND: Tìm hiểu mục B.1/SHD *PT t/c hđ: - HĐ chung cả lớp: HS đọc hiểu nội dung a.Yêu cầu nêu được: ? Thế nào là phân số? Lấy VD? ? Vì sao mọi số nguyên a được coi là phân số? HS: Thực hiện yêu cầu GV: Chính xác hoá khái niệm. 1. Tổng quát về phân số - Người ta gọi với a, b Î Z, b ¹ 0 là một phân số, a là tử số (tử), b là mẫu số (mẫu) của phân số. - NX : Mọi số nguyên a có thể viết ở dạng phân số là . HS thực hiện được nv. *ND: Tìm hiểu mục B.2/SHD *PT t/c hđ: - Cho HS hđ cặp đôi thực hiện phần 2 a,b,c/SHD trang 6. - HS hđ cá nhân làm bài và trao đổi với bạn bên cạnh và báo cáo kq. - GV nx, ĐG. - GV y/c hs giải thích câu c vì sao là phân số và vì sao không là phân số. 2. Ví dụ a) Các phân số: Có tử số lần lượt là: 12; -3; 0; 34; 23 Có mẫu số lần lượt là: 7;7;1;-13;1 b) Phân số “ Âm ba phần mười” là: Phân số “ Hai phần bảy” là: d) Cách viết cho một phân số là: Các cách viết còn lại không là phân số. HS thực hiện được nv. HĐ luyện tập * MT: HS vận dụng được các kiến thức đã học vào gq một số bài tập. * Dự kiến PP, KTDH: - PP: Thực hành-luyện tập. - KTDH: KT động não, KT giao n/v. * ND: Làm bài 1,2,3,4/SHD * PT t/c hđ: - HS HĐ cá nhân làm phần C. Sau đó báo cáo KQ, thảo luận và trao đổi trước lớp về cách làm. - GV NX và chính xác hóa KQ. Bài 1. a) b) Bài 2. Hình 3: Hình 4: Bài 3. Phân số: HS thực hiện được nv. D. HĐ vận dụng * MT: Vận dụng được kiến thức đã học vào thực tế. * Dự kiến PP, KTDH: - PP: Nêu và gq vấn đề, thực hành- luyện tập. - KTDH: KT giao n/v. *ND: Tìm hiểu mục D/SHD * PT t/c hđ: Yêu cầu HS về nhà tìm hiểu các hãng nước giải khát thường đóng chai theo dung tích nào, tương ứng bao nhiêu phần của 1 lít. Chia sẻ kết quả với bạn khác; treo kết quả thu thập trên góc học tập. GV: đánh giá ở tiết học sau. -Tìm hiểu dung tích 1 số chai đựng chất lỏng VD: Dung lượng chai C2 là: ... HS thực hiện được nv. E. HĐ tìm tòi, mở rộng * MT: Tìm tòi, mở rộng những kiến thức liên quan. * Dự kiến PP, KTDH: - PP: Nêu và gq vấn đề, thực hành-luyện tập. - KTDH: KT giao n/v, KT động não. *ND: Tìm hiểu mục D/SHD * PT t/c hđ: Khuyến khích HS về nhà suy nghĩ biểu diễn các phân số trên trục số. GV khuyến khích HS làm tiếp BT: 1)Viết tập hợp 2) Phân số a/b lớn hơn 0 khi nào? Nhỏ hơn 0 khi nào? 3) Với x nguyên nào thì ; ; ; là phân số.Tìm x nguyên để mỗi phân số đó nhận giá trị nguyên HS tìm hiểu cách biểu diễn các phân số trên trục số. Hoàn thiện các bài còn lại HS tham khảo ý kiến cộng đồng để làm bài 3 và bd pps trên trục số. 4. Củng cố: HĐ chung cả lớp: GV y/c HS nhắc lại các kt cơ bản về ps. 5. HDVN: - Học kĩ lí thuyết, hoàn thiện và tìm hiểu tiếp phần D và E - Chuẩn bị trước bài 2: PS bằng nhau. T/c cơ bản của ps. Tổ phó chuyên môn Ký duyệt, ngày 20 tháng 01 năm 2020 Nguyễn Thị Nhâm
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_dai_so_lop_6_tiet_6364_on_tap_chuong_ii_nam_hoc_2019.doc